Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Bai 27 Qua trinh dung nuoc va giu nuoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.92 KB, 10 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA SƯ PHẠM
-----------------GIÁO ÁN GIẢNG DẠY
Trường :THPT Nguyễn Việt Dũng

Họ & tên GSh : Nguyễn Văn Đơng

Lớp :10A3

Mã số SV: B1407225 – Khóa 40

Mơn: Lịch Sử

Ngành học: Sư Phạm Lịch Sử

Tiết thứ: 2

Họ & tên GVHD: Đỗ Thị Ngọc Hà

Ngày 19 tháng 03 năm 2018
TÊN BÀI DẠY
SƠ KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NGUỒN GỐC ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX

BÀI 27 QUÁ TRÌNH DỰNG NƯỚC VÀ GIỮ NƯỚC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Thông qua bài học giúp học sinh nắm và hiểu được:
- Nước Việt Nam có lịch sử quá trình giữ nước và dựng nước lâu đời, trải qua
rất nhiều biến động và thăng trầm.
- Trong quá trình tồn tại, nhân dân đã từng bước hợp nhất, đồn kết lại từng
bước xây dựng cho mình một quốc gia thống nhất có tổ chức nhà nước hồn chỉnh có


nền kinh tế đa dạng và phát triển, có nền văn hóa tươi đẹp với bản sắc riêng, đặt nền
móng vững chắc cho sự vươn lên của thế hệ nối tiếp.
- Trong quá trình lao động sáng tạo, xây dựng đất nước, nhân dân Việt Nam
còn phải liên tục cầm vũ khí, chung sức đồng lịng tiến hành hàng loạt cuộc kháng
chiến chống xâm lược, bảo vệ vững chắc độc lập của tổ quốc.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện cho học sinh khả năng phân tích vấn qua các thời kì xây dựng và
phát triển đất nước.
- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng tổng hợp kiến thức và so sánh vấn đề.


3. Thái độ
- Bồi dưỡng lòng yêu nước và tự hào dân tộc.
- Bồi dưỡng ý thức vươn lên trong học tập, xây dựng và bảo vệ đất nước.
II. PHƯƠNG PHÁP & PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Phương pháp:
- Phương pháp tổng hợp kiến thức: Tổng hợp kiến thức lịch sử Việt Nam từ
nguồn gốc cho đến giữa thế kỉ XIX qua đó cho học sinh nắm được lịch sử quá trình
dựng nước và giữa nước cùng với cơng cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm của
nước ta qua từng thời kì.
- Phương pháp phân tích, so sánh: Khái qt nội dung bài học cùng với phân
tích kiến thức ở các nội dung và so sánh qua từng thời kì cho học sinh thấy được nét
nổi bật của lịch sử dân tộc Việt Nam đã trải qua quá trình lao động và chiến đấu đầy hi
sinh, gian khổ nhưng hết sức kiên cường, anh dũng, sáng tạo để xây dựng đất nước và
bảo vệ vững chắc nền độc lập và thống nhất đất nước.
- Phương pháp thống kê: Thống kê các trận đánh tiêu biểu, các triều đại phong
kiến trong lịch sử Việt Nam. Qua đó cho học sinh nắm vững kiến thức về nội dung bài
học.
2. Phương tiện:

- SGK, sách tham khảo.
- Bản đồ Việt Nam, tranh ảnh minh họa về quá trình xác lập của các quốc gia
cổ.
- Bảng phụ.
III. NỘI DUNG & TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định và tổ chức lớp: (2 phút) Kiểm tra sĩ số lớp và thái độ học tập của
học sinh.
2. Giới thiệu bài mới: ( 1 phút) Từ buổi đầu xây dựng đất nước cho đến giữa
thế kỉ XIX, dân tộc Việt Nam đã trải qua một quá trình lao động gian khổ, song cũng
hết sức anh dũng, kiên cường, để khái quát lại thời kì xây dựng phát triển đất nước và
công cuộc bảo vệ tổ quốc, chúng ta cùng học bài 27. QUÁ TRÌNH DỰNG NƯỚC VÀ
GIỮ NƯỚC.


