Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

Tài liệu TCVN 4453 1995 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (311.46 KB, 39 trang )

TIấUCHUNVITNAMTCVN4453:1995

Page1

TCVN 4453 : 1995
Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng từng phần

Kết cấu bê tông v bê tông cốt thép ton khối - Quy phạm thi
công v nghiệm thu
Monolithic concrete and reinforced concrete structures Codes for
construction, check and acceptance

1. Phạm vi áp dụng
1.1.Tiêu chuẩn ny áp dụng cho việc thi công bê tông do các tổ chức xây dựng thực hiện.
Các công trình có công tác thi công bê tông do nớc ngoi đầu t hoặc liên doanh góp
vốn, nếu không có các chỉ dẫn kĩ thuật riêng cũng áp dụng tiêu chuẩn ny.

1.2.Tiêu chuẩn ny quy định các yêu cầu kĩ thuật tối thiểu để kiểm tra v nghiệm thu chất
lợng thi công các kết cấu bê tông v bê tông côt thép ton khối nhằm đảm bảo chất
lợng, an ton v vệ sinh môi trờng của khu vực xây dựng công trình.

1.3.Tiêu chuẩn ny chỉ áp dụng cho việc thi công các kết cấu bê tông v bê tông cốt thép
ton khối bằng bê tông nặng thông thờng (khối lợng thể tích hỗn hợp bê tông
1800kh/m
3
- 2500kh/m
3
) đợc trộn ngay tại công trờng hoặc bê tông chế trộn sẵn (bê
tông thơng phẩm) vận chuyển từ các trạm trộn bê tông tập trung.

1.4.Tiêu chuẩn ny không áp dụng đối với:


a) Các kết cấu lm bằng các loại bê tông tổ ong, bê tông cốt liệu rỗng, bê tông siêu
nặng v bê tông chịu hóa chất;
b) Các kết cấu thi công bằng phơng pháp đổ bê tông trong nớc, bê tông vữa
dâng;
c) Các kết cấu bê tông ứng suất trớc;
d) Các kết cấu đặc biệt khác quy định riêng theo thiết kế;

2. Các tiêu chuẩn trích dẫn
TCVN 5574 : 1991: Tiêu chuẩn thiết kế bê tông cốt thép.
TCVN 2737 : 1990: Tiêu chuẩn thiết kế - tải trọng v tác động;
TCVN 4033 : 1985: Xi măng pooclăng-puzolan.
TCVN 4316 : 1986: Xi măng pooclăng - xỉ lò cao
TCVN 2682 : 1992: Xi măng pooclăng
TCVN 1770 : 1986: Cát xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 1771 : 1986: Đá dăm, sỏi, sỏi dăm dùng trong xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 4506 : 1987: Nớc cho bê tông v vữa - yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 5592 : 1991: Bê tông nặng - yêu cầu bảo dỡng ẩm tự nhiên
TCVN 3105 : 1993: Bê tông nặng - Lấy mẫu, chế tạo v bảo dỡng mẫu thử
TCVN 3106 : 1993: Bê tông nặng - Phơng pháp thử độ sụt
TCVN 3118 : 1993: Bê tông nặng - Phơng pháp xác định cờng độ nén.
TCVN 3119 : 1993: Bê tông nặng - Phơng pháp xây dựng cờng độ kéo khi uốn
TCVN 5718 : 1993: Mái bằng v sn bê tông cốt thép trong công trình xây dụng -
Yêu cầu chống thấm nớc.
TIấUCHUNVITNAMTCVN4453:1995

Page2

TCVn 1651 : 1985: Thép cốt bê tông.

3. Cốt pha v đ giáo

3.1.Yêu cầu chung
3.1.1.Cốp pha v đ giáo cần đợc thiết kế v đợc thi công đảm bảo độ cứng, ổn định, dễ
tháo lắp, không đợc gây khó khăn cho công việc đặt cốt thép, đổ v đầm bê tông.

3.1.2.Cốt pha phải đợc ghép kín, khít để không lm mất nớc xi măng khi đổ v đầm bê
tông, đồng thời bảo vêh bê tông mới đổ dới tác động của thời tiết

3.1.3.Cốp pha v đ giáo cần đợc gia công, lắp dựng sao cho đảm bảo đúng hình dáng v
kích thớc của kết cấu theo quy định thiết kế.

3.1.4.Cốp pha, v đ giáo có thể chế tạo tại nh máy hoặc gia công tại hiện trờng. Các
loại cốp pha đ giáo tiêu chuẩn đợc sử dụng theo chỉ dẫn của đơn vị chế tạo.

3.2.Vật liệu lm cốp pha v đ giáo.
3.2.1.Cốp pha đ giáo có thể lm bằng gỗ, honh bè, thép, bê tông đúc sẵn hoặc chất dẻo.
Đ giáo có thể sử dụng tre, luồng v bơng.

3.2.2.Gỗ lm cốp pha đ giáo đợc sử dụng phù hợp với tiêu chuẩn gỗ xây xây dựng
TCVN 1075 : 1971 v tiêu chuẩn hiện hnh, đồng thời có thể sử dụng cả loại gỗ bất cập
phân.

3.2.3.Cốp pha đ giáo bằng kim loại nên sử dụng sao cho phù hợp với khả năng luân
chuyển nhiều lần đối với các loại kết cấu khác nhau.

3.3.Thiết kế cốt pha v đ giáo
3.3.1.Cốt pha v đ giáo phải đợc thiết kế đảm bảo các yêu cầu của mục 3.1, số liệu để
thiết kế đợc ghi ở phụ lục A.

3.3.2.Cốt pha vòm v dầm với khẩu độ lớn hơn 4m phải đợc thiết kế có độ vồng thi công.
Trị số độ vồng đợc tính theo công thức:




Trong đó: L l khẩu độ, tính bằng m.

3.3.3.Các bộ phận chịu lực của đ giáo nên hạn chế số lợng các thanh nối. Các mối nối
không nên bố trí trên cùng một mặt ngang v ở vị tí chịu lực.
Các thanh giằng cần đợc tính toán v bố tí thích hợp để ổn định ton bộ hệ đ giáo cốp
pha.

3.4.Lắp dựng cốp pha v đ giáo
3.4.1. Lắp dựng cốp pha đ giáo cần đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Bề mặt cốp pha tiếp xúc với bê tông cần đợc chống dính;
1000
3L
f =
TIấUCHUNVITNAMTCVN4453:1995

Page3

b) Cốp pha thnh bên của các kết cấu tờng, sn, dầm v cột nên lắp dựng sao
cho phù hợp với việc tháo dỡ sớm m không ảnh hởng đến các phần cốp pha
v đ giáo còn lu lại để chống đỡ (nh cốp pha đáy dầm, sn v cột chống);
c) Lấp dựng cốp pha đ giáo của các tấm sn v các bộu phận khác của nh nhiều
tầng cần đảm bảo điều kiện có thể tháo dỡ từng bộ phận v di chuyển dần theo
quá tình đổ v đóng rắn của bê tông.
d) Trụ chống của đ giáo phải đặt vững chắc trên nền cứng, không bị trợt v
không bị biến dạng khi chịu tải trọng v tác động trong quá trình thi công.

3.4.2.Khi lắp dựng cốp pha cần có các mốc trắc đặc hoặc các biện pháp thích hợp để

thuận lợi cho việc kiểm tra tim trục v câo độ của các kết cấu.

3.4.3.Khi ổn định cốp pha bằng dây chằng v móc neo thì phải tính toán, xác định lợng
v vị trí để giữ ổn định hệ thống cốp pha khi chịu tải trọng vc tác động trong quá trình
thi công.

3.4.4.Trong quá trình lắp dựng cốp pha cần tạo một số lỗ thích hợp ở phía dới khi cọ rửa
mặt nớc v rác bẩn có chỗ thoát ra ngoi. Trớc khi đổ bê tông các lỗ ny đợc bịt kín
lại.

3.5.Kiểm tra v nghiệm thu công tác lắp dựng cốp pha v đ giáo.
3.5.1.Cốp pha v đ giáo khi lắp dựng xong đợc kiểm tra theo các yêu cầu ở bảng 1, các
sai lệch không vợt quá các trị số ghi trong bảng 2.

Bảng 1 - Các yêu cầu kiểm tra cốp pha, đ giáo

Các yêu cầu kiểm tra Phơng pháp kiểm tra Kết quả kiểm tra
1 2 3
Cốp pha đã lắp dựng
Hình dạng v kích thớc Bằng mắt, đo bằng thớc có
chiều di thích hợp

Phù hợp với kết cấu của thiết kế
Kết cấu cốp pha Bằng mặt Đảm bảo theo quy định của Điều
3.3.3.

Độ phẳng giữa các tấm
ghép nối
Bằng mặt Mức độ gồ ghề giữa các tấm 3mm
Độ kín, khít giữa các tấm

cốp pha, giữa cốp pha v
mặt nền
Bằng mặt Cốp pha đợc ghép kín, khít, đảm
báo không mất nớc xi măng khi
đổ v dầm bê tông

Chi tiểt chôn ngầm v đặt
sẵn
Xác định kích thớc, vị trí
v số lợng bằng các
phơng tiện thích hợp

Đảm bảo kích thớc, vị trí v số
lợng theo quy đinh

Chông dính cốt pha
Bằng mặt Lớp chống dính phủ kín các mặt
cốp pha tiếp xúc với bê tông

Vệ sinh bên trong cốp pha Bằng mặt Không còn rác, bùn đất v các chất
bẩn khác bên trong cốp pha

Độ nghiêng cao độ v
kích thớc cốt pha
Bằng mắt, máy trắc đạc
v các thiết bị phù hợp
Không vợt quá các trị số ghi
trong bảng 2
TIấUCHUNVITNAMTCVN4453:1995


Page4

Độ ẩm của cốt pha gỗ Bằng mắt Cốt pha gỗ đã đợc tới nớc
trớc khi đổ bê tông
Đ giáo đã lắp dựng
Kết cấu đ giáo Bằng mắt, đối chiếu với
thiết kế đ giáo
Ddaf giáo đợc lắp dựng đảm
bảo kích thớc, số lợng v vị
trí theo thiết kế
Cột chống đ giáo Bằng mắt, dùng tay lắc
mạnh các cột chống, các
nêm ở từng côt chống
Cột chống đợc kê đệm v đặt
lên trên nền cứng đảm bảo ổn
định
Độ cứng v ổn định Bằng mắt, đối chiếu với
thiết kế đ giáo
Cột chống đợc giằng chéo v
giằng ngang đủ số lợng, kích
thớc v vị trí theo thiết kế

3.5.2.Việc nghiệm thu công tác lắp dựng cốt pha đ giáo đợc tiến hnh tại hiện trờng,
kết hợp với việc đánh giá xem xét kết quả kiểm tra theo quy định ở bảng 1 v các sai lệch
không vợt quá các trị số ghi trong bảng 2.

