Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Bộ đề đọc hiểu ngoài chương trình ngữ văn 9 ôn thi vào lớp 10 THPT (có lời giải chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.85 KB, 20 trang )

l 1: Cho đoạn thơ sau:
Bác sống như trời đất của ta
Yêu từng ngọn cỏ, mỗi cành hoa
Tự do cho mỗi đời nô lệ
Sữa để em thơ, lụa tặng già
( Bác ơi, Tố Hữu)
a. Xác định thể thơ, phương thức biểu đạt chính cho đoạn thơ.
b. Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ trên và phân
tích tác dụng.
 Gợi ý:
a. Thể thơ tự do (7 chữ) 0,5 điểm
Phương thức biểu đạt chính cho đoạn thơ: biểu cảm (0,5 điểm)
b. - biện pháp tu từ được sử dụng trong khổ thơ:
+ so sánh (Bác sống như trời đất của ta)
+ liệt kê (Yêu từng ngọn cỏ, mỗi cành hoa, Tự do cho mỗi đời nô
lệ, Sữa để em thơ, lụa tặng già)
- tác dụng:
+ Ngợi ca sự cao cả, vĩ đại nhưng cũng thật gần gũi, thân thiết
của Bác Hồ
+ Nhấn mạnh đối tượng quan tâm đặc biệt của Bác ( ngọn cỏ,
cành hoa, đời nô lệ, em thơ, (cụ) già) ) đó là thiên nhiên tươi
đẹp, là nhân loại cần lao.
+ Thể hiện tình yêu thương của Bác gắn liền với những hành
động thiết thực, đáp ứng được nhu cầu nguyện vọng của từng đối
tượng cụ thể (tự do cho nô lệ, sữa cho em thơ, lụa tặng già); với thái độ
ân cần, trìu mến và tình yêu thương bao la Người dành cho tất thảy
chúng ta.
+ Thể hiện lịng biết ơn sâu sắc, tình yêu thương, sự ngưỡng mộ
của nhà thơ với Bác

1




+ lời thơ diễn đạt thật giản dị nhưng ý nghĩ thật sâu sắc, mang
tính ngợi ca.
(nêu và chỉ đúng biện pháp tu từ cho 0,5 điểm; phân tích được tác dụng
cho 0,5 điểm)
Câu 2: Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu ở dưới:
.... “Khi bờ tre ríu rít tiếng chim kêu
Khi mặt nước chập chờn con cá nhảy
Bạn bè tôi tụm năm tụm bảy
Bầy chim non bơi lội trên sơng
Tơi giơ tay ơm nước vào lịng
Sơng mở nước ôm tôi vào dạ ...”
(“Nhớ con sông quê hương” Tế Hanh)
a. Xác định thể thơ của đoạn thơ trên?
b. Xác định những phương thức biểu đạt?
c. Chỉ rõ các biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ trên?
d. Nêu tác dụng của các biện pháp tu từ đó?
* Gợi ý:
a. Thể thơ: Tự do. (0,5 điểm)
b. Những phương thức biểu đạt: Tự sự, miêu tả, biểu cảm. (0,5 điểm)
c. Các biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ trên.
- Đảo ngữ: Khi bờ tre ríu rít tiếng chim kêu
Khi mặt nước chập chờn con cá nhảy.
- Điệp ngữ: Khi, tụm, ơm, vào.
- Nhân hóa: Sông mở, ôm.
- So sánh: Bạn bè tôi với bầy chim non.
d. Tác dụng của các biện pháp tu từ đó.
Thể hiện tình cảm xúc động, sâu nặng thiêng liêng với quê hương, bạn
bè. Lời thơ trở nên sinh động, gợi tả. Thể hiện tài diễn đạt, cảm nhận