3. Dạy bài mới
Nội dung lưu bảng

Thời
gian

2
phút

Hoạt động của thầycô

Hoạt động của trò

- GV đặt câu hỏi: Lịch sử dân tộc từ
thời dựng nước đến giữa thế kỉ XIX
chia ra làm mấy thời kì? Đó là

những thời kì nào?

- HS trả lời: Lịch sử dân
tộc chia làm 4 thời kì:
+ Thời kì dựng nước
( TK VII – TK II TCN).
+ Giai đoạn đầu của TK
phong kiến độc lập X –
XV.
+ Thời kì đất nước bị
chia cắt ( TK XVI –
XVIII).
+ Việt Nam nửa đầu thế
kỉ XIX.

- GV nhận xét, phân tích và chốt ý.
Đồng thời dẫn dắt vào nội dung bài
học.
I. CÁC THỜI KÌ XÂY 20
DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN Phút
ĐẤT NƯỚC

- Bắc bộ: thế kỉ VII – II
TCN, nhà nước Văn Lang
– Âu Lạc ra đời => đánh
dấu thời kì dựng nước của
dân tộc.
- Thế kỉ II TCN, Âu Lạc
rơi vào ách đơ hộ của các
triều đình phương Bắc.

- Nam Trung bộ: quốc gia

Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân.
Giáo viên đặt một số câu hỏi nhanh - Học sinh theo dõi SGK
và trả lời các câu hỏi của
cho học sinh trả lời.
giáo viên.
- Nhà nước Văn Lang – Âu Lạc
được thành lập và kết thúc vào thời
gian nào?
- Nhà nước Văn Lang – Âu Lạc hình
thành trên nền văn minh nào?
- Sau khi bị các triều đình phong
kiến phương Bắc đơ hộ thì nhân dân
ta phải trải qua thời kì gì các em?


Lâm Ấp – Champa ra đời
và phát triển.

- Vùng Tây Nam bộ: quốc
gia Phù Nam hình thành.

- Bên cạnh nền văn minh Sơng
Hồng thì ở Nam Trung Bộ, trên cơ
sở của nền văn hóa Sa Huỳnh, đất
nước nào được ra đời?
- Ở vùng Tây Nam Bộ quốc gia cổ
Phù Nam được hình thành trên cơ sở
của nền văn hóa Ĩc Eo nhưng đến

thế kỉ VI quốc gia Phù Nam suy sụp.
Giáo viên nhận xét và tổng kết câu
trả lời. Sau đó cho học sinh ghi bài.

2. Giai đoạn đầu của
nước Đại Việt phong kiến
độc lập.

Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
Giáo viên yêu cầu học sinh lập bảng - HS lập bảng thống kê
vào tập.
thống kê dưới đây vào tập (*).
Thời
kỳ

Chính
trị

Kinh
tế

Văn
hóaGiáo
dục


hội

Giai
đoạn

đầu
của
nước
Đại
Việt
phong
kiến
Đại
Việt.

Sau đó GV chia nhóm như sau:
- Nhóm 1: Tìm hiểu về tình hình
chính trị

- HS tiến hành làm việc
nhóm.


- Nhóm 2: Tìm hiểu về tình hình
kinh tế.
- Nhóm 3: Tìm hiểu tình hình văn
hóa – giáo dục?
- Nhóm 4: Tình hình xã hội.

- HS dựa vào SGK để
- Giáo viên nhận xét và bổ sung câu
hoàn thành bảng thống
trả lời. Sau đó treo bảng phụ đã
kê.
chuẩn bị sẵn để chốt câu trả lời.