Bảng 2 - Sai lệch cho phép đối với cốt pha, đ giáo đã lắp dựng xong

Tên sai lệch Mức cho phép, mm
1 2

1. Khoảng cách giữa các cột chống cốt pha, cấu kiện chịu uốn
v khoảng cách giữa các trụ đỡ giằng ổn định, neo v cột
chống so với khoảng cách thiết kế;
a) Trên mỗi mét di
b) Trên ton bộ khẩu độ
2. Sai lệch mặt phẳng cốt pha v các đờng giao nhau của
chúng so với chiều thẳng đứng v độ nghiêng thiết kế
a) Trên mỗi mét di
b)Trên ton bộ chiều cao của kết cấu:
- Móng
- Tờng v cột đỡ tấm sn ton khối có chiều cao dới 5m
- Tờng v cột đỡ tấm sn ton khối có chiều cao trên 5m
- Cột khung có liên kết bằng dầm
- Dầm v vòm
3. Sai lệch trục cốt pha so với thiết kế:
a) Móng
b) Tờng v cột
c) Dầm x v vòm
d) Móng dới các kết cấu thép
4. Sai lệch trục cốt pha trợt, cốt pha leo v cốt pha di động so
với trục công trình



25
75


5


20
10
15
10
5

15
8
10
Theo quy định của thiết kế
10

3.6.Tháo dỡ pha đ giáo.
3.6.1.Cốt pha đ giáo chỉ đợc tháo dỡ khi bê tông đạt cờng độ cần thiết để kết cấu chịu
đợc trọng lợng bản thân v các tải trọng tác động khác trong giai đoạn thi công sau.
TIấUCHUNVITNAMTCVN4453:1995

Page5

Khi tháo dỡ cốt pha, đ giáo, cần trách không gây ứng suất đột ngột hoặc va trạm mạnh
lm h hại đến kết cấu bê tông.

3.6.2.Các bộ phận cốt pha đ giáo không còn chịu lực sau khi bê tông đã đòng rắn (nh
cốt pha thnh bên của dầm, cột, tờng) có thể đợc tháo dỡ khi bê tông đạt cờng độ 50
daN/cm
2


3.6.3.Đối với cốt pha đ giáo chịu lực của các kết cấu (đáy dầm, sn, cột chống), nếu
không có các chỉ dẫn đặc biệt của thiết kế thì đợc tháo dỡ khi bê tông đạt các giá trị

cờng độ ghi trong bảng 3.

3.6.4.Các kêt cấu ô văng, công - xôn, sêno chỉ đợc tháo cột chống v cốt pha đáy khi
cờng độ bê tông đạt đủ mác thiết kế v đã có đối trọng chống lật.

3.6.5.Khi tháo dỡ cốt pha đ giáo ở các tấm sn đổ bê tông ton khối của nh nhiều tầng
nên thực hiện nh sau:
a) Giữ lại ton bộ đ giáo v cột chống ở tấm sn nằm kề dới tấm sn sắp đổ bê
tông;
b) Tháo dỡ từng bộ phận cột chống cốt pha của tấm sn phía dới nữa v gi lại
các cột chống "an ton" cách nhau 3m dới các dầm có nhịp lớn hơn 4m.

3.6.6.Đối với các công trình xây dựng trong khu vực có động đất v đối với các công trình
đặc biệt, trị số cờng độ bê tông cần đạt để tháo dỡ cốt pha chịu lực do thiết kế quy định.

3.6.7.Việc chất tải từng phần lên kết cấu sau khi tháo dỡ cốt pha đ giáo cần đợc tính
toán theo cờng độ bê tông đã đạt loại kết cấu v các đặc trng về tải trọng để tránh các
vết nứt v các h hỏng khác đối với kết cấu.

3.6.8.Việc chất ton bộ tải trọng lên các kết cấu đã tháo dỡ cốt pha đ giáo chỉ đợc thực
hiện khi bê tông đã đạt cờng độ thiết kế.

Bảng 3 - Cờng độ bê tông tối thiểu để tháo dỡ cốt pha đ
giáo chịu lực (%R
28
) khi cha chất tải

Loại kết cấu
Cờng độ bê
tông tối thiểu cần

đạt để tháo cốt
pha, %R
28

Thời gian bê tông đạt cờng độ để
tháo cốt pha ở các mùa v vùng khí
hậu - Bảo dỡng bê tông TCVN
5592: 1991, ngy
Bản, dầm, vòm có khẩu độ nhỏ
hơn 2m
Bản, dầm, vòm có khẩu độ từ 2
đến 8m
Bản, dầm, vòm có khẩu độ lớn
hơn 8m
50

70

90
7

10

23

Chú thích:
1) Các trị số ghi trong bảng cha xét đến ảnh hởng của phụgia.
TIấUCHUNVITNAMTCVN4453:1995

Page6


2) Đối với các kết cấu có khẩu độ nhỏ hơn 2m, cờng độ tối thiểu của bê tông đạt
để tháo cốt pha l 50%R
28
nhng không đợc nhỏ hơn 80daN/cm
2
.

4. Công tác cốt thép
4.1.Yêu cầu chung
4.1.1.Cốt thép dùng trong kết cấu bê tông cốt thép phải đảm bảo các yêu cầu của thiết kế,
đồng thời phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5574P : 1991 "Kết cấu bê tông cốt thép"
v TCVN 1651: 1985 "Thép cốt bê tông".

4.1.2.Đối với thép nhập khẩu cần có các chứng chỉ kĩ thuật kèm theo v cần lấy mẫu thí
nghiệm kiểm tra theo TCVN 197: 1985 "Kim loại - Phơng pháp thử kéo" v TCVN 198 :
1985 "Kim loại - Phơng pháp thử uốn".

4.1.3.Cốt thép có thể gia công tại hiện trờng hoặc tại nh máy nhng lên đảm bảo mức
độ cơ giới phù hợp với khối lợng thép tơng ứng cần gia công.

4.1.4.Không nên sử dụng trong cùng một công trình nhiều loại thép có hình dáng v kích
thớc hình học nh nhau, nhng tính chất cơ lí khác nhau.

4.1.5. Cốt thép trớc khi gia công v trớc khi đổ bê tông cần đảm bảo:
a) Bề mặt sạch, không dính bùn đất, dầu mỡ, không có vẩy sắt v các lớp rỉ;
b) Các thanh thép bị bẹp, bị giảm tiết diện do lm sạch hoặc do các nguyên
nhân khác không vợt quá giới hạn cho phép l 2% đờng kính. Nếu vợt
quá giới hạn ny thì loại thép đó đợc sử dụng theo diện tích tiết diện thực
tế còn lại;

c) Cốt thép cần đợc kéo, uốn v nắn thẳng.

4.2. Cắt v uốn cốt thép
4.2.1. Cắt v uốn cốt thép chỉ đợc thực hiện bằng các phơng pháp cơ học.

4.2.2.Cốt thép phải đợc cắt uốn phù hợp với hình dáng, kích thớc cửa thiết kế. Sản
phẩm cốt thép đã cắt v uốn đợc tiến hnh kiểm tra theo từng lô. Mỗi lô gồm 100 thanh
thép từng loại đã cắt v uốn, cứ mỗi lô lấy 5 thanh bất kì để kiểm tra. Trị số sai lệch
không vợt quá các giá trị ghi ở bảng 4.

Bảng 4 - Kích thớc sai lệch của cốt thép đã gia công

Các sai lệch Mức cho phép, mm
TIấUCHUNVITNAMTCVN4453:1995

Page7

1. Sai lệch về kích thớc theo chiều di của cốt thép
chịu lực:
a) Mỗi mét di
b) Ton bộ chiều di
2. Sai lệch về vị trí điểm uốn
3. Sai lệch về chiều di cốt thép trong kết cấu bê tông
khối lớn:
a) Khi chiều di nhỏ hơn 10m
b) khi chiều di lớn hơn 10m
4. Sai lêch về góc uốn của cốt thép
5. Sai lệch về kích thớc móc uốn



5
20
20


+d
+ (d+0,2a)
3
O

+a

Trong đó:
d - Đờng kính cốt thép;
a - Chiều dy lớp bê tông bảo vệ cốt thép.

4.3. Hn cốt thép
4.3.1.Liên kết hn có thể thực hiện theo nhiều phơng pháp khác nhau, nhng phải đảm
bảo chất lợng mối hn theo yêu cầu thiết kế.
Khi chọn phơng pháp v công nghệ hn phải tuân theo tiêu chuẩn 20 TCVN 71: 1977
"Chỉ dẫn hn cốt thép v chi tiết đặt sẵn trong kết cấu bê tông cốt thép". Việc liên kết các
loại thép có tính hn thấp hoặc không đợc hn cần thực hiện theo chỉ dẫn của cơ sở chế
tạo.