tài tình của tác giả. Tác động đến người đọc tình yêu quê hương. (0,5
điểm)
2


Câu 4: Cho đoạn thơ sau:
... " Ơi lịng Bác vậy, cứ thương ta
Thương cuộc đời chung, thương cỏ hoa
Chỉ biết qn mình cho hết thảy
Như dịng sơng chảy, nặng phù sa".
(Theo chân Bác- Tố Hữu)
a, Phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ trên là gì?
b, Đoạn thơ trên được làm theo thể thơ mấy chữ?
c, Tìm và nêu tác dụng của biện pháp nghệ thuật có trong đoạn thơ
trên?
* Gợi ý:
a,PTBĐ chính của đoạn thơ là: Biểu cảm.(0,5 đ)
b, Đoạn thơ được làm theo thể thơ:7 chữ.(0,5 đ)
c, Chỉ ra được BPNT( 0,5 đ) nêu được tác dụng(o,5 đ)
-Điệp ngữ: Thương được nhắc lại 3 lần thể hiện tình yêu thương bao la
rộng lon của Bác Hồ đối với con người và vạn vật.
So sánh: Sự hi sinh của Bác như dịng sơng chảy nặng phù sa. Đó là sự
hi sinh cao cả, lớn lao, thầm lặng.
Câu 5:
ĐÔI TAI CỦA TÂM HỒN
Một cô bé vừa gầy vừa thấp bị thầy giáo loại khỏi dàn đồng ca.
Cũng chỉ tại cô bé ấy lúc nào cũng chỉ mặc mỗi bộ quần áo vừa bẩn,
vừa cũ lại vừa rộng nữa. Cô bé buồn tủi ngồi khóc một mình trong
cơng viên. Cơ bé nghĩ: Tại sao mình lại khơng được hát? Chẳng lẽ
mình hát tồi đến thế sao? Cơ bé nghĩ mãi rồi cô cất giọng hát khe khẽ.

Cô bé cứ hát hết bài này đến bài khác cho đến khi mệt lả mới thơi.
- Cháu hát hay q, một giọng nói vang lên: “Cảm ơn cháu, cháu gái
bé nhỏ, cháu đã cho ta cả một buổi chiều thật vui vẻ”. Cô bé ngẩn
người. Người vừa khen cô bé là một ông cụ tóc bạc trắng. Ơng cụ nói
xong liền chậm rãi bước đi.
3


Hôm sau, khi cô bé tới công viên đã thấy ông già ngồi ở chiếc
ghế đá hôm trước. Khuôn mặt hiền từ mỉm cười chào cô bé. Cô lại hát,
cụ già vẫn chăm chú lắng nghe. Ông vỗ tay lớn: “Cảm ơn cháu, cháu
gái bé nhỏ của ta, cháu hát hay q!” Nói xong cụ già lại một mình
chậm rãi bước đi. Như vậy, nhiều năm trôi qua, cô bé giờ đây đã trở
thành một ca sĩ nổi tiếng. Cô gái vẫn không quên cụ già ngồi tựa lưng
vào thành ghế đá trong công viên nghe cô hát. Một buổi chiều mùa
đơng, cơ đến cơng viên tìm cụ nhưng ở đó chỉ cịn lại chiếc ghế đá
trống khơng. Cơ hỏi mọi người trong cơng viên về ơng cụ:
- Ơng cụ bị điếc ấy ư? Ông ấy đã qua đời rồi, một người trong cơng
viên nói với cơ.
Cơ gái sững người, bật khóc. Hóa ra, bao nhiêu năm nay, tiếng hát của
cơ ln được khích lệ bởi một đơi tai đặc biệt: đôi tai của tâm hồn.
a. Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên?
b. Truyện được kể theo ngơi thứ mấy?
c. Tình huống bất ngờ trong câu chuyện là sự việc nào?
d. Ý nghĩa mà câu chuyện gửi tới chúng ta là gì?
* Gợi ý:
a. Phương thức biểu đạt chính: Tự sự: 0,25 điểm.
b. Ngơi kể: Thứ ba: 0,25 điểm.
c. Tình huống bất ngờ trong câu chuyện: Cơ gái sững người khi nhận
ra người bấy lâu nay ln khích lệ, động viên cho giọng hát của cô lại

là một ông cụ bị điếc: 0,5 điểm
d. Ý nghĩa câu chuyện gửi tới người đọc:
- Trước khó khăn, thử thách, con người cần có niềm tin, nghị lực vượt
lên hồn cảnh để chiến thắng hồn cảnh.
- Truyện cịn đề cao sức mạnh của tình yêu thương con người.
(Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm; Nếu chỉ nêu một trong hai ý cho 0,5 điểm).
Câu 6: Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu ở dưới:
…. “Cái cò…sung chát đào chua
Câu ca mẹ hát gió đưa về trời
4


Ta đi trọn kiếp con người
Cũng không đi hết mấy lời mẹ ru.”….
( “ Ngồi buồn nhớ mẹ ta xưa”- Tế
Hanh)
a. Xác định thể thơ?
b. Phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ là gì?
c. Chỉ rõ biện pháp tu từ có sử dụng trong đoạn t
d. Nêu nội dung chính của đoạn?
*Gợi ý:
a, Thể thơ: lục bát: 0,5 điểm
b, Phương thức biểu đạt chính: biểu cảm: 0,5 điểm.
c, Biện pháp tu từ sử dụng trong đoạn thơ: so sánh “ ta đi trọn kiếp con
người” với “mấy lời mẹ ru”: 0,5 điểm; nếu thí sinh chỉ nói biện pháp so
sánh giám khảo chỉ cho 0,25 điểm.
d, Nội dung chính của đoạn: Thể hiện tầm quan trọng của lời ru đối với
mỗi con người, tình mẹ thương con; lịng biết ơn, kính yêu của người
con đối với mẹ.: mỗi ý cho 0,25 điểm.
Câu 7:

Đọc đoạn trích sau và thực hiện các u cầu:
Đã có ai dậy sớm,
Nhìn lên rừng cọ tươi.
Lá xoè từng tia nắng
Giống hệt như mặt trời.
Rừng cọ ơi! Rừng cọ!
Lá đẹp lá ngời ngời,
Tôi yêu, thường vẫn gọi
Mặt trời xanh của tôi!
(“Mặt trời xanh của tôi” - Nguyễn Viết Bình)
5


a. Cho biết thể thơ của đoạn thơ trên.
b. Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn?
c. Chỉ rõ biện pháp tu từ có trong khổ thơ 1.
d. Nêu ngắn gọn cách hiểu của em về hình ảnh thơ “Mặt trời xanh của
tôi”
* Gợi ý:
a. Thể thơ 5 chữ (hoặc ngũ ngơn): (0,5 điểm)
b. PTBĐ chính: biểu cảm (0,5 điểm)
c. Biện pháp tu từ có trong khổ thơ 1: so sánh “lá…giống hệt như mặt
trời” (0,5 điểm)
(Gọi tên đúng so sánh cho 0,25 điểm; chỉ rõ “lá…giống hệt như mặt
trời” cho 0,25 điểm)
d. Nêu được ngắn gọn cách hiểu về hình ảnh thơ “Mặt trời xanh của
tơi” (0,5 điểm)
- Hình ảnh ẩn dụ: Chỉ lá cọ là mặt trời xanh.
- Cách gọi ấy thể hiện tình cảm yêu mến của tác giả đối với rừng cọ
quê hương.

(Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm)
Câu 8:
… “Thời gian như gạo
Chảy qua tay người
Hạt thơm hạt thảo
Nong đầy nong vơi .”
(“Thời gian” – Đỗ Bạch Mai)
a. Kiểu văn bản của đoạn thơ trên?
b. Chỉ rõ các biện pháp tu từ có trong đoạn thơ? Nêu tác dụng
của các biện pháp tu từ đó?
c. Xác định từ loại của các từ gạch chân trong đoạn thơ?
* Gợi ý:
6


a, Kiểu văn bản của đoạn thơ: Văn bản biểu cảm: 0.5đ
b. – Các biện pháp tu từ có trong đoạn thơ: 0.5đ
So sánh: thời gian –như gạo
Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác “chảy”
Điệp ngữ: “hạt”, “nong”.
- Nêu tác dụng các của biện pháp tu từ: (0.5đ) giúp người đọc
hình dung thật cụ thể về một khái niệm trừu tượng là thời gian,
và làm nổi bật giá trị hạt gạo: để làm ra hạt thơm, hạt thảo… phải
trải qua sự gian truân, vất vả; qua đó cho thấy sự quý trọng hạt
gạo và thời gian cùng tình yêu cuộc sống của tác giả.
c. Xác định từ loại: (0.5đ)
- Thời gian: danh từ
- như: phó từ
Câu 9:
“Lũ chúng tơi,

Bọn người tứ xứ,
Gặp nhau hồi chưa biết chữ
Quen nhau từ buổi “một hai”
Súng bắn chưa quen,
Quân sự mươi bài,
Lòng vẫn cười vui kháng chiến
Lột sắt đường tàu
Rèn thêm dao kiếm
Áo vải chân không
Đi lùng giặc đánh.”
(“Nhớ” – Hồng Nguyên)
a. Xác định thể thơ?
b. Xác định từ loại của từ in đậm?
7


c. Nêu nội dung chính của đoạn thơ?
 Gợi ý:
a. Thể thơ: Tự do (0,5 điểm)
b. Từ loại: Chưa: Phó từ (0,25 điểm)
Lột: Động từ (0,25 điểm)
c.Nội dung chính của đoạn thơ: (1,0)
- Vẻ đẹp của hình ảnh người lính vệ quốc trong những năm đầu của
cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp: Họ ra đi theo tiếng gọi thiêng
liêng của Tổ Quốc, đều mang trong mình trái tim nồng nàn yêu nước;
cuộc sống chiến đấu gian khổ, thiếu thốn nhưng vẫn lạc quan, yêu đời
và đầy ý chí quyết tâm chiến đấu giải phóng dân tộc.
Câu 10:
Thời gian là vàng
Ngạn ngữ có câu: “Thời gian là vàng”. Nhưng vàng thì mua được mà