3. Thời kì đất nước bị
chia cắt.
- Chiến tranh phong kiến
bùng nổ. Đất nước chia cắt
thành Đàng Trong và Đàng
Ngoài.

Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân.
- Học sinh chú ý lắng
- GV diễn giảng: Sự suy yếu của
nghe.
chế độ phong kiến tập quyền ở đầu
thế kỉ XVI đã dẫn đến sự hình thành
các thế lực phong kiến khác nhau.
Chiến tranh phong kiến bùng nổ làm
đất nước bị chia cắt thành Đàng
Trong và Đàng Ngoài với 2 chính
quyền song song tồn tại.
- GV đặt câu hỏi: Giai đoạn này - HS dựa vào SGK để trả
nước ta có các cuộc nội chiến nào? lời.
Diễn ra vào thời gian nào?

- Kinh tế:
+ Nơng nghiệp: cả 2
miền đều có bước phát
triển mới.

- GV nhận xét và giảng thêm: Mặc
dù với 2 chính quyền khác nhau
nhưng nền kinh tế của 2 miền đều có

bước phát triển mới.

+ Thủ cơng nghiệp được
mở rộng.
+ Kinh tế hàng hóa phát
triển nhanh chóng.

- GV dẫn dắt tiếp: Sự phát triển của


- Nhiều đơ thị được hình
thành và hưng khởi.

kinh tế hàng hóa trong các thế kỉ
XVI – XVII tạo cơ sở cho sự hình
thành và hưng khởi của nhiều đơ thị.
- GV đặt câu hỏi: Em hãy kể một vài
đô thị hưng khởi trong giai đoạn - HS dựa vào SGK để trả
này?
lời.

- Cuối thế kỉ XVIII, phong
trào Tây Sơn bùng nổ,
đánh bại thù trong giặc
ngoài thống nhất và bảo vệ
Tổ quốc.
4. Đất nước nửa đầu thế kỉ
XIX.

- Năm 1082, nhà Nguyễn

được thành lập, xây dựng
chế độ quân chủ chuyên
chế trung ương tập quyền.

- GV nhận xét và giảng thêm: Cuộc
khủng hoảng của chế độ phong kiến
Đàng Trong và Đàng Ngoài đã làm - HS quan sát và lắng
bùng nổ phong trào đấu tranh của nghe GV giảng.
nông dân mà tiêu biểu là phong trào
nông dân Tây Sơn thực hiện nhiệm
vụ thống nhất và bảo vệ Tổ Quốc.
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân.
Giáo viên đặt câu hỏi: Tình hình
chính trị dưới thời nhà Nguyễn như
- Học sinh theo dõi SGK
thế nào?
và trả lời.
- Giáo viên nhận xét và bổ sung:
Năm 1802, sau khi đánh bại vương
triều Tây Sơn, Nguyễn Ánh lên ngơi
hồng đế, triều Nguyễn được thành
lập, xây dựng và củng cố bộ máy
nhà nước theo thể chế quân chủ
trung ương tập quyền.
Giáo viên đặt tiếp câu hỏi: Tình hình
kinh tế dưới thời nhà Nguyễn như - Học sinh theo dõi SGK
và trả lời.
thế nào?

- Nhà Nguyễn ban hành

một số chính sách về kinh
tế nhưng khơng giải quyết
được tình trạng khủng
hoảng xã hội.
- Phong trào đấu tranh của

- Giáo viên nhận xét và bổ sung:
Sau khi được thành lập, nhà Nguyễn
đã ban hành một số chính sách về
kinh tế nhưng khơng giải quyết
được tình trạng khủng hoảng của xã
hội. Phong trào đấu tranh của nông


nông dân nổ ra khắp nơi.

dân đã nổ ra rộng khắp và liên tục
trong suốt nửa đầu thế kỉ XIX.
Giáo viên đặt câu hỏi: Tình hình văn
- Học sinh theo dõi SGK
hóa – giáo dục dưới thời nhà
và trả lời.
Nguyễn như thế nào?
- Giáo viên nhận xét và bổ sung câu
trả lời: Nhà Nguyễn lên ngơi khơng
đưa nhân dân thốt khỏi cảnh lầm
than cơ cực nhưng nền văn hóa dân
tộc vẫn phát triển. Các thành tựu về
văn học, giáo dục và đặc biệt là
nghệ thuật và khoa học – kĩ thuật là

di sản văn hóa quan trọng cịn lại
đến ngày hơm nay.