4.3.2.Khi hn đối đầu các thanh cốt thép cán nóng bằng máy hn tự động hoặc bán tự
động phải tuân theo tiêu chuẩn 20 TCXD 72 : 1977 "Quy định hn đối đầu thép tròn".

4.3.3.Hn điểm tiếp xúc thờng đợc dùng để chế tạo khung v lới cốt thép có đờng
kính nhỏ hơn 10mm đối với thép kéo nguội v đờng kính nhỏ hơn 12mm đối với thép
cán nóng.


4.3.4.Khi chế tạo khung cốt thép v lới cốt thép bằng hn điểm, nếu thiết kế không có
chỉ dẫn đặc biệt thì thực hiện theo quy định sau:
a) Đối với thép tròn trơn hn tất cả các điểm giao nhau;
b) Đối với thép có gờ hn tất cả các điểm giao nhau ở hai hng chu vi phía
ngoi, các điểm còn lại ở giữa cách một h
ng một theo thứ tự xen kẽ;
c) Đối với khung cốt thép dầm, hn tất cả các điềm giao nhau.

4.3.5. Hn hồ quang đợc dùng trong các trờng hợp sau:
a) Hn nối di các thanh cốt thép cán nóng có đờng kính lớn hơn 8mm;
b) Hn tất cả các chi tiết đặt sẵn, các bộ phận cấu tạo v liên kết các mối nối
trong lắp ghép.

4.3.6. Các mối hn đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Bề mặt nhẵn, không cháy, không đứt quãng, không thu hẹp cục bộ v không
có bọt;
b) Đảm bảo chiều di v chiều cao đờng hn theo yêu cầu thiết kế.

TIấUCHUNVITNAMTCVN4453:1995

Page8

4.3.7.Liên kết hn đợc tiến hnh kiểm tra theo từng chủng loại v từng lô. Mỗi lô gồm
100 mối hn hoặc 100 cốt thép loại khung, loại lới đã hn. Những lô sản phẩm ny đợc
kiểm tra theo nguyên tắc sau:
a) Mỗi lô lấy 5% sản phẩm nhng không ít hơn 5 mẫu để kiểm tra kích thớc,
3 mẫu để thử kéo, v 3 mẫu để thử uốn;
b) Trị số các sai lệch so với thiết kế không vợt quá v giá trị ghi trong bảng 6
đối với chất lợng mối hn.


Bảng 5 - Sai lệch cho phép đối với sản phẩm cốt thép

Tên sai lệch Mức cho phép
1 2
1. Sai số về kích thớc chung của các khung hn phẳng v các lới
hn cũng nh theo độ di của các thanh gia công riêng lẻ.
a) Khi đờng kính thanh cốt thép không quá 16mm
- Theo độ di của sản phẩm.
- Theo chiều rộng (hoặc chiều cao) của sản phẩm
- Kích thớc của sản phẩm theo chiều rộng hoặc theo chiều cao
không lớn hơn 1m
b) Khi đờng kính thanh cốt thép 18mm - 40mm.
- Theo chiều di của sản phẩm.
- Theo chiều cao (hoặc chiều rộng) của sản phẩm.
- Khi kích thớc của sản phẩm theo chiều rộng hoặc chiều cao
không lớn hơn 1m
c) Khi đờng kính thanh cốt thép từ 40m trở lên.
- Theo chiều di của sản phẩm
- Theo chiều cao của sản phẩm.
2. Sai số về khoảng cách giữa các thanh ngang (thanh nối) của các
khung hn, sai số về kích thớc của ô lới hn v về khoảng
cách giữa các bộ phận của khung không giằng.
3. Sai số về khoảng cách giữa các thanh chịu lực riêng biệt của
khung phẳng hoặc khung không gian với đờng kính của thanh
l:
- Nhỏ hơn 40mm
- Bằng v lớn hơn 40mm.
4. Sai số theo mặt phẳng của các lới hn hoặc các khung hn
phẳng khi đờng kính của các thanh:

- Nhỏ hơn 12mm
- Từ 12mm đến 24mm
- Từ 20mm đến 50mm
- Lớn hơn 50mm
5. Sai lệch về vị trí chỗ uốn của thanh
6. Sai lệch tim các khung cốt thép (đo đạt theo tim x)
7. Sai lệch về độ võng các khung cốt thép chịu lực so với thiết kế



10mm
5mm
3mm


10mm
10mm
5mm

50mm
20mm
10mm




0,5d
1d



10mm
15mm
20mm
25mm
2d
15mm
5%

Bảng 6 - Sai lệch cho phép đối với mối hn

TIấUCHUNVITNAMTCVN4453:1995

Page9

Tên v hiện tợng sai lệch Mức cho phép
1 2
1. Sự xê dịch của đờng nối tâm của 2 thanh nẹp tròng đối với trục
của thanh đợc nối (khi có thanh nẹp v đờng hn về một bên)
2. Sai lệch về chiều di của các thanh đệm v thanh nẹp
3. Xê dịch thanh nẹp so với trục của mối hn có khuôn
4. Xê dịch thanh nẹp so với trục của mối hn theo hớng dọc (trừ
các mối hn có thanh nẹp đặt lệch)
5. Độ lệch của trục các thanh ở các mối hn
6. Xê dịch tim của các thanh ở mối nối:
a) Khi hn có khuôn
b) Khi hn có các thanh nẹp tròn
c) Khi hn đối đầu
7. Sai số về chiều di của các mối hn cạnh
8. Sai số về chiều rộng của các mối hn cạnh
9. Chiều rộng chân mối nh không bám vo các thép góc khi hn

bằng phơng pháp hn nhiều lớp hoặc khi hn các thanh đờng
kính nhỏ hơn 40mm
10. Chiều sâu vết lõm cho tia hồ quang ở thép tấm v thép hình khi
hn với thép tròn hoặc thép có gờ
11. Số lợng lỗ rỗng v xỉ ngậm vo trong mối hn:
- Trên bề mặt mối hn trong dải khoảng 2d
- Trong tiết diện mối hn
Khi d nhỏ hơn hoặc bằng 16mm
Khi d lớn hơn 16mm
12. Đờng kính trung bình lỗ rỗng v xỉ ngậm vo mối hn:
- Trên mặt mối hn
- Trong tiết diện mối hn
Khi d từ 16mm trở xuống
Khi d lớn hơn 16mm
0,1d về bên của mối hn


0,5d
0,1d
0,5

3
O


0,10d
0,10d
0,10d
0,5d
0,15d

0,1d


2,5mm


3 chỗ

2 chỗ
3 chỗ

1,5mm

1,0mm
1,5mm

Trong đó: d - Đờng kính thanh thép.

4.4. Nối buộc cốt thép
4.4.1.Việc nối buộc (nối chồng lên nhau) đối với các loại thép đợc thực hiện theo quy
định của thiết kế. Không nối ở các vị trí chịu lực lớn v chỗ uốn cong. Trong một mặt cắt
ngang của tiết diện kết cấu không nối quá 25% diện tích tổng cộng của mặt cắt ngang đối
với thép tròn trơn v không quá 50% đối với cốt thép có gờ.

4.4.2. Việc nối buộc cốt thép phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
a) Chiều di nối buộc của cốt thép chịu lực trong các khung v lới thép cốt
thép không đợc nhỏ hơn 250mm đối với thép chịu kéo v không nhỏ hơn
200mm đối với thép chịu nén. Các kết cấu khác chiều di nối buộc không
nhỏ hơn các trị số ở bảng 7;
b) Khi nối buộc, cốt thép ở vùng chịu kéo phải uốn móc đối với thép tròn trơn,

cốt thép có gờ không uốn móc;
c) Dây buộc dùng loại dây thép mềm có đờng kính 1mm;
TIấUCHUNVITNAMTCVN4453:1995

Page10

d) Trong các mối nối cần buộc ít nhất l 3 vị trí (ở giữa v hai đầu).

4.5. Thay đổi cốt thép trên công trờng
Trong mọi trờng hợp việc thay đổi cốt thép phải đợc sự đồng ý của thiết kế. Trờng hợp
sử dụng cốp thép xử lí nguội thay thế cốt thép cán nóng thì nhất thiết phải đợc sự đồng ý
của cơ quan thiết kế v chủ đầu t.

4.6. Vận chuyển v lắp dựng cốt thép
4.6.1. Việc vận chuyển cốt thép đã gia công cần đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Không lm h hỏng v biến dạng sản phẩm cốp thép;
b) Cốt thép từng thanh nên buộc thnh từng lô theo chủng loại v số lợng để
tránh nhầm lẫn khi sử dụng.
c) Các khung, lới cốt thép lớn nên có biện pháp phân chia thnh từng bộ phận
nhỏ phù hợp với phợng tiện vận chuyển.

Bảng 7 - Chiều di nối buộc cốt thép

Chiều di nối buộc
Vùng chịu kéo Vùng chịu nén
Loại cốt thép
Dầm hoặc
tờng
Kết cấu
khác

Đầu cốt thép
có móc
Đầu cốt thép
không có móc
Cốt thép trơn cán nóng
Cốt thép có gờ cán nóng
Cốt thép kéo nguội
40d
40d
45d
30d
30d
35d
20d
-
20d
30d
20d
30d

4.6.2. Công tác lắp dựng cốt thép cần thỏa mãn các yêu cầu sau:
a) Các bộ phận lắp dựng trớc, không gây trở ngại cho các bộ phận lắp dựng
sau:
b) Có biện pháp ổn định vị trí cốt thép không để biến dạng trong quá trình đổ
bê tông.
c) Khi đặt cốt thép v cốt pha tựa vo nhau tạo thnh một tổ hợp cứng thì cốt
pha chỉ đợc đặt trên các giao điểm của cốt thép, chịu lực v theo đúng vị trí
quy định của thiết kế .