thời gian thì khơng mua được. Thế mới biết vàng có giá trị mà thời
gian thì vơ giá.
Thật vậy, thời gian là sự sống. Bạn vào bệnh viện mà xem, người bệnh
nặng, nếu kịp thời chữa chạy thì sống, để chậm thì chết.
Thời gian là thắng lợi. Bạn hỏi các anh bộ đội mà xem, trong chiến
đấu, biết nắm thời cơ, đánh địch đúng lúc là thắng lợi, để mất cơ hội
là thất bại.
Thời gian là tiền. Trong kinh doanh, sản xuất hàng hóa đúng lúc là
lãi, không đúng lúc là lỗ.
Thời gian là tri thức. Phải thường xuyên học tập thì mới giỏi. Học
ngoại ngữ mà bữa đực, bữa cái, thiếu kiên trì thì học mấy cũng khơng
giỏi được.
Thế mới biết, tận dụng thời gian thì làm được bao nhiêu điều cho bản
thân và xã hội. Bỏ phí thời gian thì có hại và về sau có hối cũng khơng
kịp.
﴾Theo Phương Liên﴾
8


a. Văn bản trên thuộc loại nghị luận nào?
b. Văn bản nghị luận về vấn đề gì? Chỉ ra luận điểm chính của nó?
c. Phép lập luận chủ yếu trong văn bản này là gì? Cách lập luận trong
bài có sức thuyết phục như thế nào?
d. Chỉ ra lời dẫn trực tiếp có sử dụng trong văn bản?
* Gợi ý:
a. Văn bản “Thời gian là vàng” thuộc loại nghị luận về một vấn đề tư
tưởng, đạo lý (0,25 điểm.)
b. - Văn bản nghị luận về giá trị của thời gian
- Luận điểm chính “ Thời gian là vàng”
Trả lời đúng 0,5 điểm. sai mỗi ý trừ 0,25 điểm

c. Phép lập luận chủ yếu trong văn bản là phân tích và chứng minh.
( 0,5 điểm)
- Giải thích về sức thuyết phục trong lập luận của văn bản:
+ Vấn đề nghị luận “Thời gian là vàng” được phân tích thành những
biểu hiện cụ thể ở các luận điểm phụ -> Giúp người đọc hiểu 0,25
điểm.
+ Sau mỗi luận điểm là một dẫn chứng trong thực tế giúp người đọc tin
0,25 điểm.
d. Lời dẫn trực tiếp: “Thời gian là vàng”. 0,25 điểm.
Câu 11:
Ôi lòng Bác vậy cứ thương ta
Thương cuộc đời chung thương cỏ hoa
Chỉ biết qn mình cho hết thảy
Như dịng sơng chảy nặng phù sa.
( Trích " Thăm cõi
Bác xưa " - Tố Hữu )
a. Xác định thể thơ ?
b. Phương thức biểu đạt chính là gì ?
9


c. Các biện pháp tu từ ?
d. Nêu nội dung của đoạn thơ .
* Gợi ý:
a. Thể thơ bảy chữ ( 0.5 điểm )
b. Phương thức biểu đạt chính : biểu cảm ( 0.5 điểm )
c. Biện pháp điệp ngữ : thương ( lặp 3 lần )
so sánh : qua từ '' như '' có trong câu thơ : " Như dịng sơng
chảy nặng phù sa '' (0.5 điểm )
d. Nội dung : Đoạn thơ ca ngợi lòng yêu thương , đức hi sinh cao cả

của Bác đối với nhân loại.Tác giả thể hiện niềm yêu mến,quý trọng
Bác (0,5)
Câu 12:
... Bụi mù trời mùa hanh
Nước trắng khe mùa lũ
Đêm rộng dài là đêm không ngủ
Em vẫn đi đường vẫn liền đường...
(Gửi em cô gái thanh niên xung phong – Phạm Tiến
Duật)
a) Đoạn thơ được viết theo thể thơ nào?
b) Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ?
c) Khái quát nội dung chính của đoạn thơ?
d) Đoạn thơ sử dụng biện pháp tu từ nào? Nêu tác dụng của biện
pháp tu từ đó?
 Gơiy ý:
a) Đoạn thơ được viết theo thể thơ tự do. (0.5 điểm)
b) Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ là biểu cảm. (0.5
điểm)
c) Khái quát nội dung chính của đoạn thơ: Đoạn thơ viết về sự vất vả,
khắc nghiệt của
10


thiên nhiên và hiểm nguy, sự sống và cái chết cận kề, các cô gái Thanh
niên xung phong vẫn chấp nhận, dũng cảm để hoàn thành nhiệm vụ.
(0.5 điểm)
d) * Đoạn thơ sử dụng biện pháp tu từ liệt kê và ẩn dụ.
- Liệt kê: Bụi; Nước; mùa hanh; mùa lũ; Đêm rộng dài; đêm không
ngủ.
- Ẩn dụ: Em vẫn đi đường vẫn liền đường...