- Nền văn hóa dân tộc phát
triển và đạt được nhiều
thành tựu quan trọng.

Giáo viên dẫn dắt sang nội dung tiếp
theo: Bên cạnh quá trình xây dựng
đất nước thì dân tộc ta phải luôn
chống lại các thế lực bên ngoài để - HS chú ý lắng nghe.
bảo vệ nền độc lập dân tộc. Từ khi
dựng nước đến thế kỉ XIX dân tộc ta
đã trải qua bao nhiêu cuộc kháng
chiến chống ngoại xâm. Để hiểu rõ
vấn đề này thì thầy và các em sẽ tìm
hiểu phần II.
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân.
II. Công cuộc kháng
chiến bảo vệ Tổ quốc.

- GV chuẩn bị bảng thống kê và gọi
15
Phút.

HS lên điền thông tin vào bảng
- HS lập bảng thống kê
thống kê đó (**).
vào tập đồng thời quan
- GV nhận xét, và phân tích nội sát SGK và hồn thành

dung, khái quát kiến thức cho học bảng thống kê.
sinh cần nắm.


(*) BẢNG THỐNG KÊ GIAI ĐOẠN ĐẦU CỦA THỜI KỲ PHONG KIẾN
ĐỘC LẬP X – XV.
Thời kỳ

Chính trị

- Tổ chức nhà
nước quân chủ
Giai
phong kiến ra
đoạn đầu đời:
của thời + 968 quốc hiệu
kỳ phong Đại Cồ Việt.
kiến độc + 1054 Đại Việt
- Thế kỷ XV
lập X –
hoàn chỉnh bộ
XV.
máy Nhà nước từ
trung ương đến
địa phương.

Kinh tế

Văn hóa
– giáo dục


- 1070 giáo dục Đại
- Nhà nước quan
Việt ra đời
tâm đến sản xuất
- Nho giáo, Phật
nông nghiệp.
giáo thịnh hành.
- Thủ công nghiệp
Nho giáo ngày càng

được đề cao.
thương nghiệp phát - Văn hóa chịu ảnh
triển
hưởng các yếu tố
- Đời sống kinh tế
bên ngoài song vẫn
của nhân dân được
mang đậm đà bản
ổn định
sắc dân tộc.

Xã hội
Quan hệ xã
hội chưa
phát triển
thành mâu
thuẫn đối
kháng



(**) BẢNG THỐNG CÁC CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG NGOẠI XÂM CỦA DÂN
TỘC TA TỪ KHI DỰNG NƯỚC ĐẾN CUỐI THẾ KỈ XVIII
Tên cuộc đấu tranh

Vương triều

Lãnh đạo

Kháng chiến chống xâm
lược Tần (cuối thế kỷ III
TCN)

Âu Lạc

An Dương Vương

Kết quả

Thắng lợi.

An Dương Vương.
Hai Bà Trưng
Lý Bí.

1000 năm Bắc thuộc

Thất bại

Quân Nam Hán bị đánh tan,

Dương Đình Nghệ xưng Tiết
độ sứ, tiếp tục xây dựng nền
tự chủ.
Chiến thắng Bạch Đằng
năm 938.
Cuộc kháng chiến chống
Tống thời tiền Lê (981)
Kháng chiến chống Tống
thời Lý
Kháng chiến chống Mông Nguyên (Thế kỷ XIII)
Chống quân xâm lược Minh
Phong trào đấu tranh chống
quân xâm lược Minh và
khởi nghĩa Lam Sơn 1407 1427
Kháng chiến chống quân
Xiêm 1785
Kháng chiến chống qn
Thanh 1789

Kết thúc hịan tồn
thời Bắc thuộc
Thắng lợi nhanh
Lê Hồn
chóng
Năm 1077
Lý Thường Kiệt
kết thúc thắng lợi
Vua Trần (lần I)
Cả 3 lần kháng
-Trần Quốc Tuấn (Lần II chiến

Lần III)
đều giành thắng lợi.
Hồ Quý Ly
Thất bại
Ngô Quyền.