4.6.3.Các con đê cần đặt tại các vị trí thích hợp tùy theo mật độ cốt thép nhng không lớn

hơn 1m một điểm kê. Con kê có chiều dy bằng lớp bê tông bảo vệ cốt thép v đợc lm
bằng các vật liệu không ăn mòn cốt thép, không phá hủy bê tông.
Sai lệch chiều dy lớp bê tông bảo vệ so với thiết kế không vợt quá 3mm đối với lớp bê
tông bảo vệ có chiều dy a nhỏ hơn 15mm v 5mm đối với lớp bê tông bảo vệ a lớn hơn
15mm.

4.6.4.Việc liên kết các thanh cốt thép khi lắp dựng cần đợc thực hiện theo yêu cầu sau:
a) Số lợng mối nối buộc hay hn dính không nhỏ hơn 50% số điểm giao nhau
theo thứ tự xen kẽ.
b) Trong mọi trờng hợp, các góc của đại thép với thép chịu lực phải buộc hoặc
hn dính 100%.

TIấUCHUNVITNAMTCVN4453:1995

Page11

4.6.5.Việc nối các thanh cốt thép đơn vo khung v lới cốt thép phải đợc thực hiện theo
đúng quy định của thiết kế. Khi nối buộc khung v lới cốt thép theo phơng lm việc của
kết cấu thì chiều di nối chồng thực hiện theo quy định ở bảng 8 nhng không nhỏ hơn
250mm.

Bảng 8 - Nối chồng cốt thép với bê tông có mác khác nhau

Mác bê tông
Mác 150 Mác 200
Loại cốt thép chịu lực
Vùng chịu
kéo
Vùng chịu
nén

Vùng chịu
kéo
Vùng chịu
nén
Cốt thép có gờ cán nóng
Cốt thép tròn cán nóng
Cốt thép kéo nguội v rút
nguội
30d
35d
40d
20d
25d
30d
25d
30d
35d
15d
20d
25d

Chú thích: d - đờng kính của cốt thép chịu lực

4.6.6.Chuyển vị của từng thanh thép khi chế tạo hoặc khi lắp dựng khung lới cốt thép
không đợc lớn hơn 1/5 đờng kính của thanh lớn nhất l 1/4 đờng kính của bản thân
thanh đó. Sai lệch cho phép đối với cốt thép đã lắp dụng đợc quy định ở bảng 9

Bảng 9 - Sai lệch cho phép đối với cốt thép đã lắp dựng.

Tên sai lệch Mức cho phép, mm

1 2
TIấUCHUNVITNAMTCVN4453:1995

Page12

1. Sai số về khopảng cách giữa các thanh chịu lực đặt riêng biết:
a) Đối với kết cấu khối lớn
b) Đối với cột, dầm v vòm
c) Đối với bản, tờng v móng dới các kết cấu khung
2. Sai số về khoảng cách giữa các hng cốt thép khi bố trí nhiều hng theo
chiều cao:
a) Các kết cấu có chiều di lớn hơn 1m v móng đặt dới các kết cấu v
thiết bị kĩ thuật.
b) Dầm khung v bản có chiều dy lớn hơn 100mm
c) Bản có chiều dy đến 100mm v chiều dy lớp bảo vệ 10mm
3. Sai số về khoảng cách giữa các cốt thép đai của dầm, cột, khung v dn
cốt thép.
4. Sai lệch cục bộ về chiều dy lớp bảo vệ
a) Các kết cấu khối lớn (chiều dy lớn 1m).
b) Móng nằm dới các kết cấu v thiết bị kĩ thuật
c) Cột, dầm v vòm.
d) Tờng v bản chiều dy lớn hơn 100mm.
e) Tờng v
bản chiều dy đến 100mm với chiều dy lớp bảo vệ l 10mm
5. Sai lệch về khoảng cách giữa các thanh phân bố trong một hng:
a) Đối với bản tờng v móng dới kết cấu khung.
b) Đối với những kết cấu khối lớn
6. Sai lệch v vị trí cốt thép đai so với chiều đứng hoặc chiều ngang
(không kể các trờng hợp khi các cốt thép đai đặt nghiêng với thiết kế
quy định)

7. Sai lệch về vị trí tim của các thanh đặt ở các đầu khung hn nối tại hiện
trờng với các khung khác khi đờng kính của thanh:
a) Nhỏ hơn 40mm.
b) Lớn hơn hoặc bằng 40mm
8. Sai lệch về vị trí các mối hn của các thanh theo chiều di của cấu
kiện:
a) Các khung v các kết cấu tờng móng.
b) Các kết cấu khối lớn.
9. Sai lệch của vị trí các bộ phận cốt thép trong kết cấu khối lớn (khung,
khối, dn) so với thiết kế:
a) Trong mặt bằng.
b) Theo chiều cao

30
10
20


20
5
3
10


20
10
5
5
3


25
40
10



5
10


25
50


50
30

4.7. Kiểm tra v nghiệm thu công tác cốt thép.
4.7.1. Kiểm tra công tác bao gồm các thnh việc sau:
a) Sự phù hợp của các loại cốt thép đa vo sử dụng so với thiết kế ;
b) Công tác gia công cốt thép: phơng pháp cắt, uốn v lm sạch bề mặt cốt
thép trớc khi gia công. Trị số sai lệch cho phép đối với cốt thép đã gia công
ghi ở bảng 4;
c) Công tác hn: bậc thợ, thiết bị, que hn, công nghệ hn v chất lợng mối
hn. Trị số sai lệch cho phép đối với sản phẩm côt thép đã gia công hn theo
bảng 5 v chất lợng mối hn theo bảng 6;
d) Sự phù hợp về việc thay đổi cốt thép so với thiết kế.
e) Vận chuyển v lắp dựng cốt thép.
- Sự phù hợp của phơng tiện vận chuyển đối với sản phẩm đã gia công.
TIấUCHUNVITNAMTCVN4453:1995


Page13

- Chủng loại, vị trí, kích thớc v số lợng cốt thép đã lắp dựng so với thiết kế;
Trị số sai lệch cho phép đối với công tác lắp dựng cốt thép đợc quy định ở
bảng 9;
- Sự phù hợp của các loại thép chờ v chi tiết đặt sẵn so với thiết kế;
- Sự phù hợp của các loại vật liệu con kê, mật độ các điểm kê v sai lệch chiều
dy lớp bê tông bảo vệ so với thiết kế. Chiều dy lớp bê tông bảo vệ cốt thép
a đợc quy định nh trong hình 1.
4.7.2.Trình tự, yêu cầu phơng pháp kiểm tra công tác cốt thép thực hiện theo quy định ở
bảng 10.
4.7.3.Việc nghiệm thu công tác cốt thép phải tiến hnh tại hiện trờng theo yêu cầu của
điều 4.7.1 v tong bảng 10 để đánh giá chất lợng công tác cốt thép so với thiết kế trớc
khi đổ bê tông.








4.7.4. Khi nghiệm thu phải có hồ sơ bao gồm:
a) Các bản vẽ thiết kế có ghi đầy đủ sự thay đổi về cốt thép trong quá trình thi công
v kèm biên bản về quyết định thay đổi;
b) Các kết quả kiểm tra mẫu thử về chất lợng thép mối hn v chất lợng gia công
cốt thép;
c) Các biên bản thay đổi cốt thép trên công trờng so với thiết kế;
d) Các biên bản nghiệm thu kỹ thuật trong quá trình gia công v lắp dựng cốt thép

e) Nhật ký thi công.

Bảng 10 - Kiểm tra công tác cốt thép.

Yêu cầu
kiểm tra
Phơng pháp kiểm tra Kết quả kiểm tra Tần số kiểm tra
1 2 3 4
Theo phiếu giao hng, chứng
chỉ v quan sát gời cốt thép
Có chứng chỉ v cốt
thép đợc cung cấp
đúng yêu cầu
Mỗi lần nhận hng
Đo đờng kính bằng thớc
kẹp cơ khí
Đồng đều về kích
thớc tiết diện
đờng kính yêu cầu
Mỗi lần nhận hng
Cốt thép
Thử mẫu theo TCVN 197:
1985, TCVN 198 : 1985
Đảm bảo yêu cầu
theo thiết kế
Trớc khi nhận hng
Mặt ngoi
cốt thép
Bằng mắt Bề mặt sạch không
bị giảm tiết diện cục

bộ
Trớc khi gia công
Cắt v uốn
Bằng mắt Đảm bảo quy trình
kỹ thuật
Khi gia công





Hình 1: Chiều dy lớp bê tông
Bảo vệ cốt thép
a
TIấUCHUNVITNAMTCVN4453:1995

Page14

Cốt thép
đã uốn
Đo bằng thớc có độ di
thích hợp
Sai lệch không vợt
quá các trị số ghi
trong bảng 4
Mỗi lô, 100 thanh
lấy 5 thanh để kiểm
tra
Thiết bị hn đảm bảo các thông
số kỹ thuật

