Tải bản đầy đủ (.ppt) (9 trang)

Bài 22. Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.36 KB, 9 trang )


1. Trình bày sự phát triển nơng nghiệp ở vùng ĐBSH?
• Trồng trọt:
- Đứng đầu cả nước về năng suất lúa, đứng thứ 2 cả nước về diện tích
và tổng sản lượng lương thực.
-Phát triển 1 số cây ưa lạnh đem lại hiệu quả kinh tế cao (vụ đơng).
• Chăn nuôi:
- Chăn nuôi lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước.
- Chăn ni bị (bị sữa), gia cầm đang phát triển
- Ngành đánh bắt, nuôi trồng thuỷ hải sản được chú ý phát triển.


2. Chứng minh rằng ĐBSH có điều kiện phát triển du lịch?
+ Có tài ngun du lịch phong phú:
• Tài nguyên du lịch tự nhiên: có thắng cảnh, vườn quốc và các bãi tắm.
• Tài nguyên du lịch nhân văn gồm: di tích văn hóa lịch sử, lễ hội, làng
nghề.
• Cơ sở hạ tầng và mạng lưới giao thong đô thị phát triển, có các thành
phố lớn như Hà Nội, Hải Phịng, Nam Định.
+ Vị trí giao thơng thuận lợi với các vùng trong nước, với nước ngồi.
Có Hà Nội là đầu mối giao thơng lớn nhất phía bắc, cảng Hải Phòng và
sân bay quốc tế: Nội Bài, Hải Phòng.


Bài 22: Thực hành
VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN
HỆ GIỮA DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG
THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC
THEO ĐẦU NGƯỜI



Bài 22: Thực hành
VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG
LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI

1. Dựa vào bảng 22.1, vẽ biểu đồ đường biểu diễn thể hiện tốc độ tăng
dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người
ở Đồng bằng sông Hồng


Bài 22: Thực hành
VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG
LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI
1. Dựa vào bảng 22.1, vẽ biểu đồ đường biểu diễn thể hiện tốc độ tăng dân số, sản
lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng?
131,1

130

Chú giải
Dân số

128,6

SL lương thực

120
117,7

121,8
113,8

105,6

110

121,2
108,2

103,5

100
1995

1998

2000

2002

Năm

BQLT theo đầu
người


Bài 22: Thực hành
VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG
LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI

2. Dựa vào biểu đồ đã vẽ và các bài học 20, 21, hãy cho biết:
a) Những điều kiện thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lương thực ở

Đồng bằng sơng Hồng?
• Thuận lợi: nguồn nước dồi dào, điều kiện khí hậu thuận lợi – khí hậu
nhiệt đới có mùa đơng lạnh thích hợp thâm canh tăng vụ, đất phú sa
chiếm diện tích lớn. Lao động dồi dào, ứng dụng KH – KT, chính sách
phát triển, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
• Khó khăn: diện tích đất canh tác nơng nghiệp bị thu hẹp, thiên tai…..


Bài 22: Thực hành
VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG
LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI

2. Dựa vào biểu đồ đã vẽ và các bài học 20, 21, hãy cho biết:
b) Vai trị cùa vụ đơng trong việc sản xuất lương thực thực phẩm ở
Đồng bằng sông Hồng?
- Vụ đơng là vụ sản xuất chính:
+ Sản phẩm cây trồng đa dạng
+ Hiệu quả kinh tế
+ Tạo việc làm tăng thu nhập
+ Giải quyết vấn đề lương thực
+ Xuất khẩu rau quả ôn đới.


Bài 22: Thực hành
VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG
LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI

2. Dựa vào biểu đồ đã vẽ và các bài học 20, 21, hãy cho biết:
c) Ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tới đảm bảo lương
thực ở đồng bằng sông Hồng?

- Tỉ lệ gia tăng dân số ở đồng bằng sông Hồng trong các năm gần đây
giảm mạnh đã dẫn đến:
-Bình quân lương thực trên đầu người của đồng bằng tăng.
- Đồng bằng sơng Hồng đã có thể xuất khẩu một phần lương thực.



×