Tải bản đầy đủ (.ppt) (35 trang)

Bai 12 So tu va luong tu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (469.81 KB, 35 trang )

CHÀO MỪNG
QUÝ CÔ VỀ
DỰ THAO GIẢNG


KIỂM TRA BÀI CŨ
? Thế nào là cụm danh từ? Cho ví dụ minh
họa về cụm danh từ và đặt câu?
ĐÁP ÁN
- Là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ
ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
- Một giáo viên, những em học sinh ấy, mấy
chiếc lồng đèn kia,..
Mẹ em là một giáo viên.


Tiếng Việt

I. Số từ:
Ví dụ:


I. Số từ:
Ví dụ: Skg/128
? Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho từ nào
trong câu?


a) Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm
DT
những gì, vua bảo: “Một trăm ván cơm


DT
nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi
DT ngựa chín hồng
chín ngà, gà chín cựa,
DT
DT
DT
mao mỗi thứ một đôi”.
DT
(Sơn Tinh, Thuỷ Tinh)


b) Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở
DT
làng Gióng có hai vợ chồng ơng lão chăm
chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức.
(Thánh Gióng)


? Các từ in đậm đứng ở vị trí nào trong cụm
từ và bổ sung ý nghĩa gì ?


a) Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm
những gì, vua bảo: “Một trăm ván cơm
nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi
chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng
mao mỗi thứ một đôi”.
(Sơn Tinh, Thuỷ Tinh)


 Đứng trước danh từ.
 Bổ sung ý nghĩa về số lượng.


b) Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở
làng Gióng có hai vợ chồng ơng lão chăm
chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức.
(Thánh Gióng)
 Đứng sau danh từ.
 Bổ sung ý nghĩa về thứ tự.


a) Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm
những gì, vua bảo: “Một trăm ván cơm nếp,
một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà,
gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ
một đơi”.
(Sơn Tinh, Thủy Tinh)

Thảo luận nhóm
- Từ đơi có phải là số từ khơng? Vì sao?
- Từ đơi đứng ở vị trí nào trong cụm từ?
- Từ đơi ở đây chỉ ý nghĩa gì?


ĐÁP ÁN
- Từ đôi: không phải số từ mà là danh từ
chỉ đơn vị. Vì đơi khơng mang đặc điểm
của số từ.
- Từ đôi: đứng sau số từ.

- Ý nghĩa: chỉ số lượng là hai.


Cách nói nào đúng, cách nói nào sai? Vì sao?
a) Hai chiếc dép  Đúng
b) Một đôi chiếc dép  Sai
 Đôi: là danh từ chỉ đơn vị gắn với ý
nghĩa số lượng
? Từ
đôiphân
mang
điểm
từ danh
loại nào?
- Cần
biệtđặc
số từ
với của
những
từ chỉ đơn
? Khi
sử ýdụng
cần lưu ý điều gì?
vị
gắn với
nghĩasốsốtừlượng.
- ?Các
từ

ý

nghĩa
khái
qt

cơng
dụng
Tìm các từ có ý nghĩa khái qt và cơng
như
từ
đơi:
Cặp,
tá,
chục,
chiếc….
dụng như từ “đôi”?


? Các trường hợp sau có phải số từ khơng?
1. Phong trào hai tốt.
ST

TT

2. Phụ nữ ba đảm đang.
ST

3. Bảy nổi ba chìm.
ST

§t ST


TT

§t

  Số từ có khả năng kết hợp với động từ
hoặc tính từ để tạo thành những quán ngữ,
thành ngữ.


? Các trường hợp sau có phải số từ khơng?
4. Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một.
CN

VN

CN

VN
(Hồ Chí Minh)

  Số từ có thể độc lập làm một thành
phần của câu mà không phụ thuộc vào
danh từ.


* Ghi nhớ Sgk/128


Bài 1/ 129: Tìm số từ trong bài thơ sau. Xác định ý

nghĩa của các số từ ấy.
Không ngủ được
Một canh…hai canh…lại ba canh,
Trằn trọc băn khoăn, giấc chẳng thành;
Canh bốn, canh năm vừa chợp mắt,
Sao vàng năm cánh mộng hồn quanh.
(Hồ Chí Minh)

 Một, hai, ba (canh), năm (cánh) - chỉ số lượng.
 Bốn, năm (canh bốn, canh năm) - chỉ số thứ tự.


II. Lượng tõ:
* VÝ dô: Sgk/129


? Các từ được in đậm bổ sung ý nghĩa cho từ nào?

[…] Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng.
Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thết đãi
những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh,
quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn
vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu mơi, khơng
muốn cầm đũa.
( Thạch Sanh)

Các từ được in đậm đứng ở vị
trí nào trong cụm từ và bổ
sung ý nghĩa gì ?



Thảo luận nhóm
? Nghĩa của những từ in đậm trong ví dụ
phần II có gì giống và khác so với nghĩa
của các số từ ở ví dụ phần I?
* Gợi ý: (về vị trí và ý nghĩa).


[…] Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng.
Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thết đãi
những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh,
quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn
vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không
muốn cầm đũa.
( Thạch Sanh)



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×