Trớc khi hn v
theo định kỳ 3 tháng
1 lần
Bậc thợ: Hn mẫu thử đạt tiêu chuẩn bậc
thợ hn theo quy
định
Trớc khi thực hiện
công tác hn
Bằng mắt, đo bằng thớc Mối hn đảm bảo
yêu cầu rgeo quy
định của bảng 5 v
bảng 6
Sau khi hn v khi
nghiệm thu
Thí nghiệm mẫu đảm bảo chất lợng.
Nếu một mẫu không
đạt phải kiểm tra lại
với số lợng mẫu
gấp đôi
Mỗi lô 100 mối hn,
lấy 3 mẫu để kiểm
tra cờng độ
Hn cốt
thép
Kiểm tra bằng máy siêu âm
theo TCVN 1548 : 1985
Mối hn đảm bảo
chất lợng theo yêu
cầu
Khi cần thiết hoặc

khi nghi ngờ
Thép chờ
v chi tiết
đặt sẵn
Xác định vị trí, kích thớc v
số lợng bằng các biện pháp
thích hợp
Đảm bảo các yêu
cầu theo quy định
của thiết kế
Trớc khi đổ bê
tông
Nối buộc
cốt thép
Bằng mắt, đo bằng thớc Chiều di mối nối
chồng đảm bảo theo
yêu cầu cảu bảng 7
v bảng 8
Trong v sau khi lắp
dựng
Lắp dựng
cốt thép
Bằng mắt, đo bằng thớc có
chiều di thích hợp
- Lắp dựng đúng
theo quy trình kỹ
thuật
- Chủng loại, vị trí.
Số lợng v kích
thớc đúng theo

thiết kế
- Sai lệch không
vợt quá các chỉ số
ghi trong bảng 9
Khi lắp dựng v khi
nghiệm thu
Con kê
Bằng mắt, đo bằng thớc Đảm bảo yêu cầu
theo điều 4.6.3
Khi lắp dựng cốt
thép
Chiều dầy
lớp bê
tông bảo
vệ cốt thép
Bằng mắt, đo bằng thớc Đảm bảo trị số sai
lệch theo điều 4.6.3
hoặc theo quy định
của thiết kế
Khi lắp dựng v khi
nghiệm thu
Thay đổi
cốt thép
Kiểm tra bằng tính toán Cốt thép thay đổt
phù hợp với các quy
định của thiết ké
Trớc khi gia công
cốt thép
TIấUCHUNVITNAMTCVN4453:1995


Page15


5. Vật liệu để sản xuất bê tông.
5.1.Yêu cầu chung
5.1.1.Các vật liệu để sản xuất bê tông phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo các tiêu chuẩn
hiện hnh, đồng thời đáp ứng các yêu cầu bổ sung của thiết kế.

5.1.2.Trong quá trình lu kho, vận chuyển v chế tọa bê tông, vật liệu phải đợc bảo
quản, tránh bẩn hoặc bị lẫn lộn cỡ v chủng loại. Khi gặp các trờng hợp tên, cần có ngay
biện pháp khắc phục để đảm bảo sự ổn định về chất lợng.

5.1.3.Các loại vật liệu không hon ton phù hợp tiêu chuẩn hoặc không đề cập trong tiêu
chuẩn ny, chỉ sử dụng để sản xuất bê tông, nếu có đủ luận cứ khoa học v công nghệ
(thông qua sự xãc nhận của một cơ sở kiểm tra có đủ t cách pháp nhân) v đợc sự đồng
ý của chủ đầu t.

5.2.Xi măng
5.2.1. Xi măng sử dụng phải thỏa mãn các quy định của các tiêu chuẩn:
- Xi măng Poóc - Lăng TCVN 2682 : 1992
- Xi măng Poóc - Lăng punfzơlan TCVN 4033 : 1985
- Xi măng Poóc - Lăng - Xỉ hạt lò cao TCVN 4316 : 1986
Các loại xi măng đặc biệt nh xi măng bền sunfát xi măng ít tỏa nhiệt dùng theo chỉ dẫn
của thiết kế.

5.2.2.Chủng loại v mác xi măng sử dụng phải phù hợp thiết kế v các điều kiện, tính
chất, đặt điểm môi trờng lm việc của kết cấu công trình.

5.2.3.Việc sử dụng xi măng nhập khẩu nhất thiết phải có chứng chỉ kỹ thuật của nớc sản
xuất. Khi cần thiết phải thí nghiệm kiểm tra để xây dựng chất lợng theo tiêu chuẩn Việt

nam hiện hnh.

5.1.4. Việc kiểm tra xi măng tại hiện trờng nhất thiết phải tiến hnh trong các trờng
hợp:
a) Khi thiết kế thnh phần bê tông
b) Có sự nghi ngờ về chất lợng của xi măng
c) Lò xi măng đã đợc bảo quản trên 3 tháng kể từ ngy sản xuất.

5.2.5.Việc vận chuyển v bảo quản xi măng phải tuân theo tiêu chuẩn TCVN 2682 : 1992
"Xi măng poóclăng"

5.2. Cát
5.3.1.Cát dùng để lm bê tông nặng phải thỏa mãn các yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN
1770 : 1986 "Cát xây dựng yêu cầu kỹ thuật".
Chú thích: Đối với các loại cát có hạt nhỏ ( môdul độ lớn dới 2) khi sử dụng phải tuân theo tiêu
chuẩn 20 TCN 127 : 1986 "cát mịn để lm bê tông v vữa xây dựng".
-
Thí nghiệm kiểm tra chất lợng cát đợc tiến hnh theo các tiêu chuẩn từ TCVN 337 :
1986 đến TCVN 346 : 1986 "cát xây dựng - phơng pháp thử".
- Nếu dùng cát vùng biển hoặc vùng nớc lợ thì nhất thiết kiểm tra hm lợng Cl
-
v SO
4
2-
. Nếu dùng cát mỏ, cát đồi thì phải kiểm tra cả hm lợng silic vô định hình.
TIấUCHUNVITNAMTCVN4453:1995

Page16



5.3.2.Bãi chứa cát phải khô ráo, đổ đống theo nhóm hạt theo mức độ sạch bẩn để tiẹn sử
dụng v cần có biện pháp chống gió bay, ma trôi v lẫn tạp chất.

5.3. Cốt liệu lớn
5.4.1.Cốt liệu lớn dùng cho bê tông bao gồm: Đá dăm nghiền đập từ đá thiên nhiên, sỏi
dăm đợc dạp từ đá cuội v sỏi thiên nhiên. Khi sử dụng các loại cốt liệu lớn ny phải
đảm bảo chất lợng theo quy định của tiêu chuẩn TCVN 1771 : 1986 "Đá dăm, sỏi dăm,
sỏi dùng trong xây dựng".

5.4.2.Ngoi yêu cầu của TCVN 1771 : 1986, Đá dăm, sỏi dùng cho bê tông cần phân
thnh nhóm có kích thớc hạt phù hợp với quy định sau:
a) Đối với bản, kích thớc hạt lớn nhất không đợc lớn hơn 1/2 chiều di bản;
b) Đối với các kết cấu bê tông cốt thép, kích thớc hạt lớn nhất không đợc lớn
hơn 3/4 khoảng cách thông thủy nhỏ nhất giữa cách thanh cốt thép v 1/3
chiều dy nhỏ nhất của kết cấu công trình.
c) Đối với công trình thi công bằng cốp pha trợt, kích thớc hạt lớn nhất không
quá 1/10 kích thớc cạnh nhỏ nhất theo mặt cắt ngang của kết cấu.
d) Khi dùng máy trộn bê tông có thể tích lớn hơn 0.8 m
3
, kích thớc lớn nhất của
đá dăm của sỏi không vợt quá 120mm. Khi dùng máy trộn thể tích nhỏ hơn
0.8 m
3
, kích thớc lớn nhất không vợt quá 80mm;
e) Khi vận chuyển bê tông bằng máy bơm bê tông, kích thớc hạt lớn nhất
không đợc lớn hơn 0.4 đờng kính trong vòi bơm đối với sỏi v 0.33 đối với
đá dăm;
f) Khi đổ bê tông bằng ống vòi voi, kích thớc hạt lơn nhất không lớn hơn 1/3
chỗ nhỏ của đờng kính ống.


5.4. Nớc
Nớc dùng để trộn v bảo dỡng bê tông phải đảm bảo yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN
4506 : 1987 "Nớc cho bê tông v vữa - yêu cầu kỹ thuật".
Các nguồn nớc uống đợc có thể dùng để trộn v bảo dỡng bê tông. Không dùng nớc
thải của các nh máy, nớc bẩn từ hệ thống thoát nớc sinh hoạt, nớc hồ ao chứa nhiều
bùn, nớc lẫn dầu mỡ để trộn v bảo dỡng bê tông.

5.5. Phụ gia
5.6.1.Để tiết kiệm xi măng hoạc cải thiện các đặc tính kỹ thuật của hốn hợp bê tông v bê
tông, có thể dùng các loại phụ gia thích hợp trong quá trình chế tạo bê tông.
Việc sử dụng phụ gia phải đảm bảo:
1) Tạo ra hốn hợp bê tông có tính năng phù hợp với công nghệ thi công;
2) Không gây ảnh hởng đến tiến dộ thi công v không lm tác hại đến yêu cầu
sử dụng của công trình sau ny;
3) Không ảnh hởng đến ăn mòn cốt thép.

5.6.2.Các loại phụ gia sử dụng phải có chứng chỉ kỹ thuật đợc các cơ quan quản lý nh
nớc công nhận. Việc sử dụng phụ gia cần tuân theo chỉ dẫn của nơi sản xuất.

5.6. Chất độn
TIấUCHUNVITNAMTCVN4453:1995

Page17

Các chất độn v bê tông phải đảm bảo không ảnh hởng đến tuổi thọ của bê tông v
không gây ăn mòn cốt thép.
Khi sử dụng các chất độn phải thông qua thí nghiệm để có đủ cơ sở kinh tế kỹ thuật, đồng
thời phải đợc sự đồng ý của cơ quan thiết kế v chủ đầu t.
Chú thích:
1) Chất độn l những chất khoáng mịn có thể thêm vo bê tông để cải thiện một số tính

chất của hỗn hợp bê tông.
2) Có 2 loại chất độn: Chất độn ở dạng trơ v chất độn có hoạt tính (bột xỉ quặng, tro
nhiệt điện, bộn puzơlan)

6. Thi công bê tông
6.1. Chọn thnh phần bê tông (bắt buộc áp dụng)
6.1.1.Để đảm bảo chất lợng của bê tông, tùy theo tầm quan trọng của từng loại công
trình hoặc từng bộ phận công trình, trên cơ sở quy định mác bê tông của thiết kế thnh
phần bê tông đợc chọn nh sau:
a) Đối với bê tông mác 100 có thể sử dụng bảng tính sẵn ghi ở phụ lục C;
b) Đối với bê tông mác 150 trở lên thì thnh phần vật liệu trọng bê tông phải
đợc thiết kế thông qua phòng thí nghiệm (tính toán v đúc mẫu thí
nghiệm).

