Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Tài liệu Quản lý các mạng Windows dùng script - Phần 7: Xử lý sự cố lỗi pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (400.09 KB, 14 trang )

Quản lý các mạng Windows dùng script - Phần 7: Xử lý sự cố lỗi


Trong bài viết trước chúng ta đã dùng đến kịch bản
ChangeIPAddress.vbs được phát triển trước đó và đã sử dụng nó để thay
đổi địa chỉ IP trên máy tính từ xa. Đây là những gì mà chúng ta đã thay
đổi kịch bản:
Option Explicit
Dim objWMIService
Dim objNetAdapter
Dim strComputer
Dim strAddress
Dim arrIPAddress
Dim arrSubnetMask
Dim colNetAdapters
Dim errEnableStatic
If WScript.Arguments.Count = 0 Then
Wscript.Echo "Usage: ChangeIPAddress.vbs
new_IP_address"
WScript.Quit
End If
strComputer = "xp2"
strAddress = Wscript.Arguments.Item(0)
arrIPAddress = Array(strAddress)
arrSubnetMask = Array("255.255.255.0")
Set objWMIService = GetObject("winmgmts:\\" & strComputer &
"\root\cimv2")
Set colNetAdapters =
objWMIService.ExecQuery("Select * from
Win32_NetworkAdapterConfiguration where
IPEnabled=TRUE")


For Each objNetAdapter in colNetAdapters
errEnableStatic =
objNetAdapter.EnableStatic(arrIPAddress,
arrSubnetMask)
Next
Dòng:
strComputer = "xp2"
cho chúng ta biết rằng máy tính được tích hợp bởi kịch bản có tên XP2. Máy
tính điều khiển xa XP2 ban đầu có địa chỉ IP là 172.16.11.43.

Bây giờ khi chúng ta chạy kịch bản này bằng cách đánh
ChangeIPAddress.vbs 172.16.11.65 từ một máy trạm quản lý có tên là XP,
những thứ xảy ra được đưa ra dưới đây:

1. Kịch bản đã hoạt động. Ví dụ địa chỉ của XP2 đã thay đổi từ 172.16.11.43
thành 172.16.11.65.

2. Kịch bản cần đến nhiều thời gian để thực thi

3. Kịch bản trả lại lỗi dưới đây: C:\tools\ChangeIPAddress.vbs(23, 6)
SWbemObjectEx: The remote procedure call failed.

Làm thế nào chúng ta có thể giải quyết được các kết quả đó?

Giải pháp dễ dàng

Một thứ chúng ta có thể thực hiện là nói rằng “Hãy bỏ qua lỗi”. Đó là những
gì được nói với phương pháp này. Sau tất cả, bất kỳ quản trị viên trong thế
giới thực nào cũng biết rằng CNTT không phải là một khoa học đúng về mọi
chi tiết và chúng thường kết thúc bằng việc áp dụng “cách giải quyết khác”

đối với các vấn đề nảy sinh khi không có những giải pháp đúng cho chúng.

Vì vậy làm thế nào chúng ta có thể bỏ qua lỗi? Hãy thêm dòng dưới đây vào
gần vị trí bắt đầu của phần đầu (header):
On Error Resume Next
Hay nói cách khác, phần đầu (header) của chúng ta sẽ như sau:
Option Explicit
On Error Resume Next
Dim objWMIService

Bây giờ chúng ta không xem lỗi, và kịch bản của chúng ta làm việc. Tuy
nhiên nó vẫn cần đến nhiều thời gian để thực thi, thực tế có thể cần đến vài
phút. Vậy cái gì sẽ tiếp diễn?