* Nêu tác dụng của biện pháp tu từ:
Tác giả liệt kê sự khắc nghiệt của thiên nhiên và mọi hiểm nguy, vất
vả luôn cận kề các cô gái Thanh niên xung phong, thế nhưng họ vẫn đi
hiên ngang, dũng cảm để đường vẫn liền đường, bảo đảm cho tuyến
đường ngày đêm các đoàn xe ra mặt trận.
Câu 13:
“Có lẽ chỉ những giấc mơ trở về tuổi thơ mới đem lại cho tôi những
cảm giác ấm áp, bình n đến thế…Trong mơ…Tơi thấy một tơi rơm
rớm nước mắt trong buổi chia tay. Xung quanh, bạn bè tơi đều tâm
trạng cả. Đứa khóc thút thít, đứa cười đỏ hoe mắt, đứa bịn rịn lặng
thinh... Tất cả nắm tay tôi thật chặt, ôm tôi thật lâu...Giấc mơ tuổi học
trò du dương như một bản nhạc Ballad - bản nhạc nhẹ nhàng mà da
diết khơn ngi. Bản nhạc đó mỗi lần kết thúc lại dấy lên trong tôi
những bâng khng, tiếc nuối. Nhưng, tơi vẫn thích nghe, thích cảm
nhận niềm hạnh phúc hân hoan khi được trở về những năm tháng tuổi
thơ, bên mái trường, bên thầy cô, bên bạn bè và những gì thân thương
nhất. Dù biết rằng đó chỉ là một giấc mơ...”
(“Có những giấc mơ về lại tuổi học
trị” - Đăng Tâm)
1. Tìm và chỉ ra các phép liên kết câu được dùng trong đoạn văn.
(0.5đ)
2. Câu văn “Xung quanh, bạn bè tôi đều tâm trạng cả…” mang
hàm ý gì ? Tác dụng ?(0.5đ)
3. Hãy tìm và phân tích tác dụng nghệ thuật của các biện pháp tu từ
được Đăng Tâm sử dụng trong đoạn văn. (1.0đ)
11


 Gợi ý:
1. (25%) Phép liên kết câu chính được sử dụng trong đoạn văn : Phép

thế.
- “Bản nhạc đó” - thế cho “Giấc mơ tuổi học trò”/ “Bản nhạc
Ballad”.
- “Tất cả” - thế cho những người bạn của nhân vật trữ tình.
2. (30%)
cả…” :

Hàm ý của câu ‘Xung quanh, bạn bè tơi đều tâm trạng

=> Ý nói rằng : mỗi thành viên lớp trong buổi chia tay đều mang trong
mình nỗi buồn khó diễn tả, nỗi buồn phải chia tay bạn bè, thầy cô, chia
tay mái trường…
* Tác dụng : Tạo tính hàm súc cho lời nói: lời nói ngắn gọn mà chất
chứa nhiều nội dung, ý nghĩa. Tạo hiệu quả mạnh mẽ, sâu sắc với
người nghe.
3. (45%) Biện pháp tu từ chủ yếu được Đăng Tâm sử dụng :
- Liệt kê : + “Đứa khóc thút thít, đứa cười đỏ hoe mắt, đứa bịn rịn
lặng thinh”
+ “…Trở về những năm tháng tuổi thơ, bên mái trường, bên
thầy cô, bên bạn bè và những gì thân thương nhất…”
- Ẩn dụ (chuyển đổi cảm giác) : “Giấc mơ tuổi học trò du dương…”
- So sánh : “Giấc mơ tuổi học trò du dương như một bản nhạc
Ballad…”
* Tác dụng :