6.1.2. Thiết kế thnh phần bê tông
Công tác thiết kế thnh phần bê tông do các cơ sở thí nghiệm có t cách pháp nhân thực
hiện. Khi thiết kế thnh phần bê tông phải đảm bảo các nguyên tắc:
a) Sử dụng đúng các vật liệu sẽ dùng để thi công;
b) Độ sụt hoặc độ cứng của hỗn hợp bê tông xác định tùy thuộc tính chất của
công trình, hm lợng cốt thép, phơng pháp vận chuyển, điều kiện thời tiết.
Khi chọn độ sụt của hỗn hợp bê tông thiết kế cần tính tới sự tổn thất độut
trong thời gian lu giữ v vận chuyển. Độ sụt của hỗn hợp bê tông tại vị trí đổ
có thể tham khảo theo bảng 11.

Bảng 11 - Độ sụt v độ cứng của hỗn hợp bê tông tại vị trí đổ

Độ sụt, mm
Loại v tính chất của kết cấu
Đầm máy Đầm tay
Chỉ số độ

cứng S
0 - 10

0 - 20


20 - 40

50 - 80


-

20 - 40


40 - 60

80 - 120
- Lớp lót dới móng hoặc nền nh, nền đờng v
nền đờng băng
- Mặt đờng v đờng băng, nền nh, kết cấu khối
lớn không hoặc ít cốt thép (tờng chắn, móng
bloc)
- Kết cấu khối lớn có tiết diện lớn hoặc trung bình
- Kết cấu bê tông cốt thép có mật độ cốt thép dầy
đặc, tờng mỏng, phễu silô, cột, dầm v bản tiết
diện bé các kết cấu bê tông đổ bằng cốt pha di
động.
- Các kết cấu đổ bằng bê tông bơm

120 - 200
50 - 40

35 - 25


25 - 15

12 - 10

6.1.3. Hiệu chỉnh thnh ohần bê tông tại hiện trờng
TIấUCHUNVITNAMTCVN4453:1995

Page18

Việc hiệu chỉnh thnh phần bê tông tại hiện trờng đợc tiến hnh theo nguyên tắc không
lm thay đổi tỉ lệ N/X của thnh phần bê tông đã thiết kế.
Khi cốt liệu ẩm cần giảm bớt lợng nớc trộn, giữ nguyên độ sụt yêu cầu.
Khi cần tăng độ sụt hỗn hợp bê tông cho phù hợp với điều kiện thi công thì có thể đồng
thời thêm nớc v xi măng để giữ nguyên tỉ lệ N/X.

6.1.4.Tùy thuộc quy mô v mức độ của công trình m xác định các loại hồ sơ thí nghiệm
bê tông theo yêu cầu của bảng 19.

6.2. Chế tạo hỗn hợp bê tông
6.2.1.Xi măng, cát, đá dăm hoặc sỏi v các chất phụ gia lỏng để chế tạo hỗn hợp bê tông
đợc cân theo khối lợng. Nớc v chất phụ gia đong theo thể tích. Sai số cho phép khi
cân, đong không vợt quá các trị số ghi trong bảng 12.

6.2.2. Cát rửa xong, để khô ráo mới tiến hnh cân đong nhằm giảm lợng nớc ngậm

trong cát.

6.2.3.Độ chính xác của thiết bị cân đong phải kiểm tra mỗi đợt đổ bê tông. Trong quá
trình cân đong thờng xuyên theo dõi để phát hiện v khắc phục kịp thời.

6.2.4. Hỗn hợp bê tông cần đợc trộn bằng máy. Chỉ khi no khối lợng ít mới trộn bằng
tay.

Bảng 12 - sai lệch cho phép khi cân đo thnh phần của bê tông

Loại vật liệu Sai số cho phép, % theo khối lợng
Xi măng v phụ gia dạng bột
Cát, đá dăm, hoặc sỏi
Nớc v phụ gia lỏng
1
2
1

Chú thích: Lợng nớc cho vo bê tông kể cả lợng trong phụ gia v lợng nớc trong cốt liệu
ẩm

6.2.5. Trình tự đổ vật liệu vo máy trộn cần theo quy định sau:
a) Trớc hết đổ 15% - 20 % lợng nớc, sau đó đổ xi măng v cốt liệu cùng một
lúc đồng thời đổ dần liên tục phần nớc còn lại;
b) Khi dùng phụ gia thì việc trộn phụ gia phải thực hiện theo chỉ dẫn của ngời
sản xuất phụ gia.

6.2.6.Thời gian trộn hỗn hợp bê tông đợc xác định theo đặc trng kỹ thuật của thiết bị
dùng để trộn. Trong trờng hợp không có các thông số kỹ thuật chuẩn xác thì thời gian ít
nhất để trộn đều một mẻ bê tông ở máy trộn có thể lấy theo các trị số ghi ở bảng 13


Bảng 13 - Thời gian trộn hỗn hợp bê tông (phút)

Dung tích máy trộn, lít
Độ sụt bê tông
(mm)
Dới 500 Từ 500 đến 1000 Trên 1000
TIấUCHUNVITNAMTCVN4453:1995

Page19

Nhỏ hơn 10
10 - 50
trên 50
2,0
1,5
1,0
2,5
2,0
1,5
3,0
2,5
2,0

6.2.7.Trong quá rrình trộn để tránh hỗn hợp bê tông bám dính vo thùng trộn cứ sau 2 giờ
lm việc cần đổ vo thùng trộn ton bộ cốt liệu lớn v nớc của một mẻ trộn v quay máy
trộn khoản 5 phút, sau đó cho cát v xi măng vo trộn tiếp theo thời gian đã quy định.

6.2.8.Nếu trộn bê tông bằng thủ công thì sn trộn phải đủ cứng, sạch v không hút nớc.
Trớc khi trộn cần tới ẩm sn trộn để chống hút nớc từ hỗn hợp bê tông. thứ tự trộn hốn

hợp bằng thủ công nh sau: trộn đều cát v xi măng, sau đó cho đá v trộn đều thnh hỗn
hợp khô, cuối cùng cho nớc v trộn đều cho đến khi đợc hỗn hợp đồng mu v có độ
sụt nh quy định

6.3. Vận chuyển hỗn hợp bê tông.
6.3.1. Việc vận chuyển hỗn hợp bê tông từ nơi trộn đến nơi đổ cần đảm bảo các yêu cầu:
a) Sử dụng phơng tiện vận chuyển hợp lý, tránh để hốn hợp bê tông bị phân
tầng, bị chảy nớc xi măng v bị mất nớc do gió, nắng.
b) Sử dụng thiết bị, nhân lực v phơng tiện vận chuyển cần bố trí phù hợp với
khối lợng, tốc độ trộn, đổ v đầm bê tông.
c) Thời gian cho phép lu hỗn hợp bê tông trong quá trình vận chuyển cần đợc
xác định bằng thí nghiệm trên cơ sở điều kiện thời tiết, loại xi măng v loại
phụ gia sử dụng. Nếu không có số liệu thí nghiệm có thể tham khảo các trị số
ghi trong bảng 14.

Bảng 14 - Thời gian lu hỗn hợp bê tông không có phụ gia

Nhiệt độ (
o
C) Thời gian vận chuyển cho phép, phút
Lớn hơn 30
20 -30
10 - 20
5 - 10
30
45
60
90

6.3.2.Vận chuyển hỗn hợp bê tông băng thủ công chỉ áp dụng với cự ly không xa quá

200m. Nếu hỗn hợp bê tông bị phân tầng cần trộn lại trớc khi đổ vo cốp pha.

6.3.3.Khi dùng thùng treo để vận chuyển hỗn hợp bê tông thì hỗn hợp bê tông đổ vo
thùng treo không vợt quá 90 - 95% dung tích củat thùng.

6.3.4.Vận chuyển hỗn hợp bê tông bằng ôtô hoặc thiết bị chuyên dùng cần đảm bảo quy
định của điều 6.3.1 v các yêu cầu sau:
a) Chiều dy lớp bê tông trong thùng xe cần lớn hơn 40cm nếu dùng ôtô pen tự
đổ;
b) Nếu vận chuyển bằng thiết bị chuyên dùng vừa đi vừa trộn thì công nghệ vận
chuyển đợc xác định theo các thông số kỹ thuật của thiết bị sử dụng.

6.3.5. Khi dùng máy bơm bê tông để vận chuyển phải đảm bảo các yêu cầu sau:
TIấUCHUNVITNAMTCVN4453:1995

Page20

a) Thnh phần v độ sụt của hỗn hợp bê tông cần đợc thử nghiệm v bơm thử
nhằm đảm bảo chất lợng bê tông v điều kiện thi công, đồng thoi phù hợp
với tính năng kỹ thuật của thiết bị bơm.
b) Khi thi công trong thời tiết nóng, mặt ngoi ống cần che phủ hoặc sơn trằng để
hạn chế bức xạ mặt trời lm nóng bê tông.

6.3.6. Khi vận chuyển hỗn hợp bê tông bằng băng chuyền phải đảm bảo các yêu cầu
dới đây:
a) Cấu tạo mặt lm việc của băng chuyền theo dạng hình máng v dung loại băng
chuyền cao su. Băng chuyền dạng phẳng chỉ sđ khi chiều di đờng vận
chuyển dới 200m;
b) Góc nghiêng của băng chuyền không vợt quá các trị số ở bảng 15. Mặt băng
chuyền phải nghiêng đều, không gấp gẫy đột ngột;

c) Tốc độ vận chuyển của băng chuyền không vợt quá 1m/s. Tốc độ vận chuyển
của các băng chuyền trong hệ thống không chênh lệch nhau quá 0.1m/s;
d) Đổ bê tông vo băng chuyền đợc thực hiện qua phễu hoặc máng để hỗn hợp
bê tông đợc giả đều v liên tục trên băng chuyền. Chiều dy của lớp bê tông
trên băng chuyền phụ thuộc vo sức chịu tải cho phép của từng loại băng
chuyền;
e) Bê tông chuyển từ băng chuyền nysang băng chuyền khác hoặc từ băng
chuyền đổ vo cốp pha cần thực hiện qua ống phễu để hớng hỗn hợp bê tông
rơi thẳng đứng.

