Bài giảng sinh viên Y5
KHÓ THỞ THANH QUẢN
MỤC TIÊU
1. Nắm được triệu chứng khó thở thanh quản.
2. Các nguyên nhân khó thở thanh quản ở trẻ em và người lớn.
3. Xử trí cấp cứu
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
ĐẶC ĐIỂM KHĨ THỞ THANH QUẢN
Họng & thượng
thanh mơn
Khó thở thì hít vào
• Khó thở chậm
•
•
Khó thở thì hít vào
Có tiếng rít ở thì hít vào
Tiếng nói, tiếng khóc hay
• thay đổi
Thanh mơn, hạ thanh mơn & khí
Khó thở 2 thì
quản đoạn cổ
Khí quản đoạn ngực & phế
quản
Khó thở thì thở ra
Đường thở người lớn
Đường thở trẻ em
• Trẻ nhỏ ở giai đoạn cuối
cùng: khó thở thanh quản
nhanh, cả 2 thì.
•
Khó thở do viêm, phù nề
Phù nề khoảng 1mm
Phù nề khoảng 1mm
hạ thanh mơn có đặc điểm:
khơng có tiếng rít, nói khóc
bình thường.
Cịn lại 81% đường thở
Chỉ cịn lại 44% đường thở
• Có co kéo các cơ hơ hấp:
co
lõm
hõm
ức,
hạ
ức,
khoang liên sườn.
•
Có tím tái khi thiếu dưỡng
khí nặng.
mức độ khó thở
thanh quản
ĐỘ 1
•
Khó thở liên tục, thường
•
Thể trạng tỉnh táo, khơng
tím tái.
•
Lúc n tĩnh các triệu
•chứng khó thở khơng rõ,
Chỉ khó thở khi gắng sức
không đầy đủ
ĐỘ 3
ĐỘ 2
đầy đủ các triệu
xun.
• Có
chứng của khó thở thanh
quản.
•
Hoảng hốt, lo sợ
•
Các động tác phụ: ngửa cổ,
há miệng.
•
Khó thở thanh quản
•
Chuyển từ trạng thái kích
khơng điển hình.
thích sang ức chế.
•
•
Thở nhanh, nơng, nhịp thở
khơng đều
Khó thở 2 thì, có lúc ngưng
thở
NGUYÊN NHÂN KHÓ THỞ THANH QUẢN
NGUYÊN NHÂN
A-I Trẻ em (tại thanh quản)
A-II Trẻ em (Ngoài thanh quản)
a
b
BẨM SINH
• Màng thanh
•
quản/sẹo hẹp.
U máu hoặc nang
• Mềm sụn thanh
quản
VIÊM NHIỄM
• Viêm thanh quản
•
cấp.
Bạch hầu
Dị ứng phù nề
•
B Người lớn
c
d
CHẤN
THƯƠNG
• Sang chấn
khi sinh
• Bỏng
• Đụng dập
thanh quản
KHỐI U
• Papilomas
• Nang
•
Các khối u
khác
e
DỊ VẬT
•Dị vật
đường thở
f
R/L THẦN
KINH
•Liệt dây
thanh
• Tetany
A-II Trẻ em (Ngồi thanh quản)
a
BẨM SINH
• Hội chứng Pierre
•
Robin
Dị khí-thực quản
• U máu
b
(KHỐI U )
c
CHẤN
THƯƠNG
d
DỊ VẬT
e
VIÊM NHIỄM
• Viêm tấy dưới
hàm
• Áp xe cổ (áp xe
thành sau họng
B Người lớn
a
b
VIÊM NHIỄM
CHẤN THƯƠNG
• Phù nề thanh
•
c
DỊ ỨNG
• Angioneuroti
quản.
Phù nề nắp thanh
d
c edema.
KHỐI U
K thanh quản
•
•
•
thiệt
e
THẦN KINH
Liệt•dây
K giáp
thanh 2 bên
Các khối u
khác vùng cổ
• Sưng nề vùng cổ
•
Ở trẻ em: khó thở thanh quản mạn tính thường do bất thường bẩm sinh, phần lớn là
•
mềm sụn thanh quản (laryngomalacia)
Ở trẻ em: Khó thở thanh quản cấp tính thường do viêm đường hơ hấp cấp
•
Ở người lớn: khó thở thanh quản mạn tính thường là chỉ điểm của K thanh quản.
f
KHÁC
• Tetany
thăm khám và
khai thác bệnh sử
KHAI THÁC BỆNH SỬ
•
Tuổi
•
Thời gian/ độ kéo dài của cơn khó
thở
•
•
•
•
•
•
•
Các ngun nhân khởi phát
Khó tăng cân?
ĐÁNH GIÁ LÂM SÀNG
•
Tần số thở
•
Tím tái?
