Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Phươg pháp giải bài tập kế toán ngân hàng nghiệp vụ tín dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.46 KB, 20 trang )

BÀI TẬP CHƯƠNG 3
KẾ TỐN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
CLO1: Áp dụng phương pháp chứng từ để lập được chứng từ kế tốn được sử dụng
trong nghiệp vụ tín dụng
Bài 1: ( CLO1) Ngân hàng ABC đồng ý duyệt hạn mức tính dụng ngắn hạn cho Cty
N trong năm 20xx là 1tỷ đồng, lãi suất cố định suốt kỳ hạn 18%/năm; tài liệu như
sau:
1. Ngày 1/1 ký khế ước nhận nợ 700trđ và chuyển trả tiền nhập hàng hóa cho Cty B
có mở TK tiền gởi tại ngân hàng cùng hệ thống.
2.Ngày 14/2 ký khế ước nhận nợ 300trđ để mua hàng hóa của cty C (có mở tài khoản
cùng ngân hàng với cty N)
Yêu cầu: Liệt kê và thu thập mẫu chứng từ sử dụng trong các nghiệp vụ tín dụng trên.
Bài làm
Chứng từ : khế ước nhận nợ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KHẾ ƯỚC NHẬN NỢ
Số: ……………………….
Kèm theo Hợp đồng hạn mức tín dụng số ……………………………………… ngày
…../…./20……
Đơn vị vay vốn: CÔNG TY N
ĐKKD Số ………………………… do sở Kế Hoạch và Đầu Tư thành phố Hà Nội
cấp ngày ……………………..
Địa chỉ :.............................................................................................................
Tên người đại diện: Ông..................................................................................


Chức vụ: …………………………………
Căn
cứ
Hợp


đồng
hạn
mức
tín
dụng
số
………………………………. ngày 1/1./20…… ký giữa chúng tơi và Ngân hàng
(Sau đây gọi tắt là Hợp đồng tín dụng).
Đề nghị Ngân hàng cho rút vốn vay như sau:
Số tiền phê duyệt theo Hợp đồng tín dụng: 700.000.000 VNĐ (hoặc ngoại tệ
quy đổi tương đương)
Số tiền đã nhận nợ: 700.000.000 VNĐ
Số tiền nhận nợ lần này: 700.000.000 VNĐ
Phương thức rút vốn vay:
□ Bằng chuyển khoản số tiền : 700.000.000 VNĐ
□ Bằng tiền mặt số tiền
Mục đích sử dụng vốn: Thanh toán tiền hàng theo Hợp đồng kinh tế số
……………………………. ngày …../…./20…… ký giữa bên bán là Công ty B và
bên mua là Công ty N
Thời hạn vay:
Ngày rút vốn: …../…./20…..

Ngày đến hạn: …../…./20……

Lãi suất cho vay: ……%/năm (Lãi suất sẽ được điều chỉnh 03 tháng một lần
bằng lãi suất huy động tiết kiệm VNĐ cao nhất kỳ hạn 6 tháng trả lãi cuối kỳ của
ngân hàng tại thời điểm điều chỉnh + tối thiểu ……. %/năm).
Phương thức trả nợ:
□ Trả lãi: hàng tháng vào ngày 25
□ Trả gốc: cuối kỳ


Chứng từ kèm theo
□ Giấy lĩnh tiền mặt

□ Uỷ nhiệm chi

Ngày

Ngày

□ Liệt kê tài liệu đính kèm khác nếu có
Đề nghị Ngân hàng ghi nợ số tiền trên vào tài khoản tiền vay của chúng tôi số
……………………………………….. tại Quý Ngân hàng.
Chúng tơi cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi đúng hạn,
thực hiện đúng các điều khoản trong Hợp đồng tín dụng.