Bảng 15 - Góc nghiêng giới hạn của băng chuyền (độ)

Độ sụt (mm) Khi vận chuyển bê tông
lên cao
Khi vận chuyển bê tông
xuống thấp
Nhỏ hơn 40 15 12
40 -80 15 10

6.4. Đổ v đầm bê tông.
6.4.1. Việc đổ bê tông phải đảm bảo các yêu cầu:
a) Không lm sai lệch vị trí cốt thép, vị trí cốp pha v chiều dy lớp bê tông bảo
vệ cốt thep.
b) Không dùng đầm dùi để dịch chuyển ngang bê tông trong cốp pha.
c) Bê tông phải đợc đổ liên tục cho đến khi hon thiện một kết cấu no đó theo
quy định của thiết kế.

6.4.2.Để tránh sự phân tầng, Chiều cao rơi tự do của hỗn hợp bê tông khi đổ không vợt
quá 1.5m.


6.4.3.Khi đổ bê tông có chiều cao rơi tự do lớn hơn 1,5m phải dùng máng nghiêng hoặc
ống vòi voi. Nếu chiều cao rơi trên 10m phải dùng ống vòi voi có thiết bị chấn động.

6.4.4.Khi dùng máng nghiêng thì máng phải kín v nhẵn. Chiều rộng của máng không
đợc nhỏ hơn 3 - 3,5 lần đờng kính hạt cốt liệu lớn nhất. Độ dốc của máng cần đảm bảo
để hỗn hợp bê tông không bị tắc, không trợt nhanh sinh ra hiện tợng phân tầng. Cuối
TIấUCHUNVITNAMTCVN4453:1995

Page21

máng cần đặt phễu thẳng đứng để hớng hỗn hợp bê tông rơi thẳng đứng vo vị trí đổ v
thờng xuyên vệ sinh sạch xi măng trong lòng máng nghiêng.

6.4.5. Khi đổ bê tông phải đmả bảo các yêu cầu:
a) Giám sát chặt chẽ hiện trạng cốp pha đ giáo v cốt thép trong quá trình thi
công để xử lí kịp thời nếu có sự cố xẩy ra;
b) Mức độ đổ hỗn hợp bê tông vo cốp pha phải phù hợp với số liệu tính toán độ
cứng chịu áp lực ngang của cốp pha do hỗn hợp bê tông mới đổ gây ra;
c) ở những vị trí m cấu tạo cốt thép v cốp pha không cho phép đầm máy mới
đầm thủ công;
d) Khi trời ma phải che chắn, không để nớc ma rơi vo bê tông. Trong trờng
hợp ngừng đổ bê tông quá thời gian quy định ở (bảng 18) phải đợi đến khi bê
tông đạt 25daN/cm
2
mới đợc đổ bê tông, trớc khi đổ lại bê tông phải xử lí
lm nhám mặt. Đổ bê tông vo ban đêm v khi có sơng mù phải đảm bảo đủ
ánh sáng ở nơi trộn v đổ bê tông.

6.4.6.Chiều dy mỗi lớp đổ bê tông phải căn cứ vo năng lực trộn, cự li vận chuyển, khả
năng đầm, tính chất của kết cấu v điều kiện thời tiết để quyết định, nhng không vợt

quá các trị số ghi trong bảng 16.

Bảng 16 - Chiều dy lớp bê tông

Phơng pháp đầm Chiều dy cho phép mỗi lớp đổ bê tông, cm
Đầm dùi 1,25 chiều di phần công tác của đầm (khoảng
20cm - 40cm)
Đầm mặt: (đầm bn)
- Kết cấu không có cốt thép v kết cấu có cốt
thep đơn
- Kết cấu có cốt thép kép

20

12
Đầm thủ công 20

6.4.7. Đổ bê tông móng.
Khi đổ bê tông móng cần đảm bảo các quy định của điều 6.4.1 bê tông móng chỉ đợc đổ
lên lớp đệm sạch trên nền đất cứng.

6.4.8. Đổ bê tông cột, tờng
Cột có chiều cao nhỏ hơn 5m v tờng có chiều cao nhỏ hơn 3m thì nên đổ liên tục.
Cột có kích thớc cạnh nhỏ hơn 40cm, tờng có chiều dy nhỏ hơn 15cm v các cột có
tiết diện bất kì nhng có đai cốt thép chồng chéo thì nên đổ bê tông liên tục trong từng
giai đoạn có chiều cao 1,5m.
Cột cao hơn 5m v tờng cao hơn 3m nên chia lm nhiều đợt đổ bê tông, nhng phải bảo
đảm vị trí v cấu tạo mạch ngừng thi công hợp lí.

6.4.9. Đổ bê tông kết cấu khung.

Kết cấu khung nên đổ bê tông liên tục, chỉ khi cần thiết mới cấu tạo mạch ngừng, nhng
phải theo quy định của điều 6.6.4.

TIấUCHUNVITNAMTCVN4453:1995

Page22

6.4.10. Đổ bê tông dầm, bản
Khi cần đổ liên tục bê tông dầm, bản ton khối với cột hay tờng, trớc hết đổ xong cột
hay tờng, sau đó dừng lại 1giờ - 2giờ để bê tông có đủ thời gian công tác ngót ban đầu,
mới tiếp tục đổ bê tông dầm v bản. Trờng hợp không cần đổ bê tông liên tục thì mạch
ngừng thi công ở cột v tờng đặt cách mặt dới của dầm v bản từ 2cm - 3cm.
Đổ bê tông dầm (x) v bản sn phải đợc tiến hnh đồng thời. Khi dầm, sn v các kết
cấu tơng tự có kích thớc lớn (chiều cao lớn hơn 80cm) có thể đổ riêng từng phần nhng
phải bố trí mạch ngừng thi công thích hợp theo quy định của điều 6.6.5.

6.4.11. Đổ bê tông kết cấu vòm.
Các kết cấu vòm phải đổ bê tông đồng thời từ hai bên chân vòm đến đỉnh vòm, không đổ
bên thấp bên cao. Nếu có mạch ngừng thi công thì mặt phẳng của mạch ngừng phải vuông
góc.
Vòm có khẩu độ dới 10m nên bê tông liên tục từ chân vomg đến đỉnh vòm.
Vòm có khẩu độ lớn hơn 10m thì cứ 2m - 3m có một mạch ngừng vuông góc với trục
cong của vòm, rộng 0,6m - 0,8m. Các mạch ngừng ny đợc chèn lấp bằng bê tông có
phụ gia lở sau khi bê tông đổ trớc đã công tác ngót.

6.4.12. Đổ bê tông tờng trên đó có xây vòm của đờng hầm phải đảm bảo các quy định
sau:
a) Các lớp bê tông tờng phải lên đều v đổ dần cho đến độ cao cách chân vòm
40cm thì dừng lại, để bê tông có thời gian công tác ngót v sau đó thi công
vòm.

b) Phần bê tông tiếp giáp giữa tờng v chân vòm cần đợc xử lí đảm bảo yêu
cầu theo quy định của thiết kế.

6.4.13. Đổ bê tông mặt đờng, sân bãi v đờng băng sân bay phải đảm bảo các yêu cầu
sau:
a) Đổ bê tông liên tục hết ton bộ chiều dy mỗi lớp bê tông;
b) Đặt khe công tác giãn nhiệt ẩm theo quy định của thiết kế. Nếu thiết kế không
quy định thì khi công tác giãn nhiệt ẩm đợc đặt theo hai chiều vuông góc
cách nhau 4m - 6m, chiều rộng khe 1cm - 2cm v có chiều cao bằng chiều dy
kết cấu;
c) Thời gian ngừng đổ bê tông giữa hai lớp phải phù hợp với điều 6.8.2.

6.4.14. Đầm bê tông
Việc đầm bê tông phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Có thể dùng các loại đầm khác nhau, nhng phải đảm bảo sao cho sau khi
đầm, bê tông đợc đầm chặt v không bị rỗ;
b) Thời gian đầm tại mỗi vị trí phải đảm bảo cho bê tông đợc đm kĩ. Dấu hiệu
để nhận biết bê tông đã đợc đầm kĩ l vữa xi măng nổi lên bề mặt v bọt khí
không còn nữa;
c) Khi sử dụng đm dùi, bớc di chuyển của đầm không vợt quá 1,5 bán kính
tác dụng của đầm v phải cắm sâu vo lớp bê tông đã đổ trớc 10cm;
d) Khi cần đầm lại bê tông thì thời điểm đầm thích hợp l 1,5giờ - 2giờ sau khi
đầm lần thứ nhất. Đầm lại bê tông chỉ thích hợp với các kết cấu có diện tích bề
mạt nh sn mái, sân bãi, mặt đờng ôtô không đầm lại cho bê tông lhối lớn.

TIấUCHUNVITNAMTCVN4453:1995

Page23

6.5. Bảo dỡng bê tông (bắt buộc áp dụng).

6.5.1.Sau khi đổ bê tông phải đợc bảo dỡng trong điều kiện có độ ẩm v nhiệt độ cần
thiết để đóng rắn v ngăn ngừa các ảnh hởng có hại trong quá trình đóng rắn của bê
tông.