Xử lý sự cố thông báo lỗi

Các thông báo lỗi đôi khi khá khó hiểu và điều này là một trong những vấn
đề đáng quan tâm. Đây là một thông báo lỗi:
SWbemObjectEx: The remote procedure call failed.
Và đây là dòng mã tạo ra nó:
errEnableStatic =
objNetAdapter.EnableStatic(arrIPAddress,
arrSubnetMask)
Dòng mã này làm việc (ví dụ địa chỉ IP bị thay đổi trên máy tính mục tiêu)
nhưng sau đó nó đưa ra một thông báo lỗi. Tại sao lại như vậy? Chúng ta
hãy bắt đầu bằng cách tìm hiểu SwebObjectEx có ý nghĩa gì. Tìm kiếm
nhanh trong MSDN có thể cho thấy ( />us/library/aa393259.aspx):
Extends the functionality of SWbemObject. This object adds the Refresh
method for SWbemRefresher objects.
(Mở rộng chức năng của SWbemObject. Đối tượng này bổ sung phương

pháp Refresh cho các đối tượng SwbemRefresher)
Vì vậy SwbemObjectEx cơ bản chỉ bổ sung thêm chức năng cho
SWbemObject. Vậy SwbemObject là gì?
Contains and manipulates a single WMI object class or instance.
(Gồm một đối tượng WMI hoặc một sự kiện)
Điều đó có nghĩa gì? Trang này cho chúng ta nhiều thông tin nhưng nó
không thích hợp. Mặc dù vậy trong các trường hợp, SwbemObject
(SWbemObjectEx) là tất cả những gì bạn quản lý hay truy vấn trong WMI.
Trong kịch bản của chúng ta, chúng ta đang truy vấn lớp
Win32_NetworkAdapterConfiguration và trả về một bộ sưu tập các đối
tượng gọi là colNetAdapter thể hiện các adapter mạng trên máy tính. Vì vậy
SWbemObjectEx (hoặc SWbemObject) đã đề cập đến trong thông báo lỗi
này làm đơn giản hóa đối tượng đang thể hiện bản thân adapter mạng, ví dụ
như objNetAdapter. Vậy tại sao objNetAdapter tạo ra lỗi.

Dẫu sao đây cũng dường như trở thành vấn đề. Theo một trong những
chuyên gia có uy tín, có thể một thành phần nào đó có trong hotfix cho
Windows XP bị thay đổi cách mà lệnh gọi trả về được tạo và được đệ trình
khi câu lệnh gây ra lỗi được thực thi. Thông thường nếu gọi phương pháp
EnableStatic của một đối tượng được thuyết minh bằng một ví dụ của lớp
Win32_NetworkAdapterConfiguration hoàn toàn thành công nó sẽ trả về 0,
có nghĩa là không có lỗi. Còn nếu nó trả về 1 thì điều đó có nghĩa cần phải
khởi động lại. Rõ ràng với Windows XP sẽ không cần phải khởi động lại khi
bạn thay đổi địa chỉ IP trên adapter mạng. Nếu với một vài lý do, một hotfix
có thể thay đổi gì đó trong WMI hoặc thành phần khác để Windows không
khởi động lại trước khi địa chỉ mới được thay thế trên máy mục tiêu, điều
này có thể tạo ra một lỗi vì cấu hình adapter mạng trên máy rơi vào trạng
thái không rõ ràng cho tới khi máy tính này được khởi động lại. Tuy nhiên
khi kịch bản vẫn đang chạy trên máy trạm quản trị, khi cấu hình adapter
mạng của máy tính mục tiêu đang ở trạng thái không xác rõ ràng thì kết nối

RPC giữa hai máy tính là rất tồi trước khi kịch bản này kết thúc. Chính vì
vậy sẽ xuất hiện lỗi ở đây.

Chí ít đó cũng là câu trả lời tốt nhất mà chúng tôi có được cho vấn đề này,
và chúng tôi vẫn tiếp tục nghiên cứu tỉ mỉ. Tuy nhiên hãy xem nếu chúng ta
có thể xác nhận vì một lý do nào đó mà vấn đề này được giải quyết, ví dụ lỗi
đó chỉ liên quan với phương pháp EnableStatic của
Win32_NetworkAdapterConfiguration. Việc gì sẽ xảy ra nếu chúng ta cố
gắng viết một kịch bản khác để thực hiện một việc gì đó khác với adapter
mạng trên máy tính mục tiêu thay vì thay đổi địa chỉ IP của nó? Ví dụ, làm
cách nào để thay đổi được cổng mặc định thay vì địa chỉ IP trên máy tính
mục tiêu? Nếu điều đó được thực hiện thì ít nhất chúng ta cũng có thể kết
nối thành công từ máy trạm quản trị đến máy tính từ xa và gọi phương pháp
WMI để thay đổi thiết lập mạng trên nó.

