Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Tài liệu TCXD 92 1983 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.75 KB, 4 trang )


Tiêu chuẩn xây dựng Tcxd 92 : 1983





Phụ tùng cửa sổ v cửa đi Bản lề cửa

Windows and doors accessories Hinges


Tiêu chuẩn ny chỉ quy định cho các loại bản lề dùng trong các công trình xây dựng dân dụng
trong điều kiện không có môi trờng ăn mòn.
Theo quy định tiêu chuẩn mẫu cửa điển hình của Viện thiết kế nh ở v công trình công cộng,
bản lề đợc quy định nh sau:
1 Bản lề di 140mm lắp vo cửa gỗ có:
Chiều rộng cánh từ 345 đến 545 mm;
Chiều di từ 1280 đến 1680 mm.
2 Bản lề di 160, 180 mm lắp vo cửa gỗ có:
Chiều rộng cánh từ 445 đến 900 mm;
Chiều di từ 2090 đến 2640 mm.

1 Thông số v kích thớc cơ bản
1.1. Bản lề cửa có 2 loại:
Bản lề cối v bản lề gông
a) Bản lề cối phải đợc chế tạo theo hình 1 v kích thớc ở bảng 1. Bản lề cối có 2 loại:
- Bản lề cánh trái hình 1a,
- Bản lề cánh trái hình 1b.

Chú thích: cánh cửa mở về phía mặt ngời đứng từ trái sang phải, lắp bản lề phải, ngợc lại, lắp


bản lề trái.
b) Bản lề gông gồm: cánh lá v cánh gông
- Cánh lá theo hình 1 v bảng 1
- Cánh gông theo hình 2 v bảng 2.
1.2. Khi lắp ghép 2 cánh bản lề phải có vòng đệm
- Vòng đệm phải đợc chế tạo theo hình 3.
- Chốt phải đợc chế tạo theo hình 4 v bảng 4.


Tiêu chuẩn xây dựng Tcxd 92 : 1983




B¶ng 1


1 2













B¶ng 2

l1

l2
a mm b mm c mm
l3

l4

/
Þ0,5
1
0,5

Khèi l−îng
(kg)
190 170 40 36 30 35 30 3 8 0,169

Tiªu chuÈn x©y dùng Tcxd 92 : 1983



L


mm


a0,


5



c0,

5



/
0,

5


mm

h
mm
l


mm
l


mm
Ι

1

0,
5


Ι
2

0,
5





o


b0,

5



Khèi
l
|
îng


(k
g
)
140
17,5
39
3
71
35
7
5
7,1
90
11,5
0,08
160
17,5
44
3
81
40
7
5
7,1
90
13,5
0,092
180
17 5
52

3
91
45
7
5
71
90
1
2
0 1035


Bảng 4

Kích thớc
L của bản lề


140


160


180
Chiều di
(L) chốt

65


70

75


2 Yêu cầu kĩ thuật
2.1. Bản lề phải đợc chế tạo theo yêu cầu của tiêu chuẩn ny.
2.2. Bản lề, chốt phải đợc chế tạo bằng vật liệu CT38 (TCVN 1659: 1975) hoặc thép có tính
chất cơ tính tơng đơng hoặc tốt hơn.
2.3. Vòng đệm phải đợc chế tạo bằng hợp kim đồng. Cho phép thay thế bằng CT38 hoặc
thép có tính chất cơ tính tơng đơng hoặc tốt hơn.
2.4. Khe hở giữa chốt v lỗ của cánh bản lề cho phép lớn nhất 0,5mm.
Bản lề cối: chốt phải đóng chặt vo một cánh.
Bản lề gông: chốt phải đóng chặt vo cánh gông.

2.5. Độ không phẳng của bề mặt bản lề không lớn hơn 1mm trên chiều di 100mm.
2.6. Bản lề bắt vo cánh cửa bằng vít gỗ (TCVN 211: 1966).
2.7. Trên bề mặt của bản lề không cho phép có vết rỉ, vết nứt, lỗ thủng.
2.8. Đối với bản lề mạ, chiều dy lớp mạ, không nhỏ hơn 8 m . Bề mặt lớp mạ sáng,
bóng, không bị bong tróc, phồng rộp.

3 Quy tắc nghiệm thu v phơng pháp thử
3.1. Mỗi bản lề phải đợc kiểm tra theo nội dung của tiêu chuẩn ny.
3.2. Phơng pháp kiểm tra. Số lợng sản phẩm lấy ra để kiểm tra trong 1 loạt sản phẩm
đợc ghi trong bảng.

Loại kiểm tra
Số lợng sản phẩm
lấy ra hng loạt
Số lợng sản phẩm

lấy ra kiểm tra
Số lợng cho không đạt
chấtlợng
Kiểm tra hon chỉnh 160 ữ 400 15 2

Tiêu chuẩn xây dựng Tcxd 92 : 1983


401 ữ 1000
1.001 ữ 2000
30
60
4
9


Sản phẩm không đạt chất lợng l sản phẩm có 1 trong những chỉ tiêu kĩ thuật kiểm
tra không đạt.
3.3. Nếu kiểm tra vợt quá mức cho phép ở cột 4 bảng 3 2 thì phải kiểm tra lại lần 2 với
số lợng mẫu gấp đôi. Kết quả kiểm tra lần 2 vẫn không đạt thì lô hng đó không
đợc nghiệm thu, nh máy đợc chọn các sản phẩm phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn từ các
lô bị loại đặt vo lô khác để kiểm tra lại.
3.4. Chất lợng vật liệu chế tạo đợc kiểm tra bằng các phơng pháp hoá lí nh
tiêu chuẩn nh nớc quy định.
3.5. Các chỉ tiêu 2 4; 2 5 đợc kiểm tra bằng thớc cặp.
3.6. Kiểm tra bề mặt ngoi bản lề v bề mặt lớp mạ bằng mắt thờng. Xác định chiều dy lớp
mạ theo TCVN 4392: 1986.

4 Ghi nhận, bao gói, vận chuyển, bảo quản
4.1. Bản lề cùng loại phải đợc buộc từng bó 10 chiếc gồm 5 chiếc phải 5 chiếc trái.

4.2. Bản lề đợc vận chuyển bằng mọi phơng tiện.
4.3. Bản lề đợc bảo quản ở nơi không bị ma nắng v môi trờng ăn mòn hoá học.
4.4. Nh máy bảo hnh trong thời gian 6 tháng kể từ ngy sử dụng. Trong thời gian ny
những h hỏng do nh máy gây nên đều đợc sửa chữa lại hoặc thay thế bằng sản phẩm cùng
loại, những h hỏng do tự ý sửa chữa đều không thuộc diện bảo hnh.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×