KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
BÀI THUYẾT TRÌNH
ĐỀ TÀI:
HỆ THỐNG AIR SUSPENSION LEVEL
CONTROL TRÊN XE BMW X5
NỘI DUNG
I) Khái qt chung về hệ thống treo khí trên xe
BMW X5.
1) Giới thiệu tổng qt về xe
BMW X5 bản xDrive 50i, trang bị động cơ 4,4 lít V8
tăng áp turbin kép, cơng suất 400 mã lực tại vịng tua
5.500 vịng/phút, mơmen xoắn cực đại 610 Nm tại
vịng tua 1.750 4.500 vịng/phút. BMW X5 2011
xDrive50i có khả năng tăng tốc lên 100 km/h từ vị trí
xuất phát trong vịng 5,3 giây.
2) Các thơng số kỹ thuật của xe
Hộp số truyền động
Hãng sản xuất
Động cơ
Kiểu động cơ
Dung tích xi lanh (cc)
Loại xe
Thời gian tăng tốc từ 0 đến 100km/h
Nhiên liệu
Tiêu thụ nhiên liệu
Kích thước, trọng lượng
Chiều dài cơ sở (mm)
Hộp số 6 số tự động
BMW X5
Loại động cơ 4.4 lít
V8
4395cc
SUV
5,3 giây
Xăng
19.3 lít - 10.8 lít/100km
Dài 4851mm Rộng 1994mm Cao (mm) 1764mm
2933mm
Chiều rộng cơ sở trước/sau
1660/1672mm
Trọng lượng không tải (kg)
2380 kg
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
Cửa, chỗ ngồi Số
85lít
5cửa , 5chỗ
3) Khái qt chung về sự phát
triển của hệ thống
•
•
Hệ thống treo sử dụng nhíp lá, lị xo xoắn…
ra đời từ rất sớm nhưng chưa thể đáp ứng
địi hỏi cao về độ êm dịu của xe con.
Hệ thống treo khí nén cũng khơng phải là
một phát minh mới, nó xuất hiện từ những
năm 1950 cùng với hệ thống treo Mc
Pherson. Ở hệ thống treo khí nén người ta
sử dụng những gối cao su chứa khí nén thay
vì dùng lị xo xoắn, nhíp lá hay thanh xoắn.
•
•
Ngày nay các nhà thiết kế ơtơ đã ứng dụng
nhiều thành tựu mới của cơng nghệ vật liệu,
kỹ thuật cơ điện tử để cho ra đời hệ thống
treo có tính năng kỹ thuật tiên tiến, đó là hệ
thống treo khí nén điện tử hiện đang dùng
cho dịng xe cao cấp như Audi, BMW,
Lexus.
Hệ thống treo khí đã được sử dụng lần đầu
tiên trên dịng E39 của BMW
4) Cấu tạo chung của hệ thống
5) Các vấn đề gặp phải trước khi
trang bị hệ thống trên xe.
Ø
Ø
Ø
Với hệ giảm chấn quá mềm hệ thống treo
sẽ tạo ra nhiều rung động đàn hồi khi làm
việc.
Ngược lại với hệ q cứng sẽ làm cho xe
bị xóc mạnh.
Sự dung hồ giữa hai đặc điểm trên chính
là ý tưởng để các nhà thiết kế đưa ra hệ
thống treo khí nén điện tử.
6) Sự cần thiết phải trang bị hệ
thống
Khi ôtô chuyển động trên đường không bằng
trên xe
Ø
phẳng, xe thường chịu tải trọng dao động do
bề mặt đường mấp mô sinh ra.
Ø
Ø
Những dao động này ảnh hưởng xấu tới
tuổi thọ của xe và đặc biệt là gây cảm giác
không thoải mái đối với người ngồi trong xe.
Nếu con người phải chịu đựng lâu trong
môi trường dao động của ôtô sẽ mắc những
bệnh về thần kinh và não.
II) Cấu tao của hệ thống trên xe
1.1) Các chi tiết của hệ thống
1.2) Hệ thống treo khí nén 1 trục
1.
2.
3.
4.
Bộ phận cung cấp khí
Lị xo khí
Bộ điều khiển
Cảm biến độ cao xe
1.3 Hệ thống treo khí nén 2 trục :
CHỈ DẪN
GIẢI THÍCH
CHỈ DẪN
GIẢI THÍCH
1
2
Bộ cung cấp khí (LVA)
Bộ tích áp
6
7
Giảm xóc trước (dạng chống)
Bộ điều khiển (EHC)
3
Bộ van bộ tích áp
8
cảm biến độ cao sau
4
Bổ sung lượng khí
9
cảm biến độ cao trước
5
Giảm xóc khí sau
GIẢM CHẤN PHÍA TRƯỚC
REAR SHOCK: GIẢM CHẤN PHÍA SAU
Giảm xóc khí
van điện từ
bên phải
Van tiết lưu
Van nén giới hạn
Giảm xóc khí
nén trái
Lọc sấy khí
Van một chiều
Van một chiều
bên trái
piston
nén phải
1.3) Cấu tạo của hệ thống treo khí 1
Van xả
trục
Cửa hút
Lọc khí
van điện từ
Motor điện
Máy
nén
Khối van điện từ
Bộ nén khí
Bộ cung cấp khí
Van tiết lưu
Lọc khí (sấy)
Van một chiều
Cửa xả
Van thơng áp suất cao
Giảm xóc khí sau trái
Van điện từ sau phải
L ọc
Van dẫn hướng
Cửa xả
Van xả
Lọc
Giảm xóc khí sau phải Giảm xóc khí néntrước phải
Van điện từ sau trái
Giảm xóc khí nén trước trái
Van điện từ trước phải
Van tích năng áp suất
Bộ van bộ tích năng
Bộ tích năng áp suất
Bộ cấp khí
CB áp suất tích năng
Áp suất tích năng
Motor điện
Máy nén piston
Cửa hút
Lọc khí
1.4). Cấu tạo của hệ thống treo khí 2
Van điện từ trước trái
trục
2) Các chi tiết điện điện tử của hệ
thống
2.1) Bộ cung cấp khí
GIẢI THÍCH
CHỈ DẪN
CHỈ DẪN
GIẢI THÍCH
1
2
Định vị cao su (cao su treo)
Bộ phận đỡ
6
7
Sấy khí (lọc khí sấy)
Máy nén
3
relay máy nén
8
Van điện từ phải (solenoid)
4
Motor điện
9
Van điện từ trái (solenoid)
5
Lọc khí
2.2. Bộ nén khí
2.3) Bộ điều khiển (EHC)
2.4) Cấu tạo giảm xóc
1. Lị xo phụ
2. Ống khí
3. Giảm xóc
2.5) Cấu tạo giảm xóc
2.6) Bộ van bộ tích áp
GIẢI THÍCH
CHỈ DẪN
1
Bơm tích áp
2
Cảm biến áp suất
3
ống nối từ bộ van tới bộ tích
áp
CHỈ DẪN
6
7
GIẢI THÍCH
Van bộ tích áp
Đầu nối ống dẫn khí
2.7) CẢM BIẾN ĐỘ CAO
2.8) Nút điều khiển
2.9) Nút điều khiển
Nút bấm điều khiển trên dịng E53 với treo khí
02 trục. Lái xe có thể cài đặt chiều cao xe ở 3
chế độ khác nhau
+ đường xấu (+25 mm), khe hở so với mặt đất
cao
+ Tiêu chuẩn, độ cao bình thường
+ Đường dẫn (+35 mm), cho đường vào, ra, tải
và khơng tải.