Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Tài liệu Tập đọc(30) - TUỔI NGỰA ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.7 KB, 6 trang )

Tập đọc(30)
TUỔI NGỰA

I Mục đích , yêu cầu :
1./ Đọc thành tiếng:
-Đọc đúng các từ khó: mấp mô, loá.
-Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc nhẹ nhàng hào hứng, trải
dài ở khổ thơ 2,3 miêu tả ước vọng lãng mạn của cậu bé tuổi Ngựa.
2./ Đọc hiểu:
-Hiểu các từ: tuổi ngựa, đại ngàn.
-Hiểu nội dung bài thơ: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi
nhưng cậu yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ.
-Học thuộc lòng bài thơ.
II./ Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ SGK
-Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.


III./ Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A./ Kiểm tra bài cũ:
-1 HS đọc đoạn 1.
+ Những chi tiết nào tả vẻ đẹp của cánh
diều?
-1 HS đọc đoạn 2.
+ Nêu nội dung chính của bài?
-Nhận xét – cho điểm.
B./Dạy bài mới:1./ Giới thiệu bài:
+Em có biết em tuổi con gì không?
+ Thế cậu bé trong bài tuổi con gì ?
-Hs xem tranh, GV nêu: Cậu bé “tuổi Ngựa”


này ước mơ phóng ngựa đến những nơi nào?
Các em cùng đọc bài thơ này nhé.
-GV ghi đề - 1,2 HS đọc lại.
2./ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a./ Luyện đọc:
-Lượt 1: 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn. Luyện

1 HS đọc và trả lời.

1 HS đọc và trả lời




HS nêu
(Tuổi con ngựa)
HS nghe


1,2 HS đọc


đọc từ khó: mấp mô, loá. Chú ý ngắt nhịp
đúng các câu thơ.
-Lượt 2: 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn. 1 HS đọc
chú giải.
-Y/c HS luyện đọc theo cặp.
-1 HS đọc toàn bài
-GV đọc mẫu.
b./ Tìm hiểu bài:

Chuyển ý : Các em cùng làm quen với chú
ngựa con trong bài qua khổ thơ 1.
-Y/c HS đọc khổ thơ 1, trả lời câu hỏi.
+ Bạn nhỏ tuổi gì? Mẹ bảo tuổi ấy tính nết
thế nào?
+ Khổ thơ 1 ý nói gì ?
Chuyển ý: Với sở thích muốn đi đây, đi đó ,
chú “ ngựa con” muốn mình đi những đâu?
Các em tìm hiểu khổ 2,3.
-Y/c HS đọc khổ 2,3 . Thảo luận nhóm và
trả lời.
+ “ Ngựa con” theo ngọn gió rong chơi
4 HS đọc


4 HS đọc .1 HS đọc chú giải.

HS đọc theo cặp.
1 HS đọc.
HS nghe.



1HS đọc, cả lớp đọc thầm.
(Bạn nhỏ tuổi ngựa. Mẹ bảo tuổi ấy
không chịu ngồi yên một chỗ, là tuổi
thích đi)
Giới thiệu tính cách bạn nhỏ tuổi
ngựa.



những đâu?



+ Điều gì hấp dẫn “ ngựa con trên những
cánh đồng hoa?
+ Nêu ý chính của khổ 2,3?
-GV ghi ý chính.
Chuyển ý : Đi chơi khắp đó đây nhưng
“ngựa con” vẫn nhớ mẹ, yêu mẹ lắm.Câu bé
đã nhắn nhủ điều gì với mẹ? Chúng ta đọc
tiếp đoạn còn lại.
-Y/c HS đọc khổ cuối, trả lời.
+ Trong khổ thơ cuối, “ngựa con” nhắn nhủ
mẹ điều gì?

+Nêu ý chính của đoạn?

+ Nếu vẽ một bức tranh minh hoạ bài thơ
này, em sẽ vẽ như thế nào?
1HS đọc, cả lớp đọc thầm
( Ngựa con rong chơi qua miền trung
du xanh ngắt, qua những cao nguyên
đất đỏ, những rừng đại ngàn đen triền
núi đá, mang về cho mẹ gió của trăm
miền.)
( Trắng loá hoa mơ, ngạt ngào hoa hụệ,
gió nắng xôn xao, ngập đầy hoa cúc dại)
+Ngựa con rong chơi khắp mọi miền.

1,2 HS đọc




1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
( Tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng
buồn, dù đi muôn nơi con vẫn tìm
đường về với mẹ)
Cậu bé dù đi muôn nơi vẫn tìm
đường về với mẹ.
+ Đại ý của bài?

-Ghi ý chính của bàigọi hs đọc lại

c./ Đọc điễn cảm:
-4 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. Nhận xét
cách đọc từng khổ.
-Hd đọc diễn cảm khổ 2. Nhấn giọng các từ:
bao nhiêu, xanh, hồng, đen hút,mang về,
trăm miền.
-HS luyện đọc theo cặp.
-Thi đọc trước lớp. Nhận xét – cho điểm.
-HS nhẩm HTL bài thơ. Tổ chức cho HS
đọc thuộc lòng khổ, bài.
-HS thi đọc thuộc lòng vài khổ. Nhận xét –
cho điểm.
C./ Củng cố, dặn dò:
+ Cậu bé trong bài có những tính cách gì
đáng yêu?

-Nhận xét tiết học. Dặn HTL bài thơ. Chuẩn
HS nêu

Cậu bé tuổi ngựa thích bay nhảy, thích du
ngoạn nhiều nơi nhưng cậu yêu mẹ, đi đâu
cũng nhớ đường về với mẹ.


1,2 HS đọc
4 HS đọc

HS nghe


HS luyện đọc theo cặp
3,4 HS thi đọc
3,4 HS thi đọc thuộc lòng



bị tiết sau “Kéo co”.
HS nêu: giàu trí tưởng tượng, giàu mơ
ước, thích du ngoạn .Cậu bé yêu mẹ, đi
đâu cũng tìm đường về với mẹ

×