6.5.2. Bảo dỡng ẩm
Bảo dỡng ẩm l quá trình giữ cho bê tông có đủ độ ẩm cần thiết để ninh kết v đóng rắn
sau khi tạo hình. Phơng pháp v quy trình bảo dỡng ẩm thực hiện theo TCVN 5592:
1991 "Bê tông nặng - Yêu cầu bảo dỡng ẩm tự nhiên".
Thời gian bảo dỡng ẩm cần thiết không đợc nhỏ hơn các trị số ghi trong bảng 17.
Trong thời kì bảo dỡng bê tông phải dợc bảo vệ chống các tác động cơ học nh rung
động, lực xung xích, tải trọng v các tác động có khả năng gây h hại khác.

Bảng 17 Thời gian bảo dỡng ẩm (theo TCVN 5592 : 1991)

Vùng khí hậu bảo dỡng
bê tông
Tên mu Tháng R
th
BD%R28 T
th
BD ngy đêm
Vùng A

Vùng B

Vùng C

Đông
Khô
Ma

Khô
Ma
IV - IX
X - III
II - VII
VIII - I
XII - IV
V - XI
50 - 55
40 - 50
55 - 60
35 - 40
70
30
3
4
4
2
6
1

Trong đó :
R
th
BD - Cờng độ bảo dỡng tới hạn;
T
th
BD - Thời gian bảo dỡng cần thiết;
Vùng A ( từ Diễn Châu trở ra Bắc);
Vùng B (phía Đông TRờng Sơn v từ DIễn Châu đến Thuận Hải);

Vùng C (Tây Nguyên v Nam Bộ).

6.6. Mạch ngừng thi công
6.6.1. Yêu cầu chung
Mạch ngừng thi công phải đặt ở vị trí m lực cắt v momen uốn tơng đối nhỏ, đồng thời
phải vuông góc với phơng truyền lực nén vo kết cấu

6.6.2. Mạch ngừng thi công nằm ngang:
- Mạch ngừng thi công nằm ngang nên đặt ở vị trí bằng chiều cao cốp pha.
- Trớc khi đổ phải bê tông mới, bề mặt bê tông cũ cần đợc xử lý, lm nhám ẩm v trong
khi đổ phải dầm lèn sao cho lớp bê tông mới bám chặt lớp bê tông cũ, đảm bảo tính liền
khối của kết cấu.

6.6.3. Mạch ngừng thẳng đứng
Mạch ngừng thi công theo chiều thẳng đứng hoặc theo chiều nghiêng nên cấu tạo bằng
lới thép với mắt lới 5mm - 10mm v có khuôn chắn.
Trớc khi đổ lớp bê tông mới cần tới nớc lm ẩm bề mặt bê tông cũ, lm nhám bề mặt,
rửa sạch v trong khi đổ phải đầm kỹ để đảm bảo tính liền khối của kết cấu

TIấUCHUNVITNAMTCVN4453:1995

Page24

6.6.4. Mạch ngừng thi công ở cột.
Mạch ngừng thi công ở cột nên đặt ở vị trí sau:
a) ở mặt trên của móng
b) ở mặt dới của dm, x hai dới công xôn dỡ dầm cầu trục;
c) ở mặt trên của dầm cần trục.

6.6.5.Dầm trục kích thớc lớn v liền khối với bản thì mạch ngừng thi công bố trí cách

mặt dới của bản từ 2cm - 3cm.

6.6.6.Khi đổ bê tông sn phảng thì mạch ngừng thi công có thể đặt ở bất kỳ vị trí no
nhng phải song song với cạch ngắn nhất của sn.

6.6.7.Khi đổ bê tông ở các tấm sn có sờn theo hớng song song với dầm phụ thì mạch
ngừng thi công bố trí trong khoảng 1/3 đoạn giữa của nhịp dầm
Khi đổ bê tông theo hớng song song với dầm chính thì mạch ngừng thi công bố trí ở
trong hai khoảng giữa nhịp dầm v sn (mỗi khoảng di 1/4 nhịp).

6.6.8.Khi đổ bê tông kết cấu khối lớn, vòm, bể chứa, công trình thủy lợi, cầu v các bộ
phận phức tạp của công trình, mạch ngừng thi công phải thực hiện theo quy định của thiết
kế.

6.7. Thi công bê tông chống thấm mái (bắt buộc áp dụng)
6.7.1.Các loại mái v sn có lớp bê tông chống thấm nớc phải đợc thi công đúng theo
yêu cầu cả TCVN 5718 : 1993 "Mái bằng v sn bê tông cốt thép trong công trình xây
dựng - Yêu cầu chống thấm nớc"

6.7.2.Khe công tác giãn nhiệt ẩm của lớp bê tông chống thấm mái phải đặt theo hai chiều
thẳng góc. Đối với mái không có lớp chống nóng, khe công tác giãn phải đặt cách nhau
6m - 9m. Đối với mái có lớp chống nóng đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, khoảng chách khe
công tác giãn kông vợt quá 18m.

6.8. Thi công bê tông khối lớn
6.8.1.Các kết cấu bê tông v bê tông cốt thép đợc gọi l khối lớn. Khi kích thớc cạnh
nhỏ nhất không dới 2,5m v chiều dy lớn hơn 0.8m.
Khi thi công bê tông khối lớn phải có các biện pháp hạn chế ứng suất nhiệt phát sinh do
chênh lệch nhiệt độ giữa mặt ngoi v trong lòng khối bê tông trong quá trình đóng rắn.
Chú thích: các biện pháp khống chế nhiệt độ phải thực hiện các chỉ dẫn cuủa thiết kế.

Trờng hợp thiết kế không chỉ dẫn có thể hạn chế bớt ứng suất nhiệt bằng các biện pháp
sau:
a) Dùng phụ gia hóa dẻo để giảm lợng xi măng;
b) Dùng xi măng ít tỏa nhiệt;
c) Dùng phụ gia chậm đông kết;
d) Lm lạnh cốt liệu v trộn be tông bằng nhiệt độ thấp;
e) Đặt các đờng ống dẫn nhiệt từ trong lòng bê tông ra ngoi bằng nớc lạnh;
f) Độn thêm đá hộc vo khối đổ;
g) Che phủ quanh khối bê tông bằng vật liệu cách nhiệt để giữ đồng đều nhiệt độ
trong khối bê tông.
TIấUCHUNVITNAMTCVN4453:1995

Page25

h) Chia các khối đổ thích hợp để hạn chế sự tích tụ nhiệt tỏng lòng bê tông. Việc
chia khối đổ cần xây dựng cụ thể có tính đến điều kiện thi công, vật liệu bê
tông, điều kiện thời tiết v đặc điểm kết cấu.

6.8.2. Khi công bê tông khối lớn phải thực hiện những quy định sau:
a) Khi chia kết cấu thnh nhiều khối đổ theo chiều cao thì mặt tiếp giáp giữa các
khối đổ phải đợc đánh sờm để đảm bảo tính liền khối;
b) Viẹc đổ bê tông khép kín các khối chền đợc thực hiện sau khi các khối đổ
trớc đã co ngót v nhiệt độ đẫ giảm tơng ứng với quy định tỏng thiét kế tổ
chức thi công;
c) Đối với móng chịu tải trong động nên đỏ bê tông liên, không có mạch ngừng
thi công. Trờng hợp cần có mạch ngừng để phù hợp với điều kiện thi công thì
phải đợc thiết kế theo quy định;
d) Bê tông phải đổ liên tục thnh nhiều lớp có chiều dy đều nhau, phù hợp với
đặc trng của máy đầm sử dụng v đổ theo một phơng nhất định cho tất cả
các lớp.

Đổ bê tông theo phơng pháp bậc thang (cùng một lúc đổ 2, 3 lớp) chỉ thực hiện
khi đã có thiết kế thi công v các chỉ dẫn về công nghệ đổ bê tông bậc thang.
e) Khoảng thời gian ngừng cho phép giữa các lớp đổ để không tạo thnh khe lạnh
phải qua thí nghiệm căn cứ vo nhiệt độ môi trờng điều kiện thời tiết, tính
chất của xi măng sử dụng v các nhân tố khác để quyết định.
Chú thích:
1) thời gian tạm ngừng cho phép đổ bê tông có thể tham khảo các trị số ở bảng 18 nếu
không có điều kiện thí nghiệm.
2) Nếu thời gian tạm ngừng vợt quá thời gian quy định trong bảng 18 thì phải xử lí bề
mặt bê tông.

Bảng 18 - Thời gian ngừng cho phép khi đổ bê tông không có phụ gia (phút)

Nhiệt độ trong khối khi
đổ bê tông,
o
C
Xi măng poóc lăng Xi măng poóc lăng - Xỉ Xi
măng Puzơlan
Lớn hơn 30
20 - 30
10 -20
60
90
135
90
120
180

Khi xử lý cần thực hiện nh sau:

- Cờng độ của lớp bê tông bên dới cha đạt đến 25 daN/cm
2
thì không đợc lm công
tác chuẩn bị ở trên mặt để đổ lớp bê tông khác;
- Mặt bê tông đã đông kết v sau 4 giờ đến 10 giờ thì dùng vòi phun nớc bn chải sắt
lm nhám mặt bê tông;
- Trớc khi đổ bê tông lớp trên, mặt bê tông xử lý phải vệ sinh sạch, hút khô nớc v tải
một lớp vữa xi măng cát vng dy 2cm - 3cm.

6.8.3.Thời gian tháo cốp pha phải căn cứ vo cờng độ đạt đợc của bê tông đồng thời
xem xét khả năng khống chế vết nứt vì nhiệt. Trách tháo cốp pha khi có sự chênh lệch
nhiệt độ giữa khốibê tông v nhiệt độ môi trờng. Không tháo cốp pha khi có luồng gió
lạnh. Khi nhiệt độ trong lòng bê tông v nhiệt độ môi trờng chênh lệch nhau quá 15
o
C -
20
o
C thì phải có lớp phủ bảo vệ bề mặt bê tông sau khi tháo cốp pha.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×