Thay đổi cổng mặc định

Ở phần này chung tôi khuyên bạn nên quay lại đọc một chút phần 4 của loạt
bài này, ở đó chúng tôi đã giới thiệu cho bạn cách sử dụng MSDN để học
cách sử dụng các thuộc tính và phương pháp của
Win32_NetworkAdapterConfiguration. Chúng tôi cho rằng bằng cách làm
như vậy bạn có thể tự viết một kịch bản như vậy. Hãy thử nó!

TẠM NGƯNG

Khi bạn đã cố gắng viết kịch bản cho riêng mình, đôi khi nó có thể làm việc,
đôi khi không làm việc. Nếu nó không làm việc, hãy thực hiện các bước
dưới đây:

1. Đầu tiên vào trang MSDN của Win32_NetworkAdapterConfiguration

class.

2. Tìm trên trang này phương pháp phải thực hiện để thay đổi cổng trên
adapter mạng. Kiểm tra nhanh trong trang sẽ cho bạn điều này:
SetGateways - Specifies a list of gateways for routing packets destined for
a different subnet than the one this adapter is connected to.
(SetGateways – một danh sách cổng dành cho việc định tuyến các gói đã
được trù định trước đối với subnet khác so với subnet mà adapter này được
kết nối đến)
Đó chính là những gì chúng ta muốn, vì vậy kích chuột vào SetGateways để
mở trang SetGateways Method của Win32_NetworkAdapterConfiguration
Class

3. Trên trang SetGateways Method này bạn sẽ thấy giải thích này:
The SetGateways WMI class method specifies a list of gateways for
routing packets to a subnet that is different from the subnet that the
network adapter is connected to. This method only works when the
Network Interface Card (NIC) is in the static IP mode.
(Phương pháp lớp SetGateways WMI chỉ định một danh sách cổng dành cho
việc định tuyến các gói cho một mạng con khác đối với mạng con mà
adapter mạng được kết nối đến. Phương pháp này chỉ làm việc khi Network
Interface Card (NIC) ở chế độ IP tĩnh)
Chính vì vậy bạn đã học được rằng máy tính mục tiêu phải có địa chỉ tĩnh
trước khi bạn gọi phương pháp này. Đọc kỹ hơn bạn có thể tìm thấy cú pháp
cho việc gọi phương pháp này như dưới đây:
SetGateways(A,B)
Ở đây A là biến chuỗi gồm địa chỉ IP cho cổng, B là một giá trị nguyên từ 1
đến 9999 chỉ định tham số đó. Bây giờ bạn phải có đủ thông tin để viết kịch
bản. Cách đơn giản nhất là bắt đầu với kịch bản ChangeIPAddress.vbs gốc
của chúng ta có trong phần 2 và thay đổi nó một chút cho tới khi chúng ta có

được một kịch bản mới như dưới đây:
'=========================
' NAME: ChangeGateway.vbs
'
'AUTHOR: Mitch Tulloch
'DATE: February 2007
'
'ARGUMENTS:
'1. gateway_address
'2. metric
'=========================-
Option Explicit
Dim objWMIService
Dim objNetAdapter
Dim strComputer
Dim strGateway
Dim arrGateway
Dim intMetric
Dim arrMetric
Dim colNetAdapters
Dim errGateway
'Check for missing arguments
If WScript.Arguments.Count = 0 Then
Wscript.Echo "Usage: ChangeGateway.vbs
gateway_address metric"
WScript.Quit
End If
strComputer = "xp2"
strGateway = Wscript.Arguments.Item(0)
arrGateway = Array(strGateway)