Khế ước nhận nợ này là phụ lục không tách rời của Hợp đồng tín dụng.
Khế ước này được lập thành 03 (Ba) bản, có giá trị pháp lý như nhau, Bên cho
vay giữ 02 (Hai) bản, Bên vay giữ 01 (Một) bản.
Đại diện bên cho vay

Đại diện bên vay

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
dấu)

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng

2)

CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KHẾ ƯỚC NHẬN NỢ
Số: ……………………….
Kèm theo Hợp đồng hạn mức tín dụng số ……………………………………… ngày
…../…./20……
Đơn vị vay vốn: CÔNG TY N
ĐKKD Số ………………………… do sở Kế Hoạch và Đầu Tư thành phố Hà Nội
cấp ngày ……………………..
Địa chỉ :.............................................................................................................
Tên người đại diện: Ơng..................................................................................
Chức vụ: …………………………………
Căn
cứ
Hợp
đồng
hạn
mức
tín
dụng
số
………………………………. ngày 1/1./20…… ký giữa chúng tôi và Ngân hàng
(Sau đây gọi tắt là Hợp đồng tín dụng).
Đề nghị Ngân hàng cho rút vốn vay như sau:
Số tiền phê duyệt theo Hợp đồng tín dụng: 300.000.000 VNĐ (hoặc ngoại tệ
quy đổi tương đương)
Số tiền đã nhận nợ: 300.000.000 VNĐ


Số tiền nhận nợ lần này: 300.000.000 VNĐ

Phương thức rút vốn vay:
□ Bằng chuyển khoản số tiền : 300.000.000 VNĐ
□ Bằng tiền mặt số tiền
Mục đích sử dụng vốn: Thanh toán tiền hàng theo Hợp đồng kinh tế số
……………………………. ngày …../…./20…… ký giữa bên bán là Công ty C và
bên mua là Công ty N
Thời hạn vay:
Ngày rút vốn: …../…./20…..

Ngày đến hạn: …../…./20……

Lãi suất cho vay: ……%/năm (Lãi suất sẽ được điều chỉnh 03 tháng một lần
bằng lãi suất huy động tiết kiệm VNĐ cao nhất kỳ hạn 6 tháng trả lãi cuối kỳ của
ngân hàng tại thời điểm điều chỉnh + tối thiểu ……. %/năm).
Phương thức trả nợ:
□ Trả lãi: hàng tháng vào ngày 25
□ Trả gốc: cuối kỳ

Chứng từ kèm theo
□ Giấy lĩnh tiền mặt

□ Uỷ nhiệm chi

Ngày

Ngày

□ Liệt kê tài liệu đính kèm khác nếu có
Đề nghị Ngân hàng ghi nợ số tiền trên vào tài khoản tiền vay của chúng tôi số
……………………………………….. tại Quý Ngân hàng.

Chúng tơi cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi đúng hạn,
thực hiện đúng các điều khoản trong Hợp đồng tín dụng.
Khế ước nhận nợ này là phụ lục không tách rời của Hợp đồng tín dụng.
Khế ước này được lập thành 03 (Ba) bản, có giá trị pháp lý như nhau, Bên cho
vay giữ 02 (Hai) bản, Bên vay giữ 01 (Một) bản.
Đại diện bên cho vay
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
dấu)

Đại diện bên vay
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng



CLO2: Áp dụng nguyên tắc tài khoản và ghi sổ kép để ghi nhận các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh liên quan đến kế tốn nghiệp vụ tín dụng.
Bài 2:CLO2) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Công ty Bách Khoa trả nợ vay ngắn hạn 500trđ và lãi vay hàng tháng 7,5tr từ tài
khoản tiền gửi.
2. Do quá hạn 2 tháng nên NH Đông Á chuyển nợ cần chú ý khoản vay ngắn hạn của
DN Xuân Yến 250tr, số lãi 3tr NH tự động trích TK TG để thu lãi (hàng tháng).
3.NH ZNZ thu lãi tín dụng cuối quý của Cty DV Sài Gòn 8tr từ TKTG.
4.Kế tốn NH ACB chuyển nợ nghi ngờ món vay 6.000tr của cơng ty Lộc Tồn Thịnh
do q hạn 4 tháng.
5.Cty dệt Long An trả nợ vay ngắn hạn bằng TM 315tr, trong đó có 15tr tiền lãi
(tháng)
6.BGĐNH Kiên Long quyết định xóa nợ món vay 500tr vì KH là DNNN khơng có
khả năng trả nợ.
7.NH MKB giả ngân bằng chuyển khoản cho Cty CP An Khánh 800tr trong đó yêu
cầu NH chuyển trả cho DN CK 200tr( có TKTG tại MKB), còn 600tr chuyển trả cho