12


- Việc kết hợp giữa 3 biện pháp tu từ đã làm nổi bật cảm nhận
của tác giả về “giấc mơ tuổi học trò”, giấc mơ với nhiều những kỷ

niệm vui- buồn của một thời tuổi thơ.
- Làm bật nên khao khát bình dị đó là được quay ngược thời
gian trở về tuổi học trò của Minh Tâm.
- Khơi gợi trong trái tim độc giả tình yêu mái trường, yêu bạn
bè, thầy cô, biết trân trọng những khoảnh khắc đáng quý của “giấc mơ
tuổi học trò”
Câu 14:
Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu ở dưới:
… “ Ước làm một hạt phù sa
Ước làm một tiếng chim ca xanh trời
Ước làm tia nắng vàng tươi
Ước làm một hạt mưa rơi, đâm chồi”.
(“Xin làm hạt phù sa”- Lê Cảnh Nhạc)
a. Xác định thể thơ?
b. Biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ?
c. Đoạn thơ gợi cho em liên tưởng tới bài thơ nào đã được học trong
chương trình Ngữ Văn 9?
d. Nêu nội dung chính của đoạn thơ?
*Gợi ý:
a. Thể thơ: Lục bát (0,5 điểm)
b. Biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ:
Điệp ngữ: “Ước làm” nhắc lại 4 lần. (0,25 điểm)
Ẩn dụ: Hạt phù sa, tiếng chim ca, tia nắng vàng tươi, hạt mưa
rơi. (0,25 điểm).
c. Đoạn thơ cho ta liên tưởng đến bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” của
Thanh Hải, bài thơ “ Viếng lăng Bác” của Viễn Phương. (0,5
điểm).

13



( Nếu học sinh chỉ nêu tên một bài thơ và tác giả bài thơ đó cũng
cho điểm tối đa. Nếu nêu tên bài thơ mà không nêu tên tác giả thì
trừ 0,25 điểm).
d. Nội dung chính của đoạn:
Thể hiện ước nguyện sống, cống hiến hết sức cao đẹp để xây
dựng quê hương, đất nước của nhà thơ. (0,5 điểm)
Câu 15:
Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
… “Mẹ là biển rộng mênh mông
Dạt dào che chở…con trông con chờ
Đi xa con nhớ từng giờ
Mẹ là tất cả bến bờ bình yên”.
(“Mẹ là tất cả” - Phạm Thái)
a. Xác định thể thơ của đoạn thơ.
b. Phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ là gì?
c. Chỉ rõ biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ.
d. Nêu nội dung chính của đoạn thơ.
* Gợi ý:
a. Xác định thể thơ: lục bát
b. Phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ: biểu cảm
c. Chỉ rõ biện pháp tu từ trong đoạn thơ:
- So sánh: Mẹ là biển rộng mênh mơng
Mẹ là tất cả bến bờ bình n
- Điệp ngữ: mẹ là, con.
d. Nội dung của đoạn thơ:
- Ca ngợi, nhấn mạnh tấm lịng, tình u thương vơ bờ bến của mẹ đối
với con.
- Thể hiện nỗi nhớ, tình u thương cùng lịng biết ơn chân thành, sâu
sắc của người con đối với mẹ.

14


* Biểu điểm:
a. Xác định đúng thể thơ: 0,5 điểm
b. Xác định đúng phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ: 0,5 điểm
Nếu học sinh xác định hai hoặc ba phương thức biểu đạt : chiết 0,25
điểm.
c. Chỉ đúng và rõ biện pháp tu từ: 0,5 điểm. Nếu không chỉ rõ, chỉ gọi
tên biện pháp tu từ: chiết 0,25 điểm
d. Nêu đúng và đủ hai nội dung: 0,5 điểm. Nếu nêu được một ý : 0,25
điểm.
Câu 16:
Đọc kĩ mẩu chuyện sau và trả lời các câu hỏi:
NGƯỜI ĂN XIN
Một người ăn xin đã già. Đôi mắt ông đỏ hoe, nước mắt ông
giàn giụa, đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi. Ơng chìa tay xin tơi.
Tơi lục hết túi nọ đến túi kia, khơng có lấy một xu, khơng có cả
khăn tay, chẳng có gì hết. Ơng vẫn đợi tơi. Tôi chẳng biết làm thế
nào. Bàn tay tôi run run nắm chặt lấy bàn tay run rẩy của ông :
- Xin ơng đừng giận cháu! Cháu khơng có gì cho ơng cả.
Ơng nhìn tơi chăm chăm, đơi mơi nở nụ cười :
- Cháu ơi, cảm ơn cháu! Như vậy là cháu đã cho lão rồi.
Khi ấy tôi chợt hiểu ra : Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được một cái
gì đó của ơng.
(Theo Tuốcghê-nhép)
a, Xác định phương thức biểu đạt chính trong văn bản trên?
b, Văn bản trên liên quan đến phương châm hội thoại nào?
c, Phân tích cấu tạo ngữ pháp câu sau:
Cháu ơi, cảm ơn cháu!

