Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

Bài giảng Lý luận học cổ truyền - Chương 6: Bát cương-bát pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 45 trang )

VIỆ N SIAMB
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG Y HỌC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM

LÝ LUẬN Y HỌC CỔ TRUYỀN

BÁT CƯƠNG–BÁT PHÁP


BÁT CƯƠNG


MỤC TIÊU HỌC TẬP
Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng
1

Trình bày được hai cương Biểu – Lý..

2 Trình bày được hai cương Hàn – Nhiệt.
3

Trình bày được hai cương Hư – Thực.

3


ĐẠI CƯƠNG:
- Bát cương gồm bốn cặp phạm trù cơ bản:

Biểu - lý
Hàn - Nhiệt
Hư - Thực


Âm - Dương.


BIỂU - LÝ


BIỂU CHỨNG:
- Chỉ tình trạng bệnh cịn ở phần ngịai cơ thể .
- Bệnh thuộc Kinh lạc, da, cân, xương khớp.
- Bệnh nhiễm khuẩn giai đoạn đầu.
- Triệu chứng :
+ Biểu hàn : Sợ gió, lạnh, sốt nhẹ, mạch phù
+ Biểu nhiệt: Sốt nhiều, sợ nóng, rêu lưỡi vàng, mạch phù sác


LÝ CHỨNG:
- Bệnh đã vào sâu trong cơ thể .
- Bệnh thuộccác phủ tạng huyết dịch ( các bệnh nội thương) như
cao huyết áp, viêm dạ dày, tâm thần…
- Nếu bệnh nhiễm khuẩn thì ở giai đoạn tồn phát có rối
loạn chức năng như mất nước, nhiễm độc TK, tinh thần…


LÝ CHỨNG:
Lý hàn : Sợ lạnh, thích nóng ấm, miệng nhạt, không khát,
sắc mặt xanh, chân tay lạnh, lưỡi nhạt, mạch trì .
Lý nhiệt : Sốt cao khát nước bứt rứt, táo bón, tiểu vàng,
lưỡi đỏ, Mạch trầm sác.
Lý hư :Người mệt mỏi, ăn uống kém, giọng nhỏ yếu,
hồi hộp…lưỡi bệu, mạch trầm

Lý thực : Đầy bụng, ấn đau, táo bón, hoặc sốt cao mê sảng,
phát cuồng…
Chứng bán biểu bán lý : Là tình trạng sốt và lạnh xen kẽ,
miệng đắng, ngực sườn đau tức, đau đầu chóng mặt, rêu
lưỡi vàng, mạch huyền.


HÀN – NHIỆT:


HÀN CHỨNG:
- Nguyên nhân: nhiễm hàn tà hay do dương hư.
- Triệu chứng : Sợ lạnh, thích nóng ấm, miệng
nhạt, không khát, sắc mặt xanh, chân tay lạnh,
tiêu lỏng, tiểu trong, dài, lưỡi bệu, mạch trầm
trì .


NHIỆT CHỨNG:
- Biểu hiện : Sốt, thích mát, sợ nóng, mặt đỏ, tay
chân nóng, tiểu tiện ít, đỏ.Rêu lưỡi vàng,
Mạch sác .


HƯ– THỰC:


HƯ CHỨNG:
- Triệu chứng: Mệt mỏi.lười vận động, tinh
thần ủ rũ, ít nói, tiếng nói nhỏ, thở ngắn, ra

nhiều mồ hôi, sắc mặt xanh .Lưỡi nhợt bệu,
mạch nhỏ yếu.
- Thường gặp tình trạng chính khí suy yếu (
sức đề kháng giảm ).


THỰC CHỨNG:
- Triệu chứng: Thể trạng tốt, tinh thần lanh lợi,
nói to, thở thơ, sốt cao, mặt đỏ, đau, cự án, hồi
hộp, bứt rứt, ngực bụng đầy tức .Rêu lưỡi
vàng, mạch có lực.
- Thường gặp trong tình trạng bệnh cấp tính, hội
chứng đàm ẩm, khí trệ huyết ứ, thực tích, trùng
tích.


BÁT PHÁP


MỤC TIÊU HỌC TẬP
Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng
1

Trình bày được 8 phương pháp điều trị.

2 Trình bày được cách kê đơn.

16



NGUYÊN TẮC
o Phòng bệnh khi bệnh chưa phát.
o Phòng bệnh khi đã chữa bệnh.

o Chữa bệnh phải chữa gốc.
o Bệnh cấp thì chữa tiêu.

o Bệnh hư thì bổ, bệnh thực thì tả.


NGUYÊN TẮC
o Bệnh HÀN dùng thuốc NHIỆT
o Bệnh NHIỆT dùng thuốc HÀN

o Chữa bệnh hợp thời tiết, vùng.
o Theo quy luật Ngũ hành: " Hư bổ mẫu, Thực tả tử"


CÁC PHƯƠNG PHÁP


HÃN PHÁP
 Là phương pháp dùng các vị thuốc ra mồ hôi để đẩy
những tác nhân gây bệnh ra bên ngịai cơ thể.

 Tà khí: ở phần biểu.
 Thuốc: cay, mát, ấm (Quế chi, Can khương, Cát căn,

bạc hà).
 Châm cứu: Phong trì, Hợp cốc, Thái uyên, Khúc trì,

Ngoại quan…


HÃN PHÁP
 Chỉ định : cảm lạnh, liệt VII ngoại biên, cúm, đau
nhức khớp….

 Chống chỉ định: người tiêu chảy, bệnh đã vào lý. thận

trọng với người già, âm huyết hư, phụ nữ có thai,
người mới ốm dậy.


HẠ PHÁP
 Là phép chữa dùng thuốc có tác dụng tẩy sổ hay
nhuận tràng để:
o Chữa táo bón.
o Hạ sốt
o Chữa cổ trướng
 Thuốc: Đại hoàng, Muồng trâu…
 Chống chỉ định: bệnh cịn ở biểu, người già yếu, có
thai hoặc mới sinh.


HÒA PHÁP
- Là phép chữa ở bán biểu bán lý hay hòa giải mối
quan hệ bất hòa giữa tạng phủ như Can vị bất hòa,

Can tỳ bất hòa.
- Chỉ định : Bệnh lúc nóng lúc lạnh, can khí phạm vị,

SNTK do sang chấn, thống kinh, kinh nguyệt không
đều.
- Chống chỉ định : các chứng đã rõ ràng ở biểu hay lý.


THANH PHÁP
-Là phương pháp dùng thuốc có tính mát có tác dụng
thanh nhiệt tả hỏa, chỉ khát, sinh tân, trừ thấp.

-Chỉ định: Sốt cao (giáng hỏa), sốt nhiễm khuẩn (thanh
nhiệt giải độc), dị ứng sẩn ngứa (thanh nhiệt lương huyết),

nhiễm trùng tiết niệu (thanh nhiệt táo thấp)
-Chống chỉ định: không dùng cho chứng hàn, chân hỏa
suy, nhiệt do âm hư, chân hàn giả nhiệt.


THANH PHÁP
- Thuốc: Trúc diệp, Chi tử, Thạch cao, Kim ngân, Sài đất,
Bồ cơng anh- Hồng liên, Hồng bá, Xun tâm liênHuyền sâm, Sinh địa
- Châm cứu :Huyền chung, Nội đình, Thái xung, …


×