Cty ASC (chuyển tiền cùng hệ thống), thời hạn 12tháng, lãi suất 12%/năm, thu lãi
hàng 3 tháng.
8.NH KLB chuyển nợ có khả năng mất vốn 400tr vay của XN Y do quá hạn 12tháng,
NH đã trích lập dự phịng đủ số nợ vay, số lãi vay dự thu phát sinh chưa thu được 48tr
cũng được xóa.
9.Ngày 14/3/N NH AZN chấp nhận giải ngân bằng CK cho cty A (có mở TK TG TT
tại AZN) khoản vay ngắn hạn để nhập NVL phục vụ sản xuất 2,3tỷ đồng được đảm


bảo bằng giấy chứng nhận quyền sở hửu nhà và đất ở trị giá 3 tỷ đồng với lãi suất
16,8%/năm. Thời gian đáo hạn 13/12/N
10.Ngày 30/10/N, Khách hàng đến trả lãi hợp đồng tín dụng. Số tiền vay 500 triệu, lãi
suất 14%/năm, thời hạn vay 1 năm, lãi phạt 150% lãi vay, tính lãi 360 ngày. Hợp
đồng trả lãi hàng tháng. Hợp đồng vay ngày 15/09/N-1.
Bài làm
1. Công ty Bách Khoa trả nợ vay ngắn hạn 500trđ và lãi vay hàng tháng 7,5tr từ tài
khoản tiền gửi.
a. Tất toán gốc:
Nợ TK 4211(Cơng ty Bách Khoa): 500.000.000
Có TK 2111 (Cơng ty Bách Khoa): 500.000.000
b. KH trả lãi:
Nợ TK 4211(Công ty Bách Khoa): 7.500.000
Có TK 3941: 7.500.000
2. Do quá hạn 2 tháng nên NH Đông Á chuyển nợ cần chú ý khoản vay ngắn hạn của
DN Xuân Yến 250tr, số lãi 3tr NH tự động trích TK TG để thu lãi (hàng tháng).
a. Chuyển nợ quá hạn:
Nợ TK 2112 (DN Xuân Yến): 250.000.000
Có TK 2111 (DN Xn Yến): 250.000.000
b. Hồn nhập dự thu:
Nợ TK 702: 3.000.000

Có TK 3941: 3.000.000
3.

NH ZNZ thu lãi tín dụng cuối q của Cty DV Sài Gịn 8tr từ TKTG

Nợ TK 4211: 8.000.000


Có TK 3941: 8.000.000
4. Kế tốn NH ACB chuyển nợ nghi ngờ món vay 6.000tr của cơng ty Lộc Tồn
Thịnh do quá hạn 4 tháng.
a. Chuyển nợ quá hạn:
Nợ TK 2113 (CTY LTT): 6.000.000.000
Có TK 2111 (CT LTT): 6.000.000.000
b.Theo dõi ngoại bảng:
Nợ TK 941: 6.000.000.000
5. Cty dệt Long An trả nợ vay ngắn hạn bằng TM 315tr, trong đó có 15tr tiền lãi
(tháng) a. Tất tốn gốc:
Nợ TK 1011: 300.000.000
Có 2111 (Công ty dệt Long An): 300.000.000
b. Khách hàng trả lãi:
Nợ TK 1011: 15.000.000
Có TK 3941: 15.000.000
6. BGĐNH Kiên Long quyết định xóa nợ món vay 500tr vì KH là DNNN khơng có
khả năng trả nợ.
Nợ TK 9711: 500.000.000
Có TK 941: 500.000.000
7. NH MKB giải ngân bằng chuyển khoản cho Cty CP An Khánh 800tr trong đó yêu
cầu NH chuyển trả cho DN CK 200tr( có TKTG tại MKB), cịn 600tr chuyển trả cho
Cty ASC (chuyển tiền cùng hệ thống), thời hạn 12tháng, lãi suất 12%/năm, thu lãi

hàng 3 tháng. Giải ngân cho vay:
Nợ TK 2111 (Công ty CP An Khánh): 800.000.000
Có TK 5012 (MKB): 200.000.000