intMetric = Wscript.Arguments.Item(1)
arrMetric = Array(intMetric)
Set objWMIService = GetObject("winmgmts:\\" &
strComputer & "\root\cimv2")
Set colNetAdapters =
objWMIService.ExecQuery("Select * from
Win32_NetworkAdapterConfiguration where
IPEnabled=TRUE")
For Each objNetAdapter in colNetAdapters
errGateway =
objNetAdapter.SetGateways(arrGateway, arrMetric)
Next
'Display result or error code
If errGateway=0 Then
Wscript.Echo "Adapter's gateway has been
successfully changed to " & strGateway
Else
Wscript.Echo "Changing the adapter's gateway
was not successful. Error code " & errGateway
End If
Copy đoạn kịch bản này vào Notepad (trong chế độ Word Wrap đã bị bỏ) và
lưu lại với tên ChangeGateway.vbs. Giờ hãy kiểm tra nó. Truy cập vào máy
từ xa XP2, mở cửa sổ lệnh nhập vào lệnh ipconfig /all và kết quả như sau:
C:\>ipconfig /all
Windows IP Configuration
Host Name . . . . . . . . . . . . : XP2
Primary Dns Suffix . . . . . . . :
contoso.com
Node Type . . . . . . . . . . . . : Unknown
IP Routing Enabled. . . . . . . . : No

WINS Proxy Enabled. . . . . . . . : No
Ethernet adapter Local Area Connection:
Connection-specific DNS Suffix . :
Description . . . . . . . . . . . : Intel
21140-Based PCI Fast Ethernet
Adapter (Generic)
Physical Address. . . . . . . . . : 00-03-
FF-21-88-8C
Dhcp Enabled. . . . . . . . . . . : No
IP Address. . . . . . . . . . . . :
172.16.11.80
Subnet Mask . . . . . . . . . . . :
255.255.255.0
Default Gateway . . . . . . . . . :
172.16.11.1
C:\>
Bây giờ trên máy trạm quản trị XP, bạn mở cửa sổ lệnh và chạy kịch bản
mới này như dưới đây:
C:\tools>ChangeGateway.vbs 172.16.11.2 5
Microsoft (R) Windows Script Host Version 5.6
Copyright (C) Microsoft Corporation 1996-2001. All
rights reserved.
Adapter's gateway has been successfully changed to
172.16.11.2
C:\tools>
Kịch bản này cần đến khoảng 5 giây để kết thúc, không có lỗi nào xuất hiện
(Lưu ý rằng ở đây chúng tôi đã bỏ qua On Error Resume Next từ header của
kịch bản đã đưa ra vì chúng tôi muốn quan sát bất kỳ lỗi nào nếu chúng xuất
hiện)


Hãy quay trở lại máy tính từ xa XP2 và chạy ipconfig /all một lần nữa:
C:\>ipconfig /all
Windows IP Configuration
Host Name . . . . . . . . . . . . : XP2
Primary Dns Suffix . . . . . . . :
contoso.com
Node Type . . . . . . . . . . . . : Unknown
IP Routing Enabled. . . . . . . . : No
WINS Proxy Enabled. . . . . . . . : No
Ethernet adapter Local Area Connection:
Connection-specific DNS Suffix . :
Description . . . . . . . . . . . : Intel
21140-Based PCI Fast Ethernet
Adapter (Generic)
Physical Address. . . . . . . . . : 00-03-
FF-21-88-8C
Dhcp Enabled. . . . . . . . . . . : No
IP Address. . . . . . . . . . . . :
172.16.11.80
Subnet Mask . . . . . . . . . . . :
255.255.255.0
Default Gateway . . . . . . . . . :
172.16.11.2
C:\>
Nó đã làm việc. Không có lỗi nào xuất hiện – chúng ta đã chạy một kịch bản
từ xa đối với một máy tính khác và nó đã thay đổi cổng mặc định của máy
tính mục tiêu.

Chúng ta có thể kiểm tra xem tham số đo có bị thay đổi hay không? Lệnh
ipconfig không hiển thị thông tin này nhưng chúng ta có thể sử dụng netsh

để có được điều này như dưới đây:
C:\>netsh interface ip show address
Configuration for interface "Local Area Connection"
DHCP enabled: No
IP Address:
172.16.11.80
SubnetMask:
255.255.255.0
Default Gateway:
172.16.11.2
GatewayMetric: 5
InterfaceMetric: 0
C:\>
Đây chính là kết quả cần thấy!

×