Xét theo mục đích nói câu trên thuộc kiểu câu gì?
15


 Gợi ý:
a, Phương thức biểu đạt chính trong văn bản trên : Tự sự. (0,5 điểm)
(Nếu học sinh ghi hai phương thức biểu đạt trở lên thì khơng cho điểm)
b, Văn bản trên liên quan đến phương châm lịch sự.(0,5 điểm)
c, Phân tích cấu tạo ngữ pháp câu sau:
Cháu ơi, / cảm ơn cháu!
TP Gọi – đáp

VN

(0,5 điểm)

Đúng mỗi thành phần (0,25 điểm)

- Xét theo mục đích nói câu trên thuộc kiểu câu cảm thán.(0,5 điểm)
Câu 17:
Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
“...Thời gian chạy qua tóc mẹ
Một màu trắng đến nơn nao
Lưng mẹ cứ còng dần xuống
Cho con ngày một thêm cao
Mẹ ơi, trong lời mẹ hát
Có cả cuộc đời hiện ra
Lời ru chắp con đôi cánh
Lớn rồi con sẽ bay xa.”
(“Lời ru của mẹ” - Trương Nam

Hương)
a, Phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ ?
b, Tìm từ láy có trong đoạn thơ và giải nghĩa từ láy đó ?
c, Nêu nội dung chính của đoạn ?
* Đáp án:
a, Phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ: Biểu cảm (0,5 đ)
b, Từ láy có trong đoạn thơ: “nơn nao” (0,25 đ)

16


Giải nghĩa từ láy: “nôn nao”: Ở trạng thái xao động trong tình
cảm khi đang mong mỏi hoặc gợi nhớ đến điều gì. (0,25 đ)
c, Nêu nội dung chính của đoạn: Bộc lộ cảm xúc và suy nghĩ của
người con về mẹ. Đó là lịng biết ơn vơ hạn của con về công lao của
mẹ ( 1.0 đ)
Câu 18:
"…Bà như chiếc bóng giở về. Ít khi tơi thấy bà nói chuyện nói trị với
ai ngồi các cháu ra. Ít khi tôi thấy bà đôi co với ai. Dân làng bảo bà
hiền như đất. Nói cho đúng, bà hiền như chiếc bóng. Nếu ai lành
chanh lành chói, bà rủ rỉ khuyên. Bà nói nhiều bằng ca dao, tục ngữ.
Những chị mồm năm miệng mười, sau khi bà khuyên chỉ còn mồm một,
mồm hai.
Người ta bảo:“Con hư tại mẹ, cháu hư tại bà”. Bà như thế thì chúng
tơi hư làm sao được." (Trích "Bà nội" - Duy Khán)
a. Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên?
b. Xét theo cấu tạo ngữ pháp, câu: "Nếu ai lành chanh lành chói, bà rủ
rỉ khuyên" thuộc kiểu câu gì?
c. Tại sao người cháu lại nói “bà như thế thì chúng tơi hư làm sao
được?”

d. Xác định và chỉ ra tác dụng của biện pháp tu từ trong câu văn: “Nói
cho đúng, bà hiền như chiếc bóng.”
* Gợi ý:
a. Phương thức biểu đạt chính: Tự sự (0.5đ)
b. - Xét theo cấu tạo ngữ pháp, câu: "Nếu ai lành chanh lành chói, bà
rủ rỉ khuyên" thuộc kiểu câu ghép (0.25đ)
- Phân tích đúng cấu tạo ngữ pháp: (0.25đ)
Ai: CN1
lành chanh lành chói: VN1
bà: CN2
rủ rỉ khuyên: VN2

17


(Nếu HS nêu đúng câu ghép nhưng khơng phân tích cấu tạo ngữ pháp
cho 1/2 số điểm)
c. Người cháu nói “bà như thế thì chúng tơi hư làm sao được" là bởi vì:
Trong cảm nhận của người cháu, bà là người có đầy đủ những nét đẹp
của người phụ nữ Việt Nam: hiền lành, nhân hâu, chất phác, đảm đang,
yêu thương con cháu, mọi người; giàu đức hi sinh. Bà là tấm gương
sáng để con cháu học tập và noi theo (0.5đ)
d. - Biện pháp tu từ trong câu văn: “Nói cho đúng, bà hiền như chiếc
bóng.” Là phép tu từ so sánh (0.25đ).
- Tác dụng: hình ảnh người bà được tác giả so sánh với chiếc bóng
làm nổi bật phẩm chất hiền từ, nhân hậu, sự hi sinh lặng lẽ âm thầm
của bà cho con cháu…; thể hiện tình yêu, lòng biết ơn sâu sắc của
cháu…; thái độ trân trogj, niềm đồng cảm của tác giả và mọi người…
(0.25đ)
Câu 18:

Đọc đoạn văn và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
… “ Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung
phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh,
giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người. Tre, anh hùng lao
động ! Tre, anh hùng chiến đấu !”.
( Cây tre Việt Nam – Thép Mới)
a) Xác định phép tu từ từ vựng trong đoạn trích?
b) Tác dụng của phép tu từ đó?
c) Chỉ rõ phép liên kết trong đoạn văn trên?
d) Xét về cấu tạo, câu văn : “ Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà
tranh, giữ đồng lúa chín.” Thuộc kiểu câu gì? Vì sao?
* Gợi ý:
a) Phép tu từ : (0,5 điểm)
- Điệp ngữ : tre, giữ, anh hùng
- Nhân hóa : hình ảnh gậy tre, chông tre ( chống lại) ; tre ( xung
phong, giữ, hi sinh, anh hùng)
18


b) Tác dụng của 2 phép tu từ : (0,5 điểm)
- Điệp ngữ : Nhấn mạnh hình ảnh cây tre với nhiều chiến công.
Tạo sự nhịp nhàng của câu văn.
- Nhân hóa : Làm cho hình ảnh cây tre trở nên sinh động, gần gũi,
thân thiết với con người. Gây ấn tượng mạnh cho người đọc.
c) Phép liên kết trong đoạn văn : (0,5 điểm)
Phép lặp từ ngữ : tre, anh hùng
d) Xét về cấu tạo : câu đơn . vì câu có một c-v (0,5 điểm)
Câu 46: Đọc đoạn văn sau và trả lời những câu hỏi bên dưới.
Điều gì là quan trọng?
Chuyện xảy ra tại một trường trung học.

Thầy giáo giơ cao một tờ giấy trắng, trên đó có một vệt đen dài và đặt
câu hỏi với học sinh:
- Các em có thấy gì khơng?
Cả phịng học vang lên câu trả lời:
- Đó là một vệt đen.
Thầy giáo nhận xét:
- Các em trả lời không sai. Nhưng không ai nhận ra đây là một tờ giấy
trắng ư?
Và thầy kết luận:
- Có người thường chú tâm đến những lỗi lầm nhỏ nhặt của người khác
mà quên đi những phẩm chất tốt đẹp của họ. Khi phải đánh giá một sự
việc hay một con người, thầy mong các em đừng quá chú trọng vào vết
đen mà hãy nhìn ra tờ giấy trắng với nhiều mảng sạch mà ta có thể viết
lên đó những điều có ích cho đời.
(Trích Q tặng cuộc sống - Dẫn theo
)
Câu 1 (0,5 điểm). Xác định những phương thức biểu đạt được sử dụng
trong văn bản trên.
19


Câu 2 (1,0 điểm). Nội dung chính mà văn bản trên muốn đề cập đến là
gì? Dựa vào nội dung đó, hãy đặt cho văn bản một nhan đề khác.
Câu 3 (0,5 điểm). Trong lời khuyên của thầy giáo, hình ảnh “vết đen”
tượng trưng cho điều gì?
Câu 4 (1,0 điểm). Theo anh/chị, việc chỉ “chú tâm đến những lỗi lầm
nhỏ nhặt của người khác mà quên đi những phẩm chất tốt đẹp của họ”
thể hiện một cách đánh giá con người như thế nào?
Đáp án
Câu 1

Những phương thức biểu đạt được sử dụng trong văn bản: Tự sự, nghị
luận, miêu tả.
Câu 2
- Nội dung chính được đề cập đến trong văn bản: Cách nhìn nhận, đánh
giá một sự việc, một con người.
- Đặt nhan đề khác cho văn bản: Bài học từ người thầy/ Bài học về
cách đánh giá con người/ Những vệt đen trên tờ giấy trắng…
Câu 3
Ý nghĩa ẩn dụ của hình ảnh “vết đen”: chỉ những sai lầm, thiếu sót, hạn
chế… mà mỗi chúng ta đều có thể mắc phải.
Câu 4
Việc chỉ “chú tâm đến những lỗi lầm nhỏ nhặt của người khác mà quên
đi những phẩm chất tốt đẹp của họ” thể hiện một cách đánh giá con
người chủ quan, phiến diện, thiếu đi sự độ lượng, bao dung cần thiết để
nhìn nhận, đánh giá người khác một cách toàn diện.

20



×