Chip dành cho máy tính để bàn tốt nhất
hiện nay
Khi mua một máy tính mới, không thể nào bạn có thể bỏ qua thông tin về tốc độ của
bộ xử lý. Lựa chọn CPU là một quyết định mang tính quan trọng với nhiều tùy chọn
về tốc độ, dòng sản phẩm khiến bạn khá đắn đo.
Bảng thông số những bộ xử lý đại diện tốt nhất cho từng dòng sản phẩm của Intel và
AMD
Với 8 bộ xử lý hàng đầu trên thị trường theo từng dòng sản phẩm hiện nay từ 2 hãng Intel
và AMD thông qua một bài kiểm tra nghiêm ngặt mà tạp chí PCWorld thử nghiệm, phần
nào sẽ giúp bạn chọn lựa một CPU phù hợp nhất. Bài kiểm tra được đánh giá theo điểm
số của WorldBench 6 và được sắp xếp theo thứ tự từ cao xuống, hoạt động trên màn hình
độ phân giải 1920x1200 pixel.
Intel Core i7-980X (147 điểm đánh giá)
Ở mức giá tham khảo 999USD, tốc độ hoạt động là 3.33GHz và có thể ép xung lên mức
3.6GHz, Core i7-980X thuộc dòng sản phẩm cao cấp với 6 lõi vật lý nhưng có thể chạy
với 12 luồng nhờ công nghệ siêu phân luồng (HT). Bộ nhớ đệm L3 12MB.
Thiết kế với công nghệ 32 nm, 980X chạy socket LGA 1366 hoàn toàn tương thích với
thế hệ bo mạch chủ X58 hiện nay, dựa trên kiến trúc kết nối Quickpath Interconnect
(QPI) của Intel vốn thay thế cho thiết kế FSB cổ đang được sử dụng cho các chip Core 2
trở về trước. QPI cho băng thông nhanh hơn để hỗ trợ tốt cho việc giao tiếp liên lạc giữa
các bo mạch chủ, các thành phần hệ thống với CPU
Intel Core i7-870 (127 điểm đánh giá)
Chạy ở tốc độ 2.93GHz và có thể ép xung lên 3.6GHz với giá sản phẩm tham khảo là
564USD. So với điểm của Core i7-980X, 870 giảm hiệu suất khoảng 14% bởi nó chỉ
mang trên mình 8MB bộ nhớ đệm L3.
Ngoài ra, sản phẩm được sản xuất trên công nghệ 45 nm (kích thước không gian giữa các
bóng bán dẫn). Sản phẩm thuộc dòng tầm trung của Intel cũng sử dụng kiến trúc QPI.
AMD Phenom II X6 1090T (118 điểm đánh giá)
Với thiết kế 6 lõi tích hợp, bộ xử lý Phenom II X6 1090T của AMD có giá tham khảo
299USD, tên mã Thuban được sản xuất trên công nghệ 45 nm, chạy ở tốc độ 3.2GHz và
có thể ép xung lên 3.6GHz thông qua công nghệ Turbo Core của AMD, tương đương với
công nghệ tự động ép xung Turbo Boost của Intel. X6 1090T trang bị 6MB bộ nhớ đệm
L3 và thua hiệu suất làm việc của Intel-980X đến 20%.
Gạt sang một bên việt hiệu suất, điểm nổi bật của 1090T X6 là có thể tương thích với cả
socket AM3 hoặc AM2+ (sau khi nâng cấp BIOS), nghĩa là bạn có thể tận dụng bo mạch
chủ hiện tại hỗ trợ socket AM2+ mà không phải bỏ tiền ra mua một bo mạch chủ khác
cao cấp hơn.
Intel Core i3-540 (115 điểm đánh giá)
Là thành viên của dòng Clarkdale, Core i3-540 cung cấp tốc độ hoạt động 3.06GHz.
Dòng sản phẩm này của Intel xuất hiện khoảng 4 tháng sau khi phát hành Lynnfield (gia
đình của Core i7-870), Clarkdale dựa trên quy trình sản xuất 32 nm. Core i3-540 có giá
bán tham khảo là 145 USD, thiếu tính năng Turbo Boost nên không thể nhanh hơn
3.06GHz, thay vào đó người dùng chỉ có thể sử dụng cách tự ép xung.