•
•
Sử dụng các cơ hơ hấp phụ?
Phập phồng cánh mũi? Khoảng gian
Sốt?
•
sườn giãn rộng?
Thời gian và độ nặng của khó thở
Ăn/nuốt có vấn đề?
•
Khàn tiếng?
Khàn tiếng?
Tiền sử đặt nội khí quản?
Ho? Viêm phổi?
•
•
•
Ý thức?
Tình trạng nhiễm độc?
Hội chẩn TMH
HƯỚNG XỬ TRÍ KHĨ THỞ THANH QUẢN
MỞ KHÍ QUẢN
“NỘI KHOA”
• Khi khó thở thanh quản
độ I, khơng có nguy cơ
tiến triển nhanh.
•
Corticoide khí dung hoặc
Corticoide tiêm tĩnh
mạch, Depersolon.
•
Thở oxy, nằm đầu cao.
• Khó thở thanh quản được
chỉ định khi khó thở thanh
quản mức độ 2, mức độ
•
3.
Nguy cơ khó thở thanh
quản kịch phát trong uốn
•
ván, chấn thương.
Để đảm bảo an tồn khi
cần can thiệp vùng thanh
quản (Dị vật đường thở,
Ung thư thanh quản, hạ
họng, tuyến giáp)
MỘT SỐ BỆNH LÝ
KHÓ THỞ THANH QUẢN HAY GẶP
L ARYNGOCELE
Lâm sàng:
•
Là tình trạng bệnh lý hay gặp gây
khàn tiếng và sưng nề vùng cổ.ꢀ
•
Khó thở có thể xảy ra rất đột ngột
Laryngocele
trong vài ngày đến vài giờ.ꢀ
•
•
Laryngocel
Dây thanh
Dây
thanh giả
Nuốt vướngꢀ
Đau họngꢀ
Ngủ ngáyꢀ
•
•
Ho
Băng thanh
thất
Laryngocele
L ARYNGOCELE
Cân nhắc phẫu thuật
•
External Laryngocele
Bất cứ khối chống chỗ nào phồng
lên từ băng thanh thât ở người lớn
nên nghĩ tới saccule carcinoma và
•
hình thanh laryngocele.ꢀ
Khối laryngocele có thể phồng lên về
hướng nẹp phễu thanh thiệt và che
lấp
•
1
phần
đường
thở
(internal
laryngocele)ꢀ
Nó cũng có thể phồng lên ở ngồi
màng
giáp
laryngocele)
móng
(exter nal
MỀM SỤN THANH QUẢN
(Laryngomalacia)
•
Bất thường bẩm sinh hay gặp nhất ở trẻ em.ꢀ
•
Thường gây khó thở ngay sau sinh hoặc trong
vịng 2 tuần.ꢀ
•
•
•
Thường biến mất sau 2 tuổiꢀ
Khó thở tăng lên khi bú hoặc khóc.ꢀ
Nội soi thanh quan hình ảnh: nắp thanh thiệt hình
omega, nẹp phễu thanh thiệt cao và mỏngꢀ
•
Trong trường hợp nặng, có thể mở khí quản
Trẻ em bị mềm sụn thanh quản có tỉ lệ cao bệnh lý trào ngược dạ dày-thực quản (60-100%)
VIÊM NẮP THANH THIỆT Ở TRẺ EM
Triệu chứng điển hình
•
Khó thởꢀ
•
Kích thíchꢀ
•
Ngồi hơi chồm ra trước và há miệng, chảy nước
miếng.ꢀ
•
“Tripod position”
Các triệu chứng khác
•
Hơi miệngꢀ
•
Đau họngꢀ
•
•
Sốtꢀ
•
Tím
•
Ngun nhân do
Haemophilus influenze type B.
Tuổi thường gặp 2-7, cao điểm là 3 tuổi
DỊ VẬT THANH - KHÍ QUẢN
Cấp cứu tối khẩn
•
Phần lớn bệnh nhân vào viện trong tình
trạng khó thở dữ dộiꢀ
•
Chỉ định mở khí quản thường được đặt
ra.ꢀ
•
•
Hay gặp ở bệnh nhiꢀ
Một số trường hợp di vật sống (con vắt),
bệnh nhân sẽ khó thở mạn tính, ho kéo dài
BẠCH HẦU THANH QUẢN
• Gây ra bới Corynebacterium diphtheriaeꢀ
• Ít gặp hiện nayꢀ
•
•
•
Khàn tiếngꢀ
Thể trạng nhiễm độc nặngꢀ
Sốt nhẹ hoặc caoꢀ
Khó thở thì hít vàoꢀ
• Có các mảng trắng từ amidan, thành sau họng
•