Tiền Lê
Thời Lý
Thời Trần
Thời Hồ

Lê Lợi - Nguyễn Trãi lãnh
đạo
Thời Tây Sơn

Nguyễn Huệ

Thời Tây Sơn

Vua Quang Trung (Nguyễn
Huệ)

Thắng lợi.
Đánh tan 5
vạn quân Xiêm
Đánh tan 29
vạn quân Thanh

4 Củng cố kiến thức: ( 4 phút)
- Các giai đoạn phát triển, hình thành của lịch sử dân tộc từ thời dựng nước đến thế

kỉ XIX.
- Thống kê các triều đại trong lịch sử dân tộc từ thế kỉ X – giữa thế kỉ XIX.

Trắc nghiệm nhanh
1. Quốc gia cổ đại đầu tiên trên đất nước ta là?


A. Văn Lang
B. Âu Lạc
C. Champa
D. Phù Nam
2. Sự kiện đánh dấu chấm dứt hoàn toàn thời Bắc thuộc, mở đầu thời đại độc lập tự
chủ của nước ta là?
A. Khúc Thừa Dụ lật đổ chế độ đô hộ nhà Đường.
B. Khúc Hạo nối nghiệp cha là Khúc Thừa Dụ, xưng là Tiết Độ Sứ.
C. Ngô Quyền chiến thắng quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng.
D. Định Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ qn, lên ngơi hồng đế.
3. Các triều đại phong kiến Việt Nam đề cao Nho giáo nhằm mục đích gì?
A. Hạn chế các cuộc đấu tranh của nhân dân, mà nhất là nơng dân.
B. Duy trì trật tự trong xã hội giữ vững kỉ cương phép nước.
C. Nhằm tập hợp cộng đồng dân cư trong làng xã trong việc chống ngoại xâm.
D. Để giữ quan hệ hòa hiếu, do chịu ảnh hưởng từ phong kiến phương Bắc
4. Trong thời kì đất nước bị chia cắt (từ nửa đầu thế kỉ XVI đến cuối thế kỉ XVIII),
tồn tại các chính quyền nào?
A. Vua Lê, chúa Trịnh, Nam - Bắc triều.
B. Vua Lê, chúa Trịnh và chúa Nguyễn
C. Nam – Bắc triều; vua Lê, chúa Trịnh, chúa Nguyễn
D. Vua Lê, chúa Trịnh, chúa Nguyễn và Tây Sơn.
5. Ý nào không phản ánh đúng đặc điểm nổi bật của các cuộc đấu tranh chống
ngoại xâm từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX?

A. Chủ yếu là chống lại sự xâm lược của các triều địa phong kiến phương Bắc
B. Đều kết thúc bằng một trận quyết chiến chiến lược, đạp tan ý đồ xâm lược của kẻ
thù
C. Đều là các cuộc kháng chiến bảo vệ nền độc lập dân tộc
D. Nhân đạo, hòa hiếu đối với kẻ xâm lược bại trận là một trong những nét nổi bật
5 Bài tập về nhà: ( 1 phút)
- Trả lời tất cả câu hỏi 1, 2, 3 trang 136 sách giáo khoa.
- Đọc bài 28. Truyền Thống Yêu Nước Của Dân Tộc Việt Nam Thời Phong Kiến.
- Tiếp túc ôn tập kiến thức lịch sử Việt Nam cổ - trung đại.
Giáo viên hướng dẫn: Đỗ Thị Ngọc Hà
Ngày duyệt:
Chữ ký:

Ngày soạn: 15/03/2018
Người soạn
(Ký tên)
Nguyễn Văn Đông



×