Bộ xử lý Intel Core i3-540
Core i3-540 hướng đến thị trường sản phẩm trung cấp, đặc biệt là được đóng gói sẵn một
lõi GPU bên trong CPU cho phép nó cải thiện về hiệu suất cũng như đồ họa tích hợp,
giúp giảm chi phí mua bo mạch chủ cũng như card đồ họa. Bạn có thể chọn sản phẩm bo
mạch sử dụng chipset Q57, H55, H57 để thay thế cho P55.
AMD Phenom II X4 945 (110 điểm đánh giá)
X4 945 của AMD chạy ở tốc độ 3.0GHz và tương thích với socket AM3, lợi ích của thiết
kế này là cho phép nó có thể hỗ trợ bộ nhớ Ram DDR3.
Bộ xử lý này hoạt động với 4 lõi vật lý có giá bán 140USD với nhiều điểm tương đồng
với bộ xử lý 6 lõi Phenom II X6 1090T. Cùng với đó là sự hỗ trợ của 6MB bộ nhớ cache
L3, hỗ trợ kiến trúc HyperTransport 2GHz (phân luồng) nhưng không có khả năng tự
động ép xung như của Phenom II X6 1090T. Ngoài ra, với phép thử với Cinebench, X6
1090T nhanh hơn X4 945 đến 60%.
AMD Athlon II X4 635 (110 điểm đánh giá)
AMD Athlon II X4 635 chạy ở tốc độ 2.9GHz với các chức năng tương đương với X4
945. Cả hai được sản xuất trên thiết kế socket AM3 với khác biệt nhỏ chính là tốc độ hoạt
động của xung nhịp.
Bộ xử lý này có mức giá bán là 120USD với số điểm tổng thể tương đương với X4 945
trong phép thử WorldBench 6, nhưng với kết quả phép thử Cinebench thì X4 945 thể
hiện rõ sức mạnh khi nhanh hơn người đàn em của mình là 9,5%.
Intel Core i5-750 (106 điểm đánh giá)
Là thành viên của gia đình Lynnfield, bộ xử lý quad-core (4 lõi) này của Intel chạy ở tốc
độ xung nhịp 2.66GHz với các đặc tính như của Core i7-870 (có giá 199USD) nhưng có
sự khác biệt chính là không được hỗ trợ công nghệ siêu phân luồng (HT), nghĩa là nó chỉ
hoạt động với sức mạnh của 4 lõi vật lý chứ không phải được nâng lên mức 8 lõi (thêm 4
“lõi ảo” nhờ HyperThreading)
So với i7-870, bộ xử lý này cho điểm WorldBench 6 thấp hơn 17%, gần gấp đôi so với sự
khác biệt giữa tốc độ làm việc là 9%. Với Turbo Boost, i5-750 có thể được nâng tốc độ
hoạt động lên đến 3.2GHz. Với phép thử Cinebench đa luồng, i5-750 cung cấp một điểm
số thấp hơn 40 phần trăm so với i7-870.
Core i5-750 chỉ tiếc là thiếu công nghệ siêu phân luồng HT
Ngoài việc hỗ trợ công nghệ dual-channel, bộ xử lý này hoạt động trên socket 1156 cùng
khả năng hỗ trợ kênh điều khiển PCI Express cho phép card đồ họa có thể chạy với đầy
đủ sức mạnh của PCI-E x16 hoặc có thể tách ra làm 2 kết nối x8 mà không ảnh hưởng
đến hiệu suất trừ khi bạn có kế hoạch chạy một cặp card đồ họa song song.
AMD Athlon II X2 255 (101 điểm đánh giá)
Với giá bán tham khảo 75USD, bộ xử lý lõi kép này có tốc độ xung nhịp 3.1GHz và
không đi kèm với bộ nhớ L3 Cache. Bộ nhớ đệm của X2 255 được chia đều cho mỗi lõi
là 1MB. Bộ xử lý được thiết kế với công nghệ 45 nm, socket AM3 cho phép tương thích
ngược với bo mạch chủ AM3 hoặc AM2+ giúp tiết kiệm chi phí.
Nếu đem so sánh với Phenom II X6 1090T, X2 255 chỉ có tốc độ chậm hơn 15% trên các
bài tổng quát nhưng lại chậm hơn đến 70% trên phép thử Cinebench vốn tập trung vào
tận dụng đa lõi.