Có TK 5192 (CN khác cùng hệ thống): 600.000.000
9. Ngày 14/3/N NH AZN chấp nhận giải ngân bằng CK cho cty A (có mở TK TG TT
tại AZN) khoản vay ngắn hạn để nhập NVL phục vụ sản xuất 2,3tỷ đồng được đảm
bảo bằng giấy chứng nhận quyền sở hửu nhà và đất ở trị giá 3 tỷ đồng với lãi suất
16,8%/năm. Thời gian đáo hạn 13/12/N
a. Giải ngân nợ vay: Nợ TK 2111 (Cơng ty A): 2.300.000.000
Có TK 4211 (Công ty A): 2.300.000.000
b. Theo dõi ngoại bảng:
Nợ TK 994: 3.000.000.000
10. Ngày 30/10/N, Khách hàng đến trả lãi hợp đồng tín dụng. Số tiền vay 500 triệu,
lãi suất 14%/năm, thời hạn vay 1 năm, lãi phạt 150% lãi vay, tính lãi 360 ngày. Hợp
đồng trả lãi hàng tháng. Hợp đồng vay ngày 15/09/N-1.
a. Ngày 15/10/N khách hàng không đến thanh toán tiền lãi:
Lãi từ ngày 15/9/N đến ngày 15/10/N: 500.000.000*14%/360*30 = 5.833.333
Lãi phạt từ ngày 15/10/N đến ngày 30/10/N 5.833.333*14*150%*30/360*15 =
51.042 Tổng số tiền lãi khách hàng phải thanh toán = 5.833.333 + 51.042 = 5.884.375
b. Ngày 30/10/N khách hàng thanh tốn:
Nợ TK 1011: 5.884.375
Có TK 3941: 5.833.333
Có TK 7091 (Thu nhập từ hoạt động tín dụng): 51.042
Bài 3: (CLO2) Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh từ khi ký hợp đồng chiết khấu
đến khi thanh lý HĐCK.
Nhà XK mang đến NH chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất khẩu trị giá 50.000USD
trong thời hạn 2 tháng. Lãi suất CK 1%. Hoa hồng CK: 1.000 USD. Lãi vay 1,5%. Tỷ
giá tại thời điểm cho chiết khấu: 16.000 VND/USD. Sau 2 tháng NH nhận được báo

“Có” của NH nhà nhập khẩu.Ngân hàng đã thanh lý hợp đồng chiết khấu.


Bài làm
Số tiền CK = 50.000 - 50.000 x 1% - 500 = 49.000 USD = 784.000.000 VND
Lãi dự thu hàng tháng: 784.000.000 x 1,5% = 11.760.000 đ Định khoản:


Lúc CK:
Nợ 2221: 784.000.000 đ Có 1011: 784.000.000 đ



Sau 2 tháng khơng thấy báo
“Có” Nợ 2222: 784.000.000 đ
Có 2221: 784.000.000 đ



Dự thu lãi tháng thứ 1
Nợ 3941: 11.760.000 đ
Có 702: 11.760.000 đ



Dự thu lãi tháng thứ 2
Nợ 3941: 11.760.000 đ
Có 702: 11.760.000 đ

Nếu nhà NK khơng thanh tốn tiền cho NH thì NH sẽ bán lơ hàng của nhà XK.

- Giả sử NH bán lô hàng được 800.000.000 đ.
Số tiền dư ra so với số tiền NH đã CK: 800.000.000 - 784.000.000 = 16.000.000 đ
Tổng số tiền NH dự thu là 11.760.000 x 2 = 23.520.000 đ
Chênh lệch dự thu và thực thu: 23.520.000 - 16.000.000 = 7.520.000 đ
Định khoản:
Nợ 1011: 784.000.000đ
Có 2222: 784.000.000 đ
Nợ 702: 7.520.000 đ
Có 3941: 7.520.000 đ
- Giả sử NH bán lô hàng được 700.000.000 đ
Số tiền thiếu so với số tiền NH đã CK: 784.000.000 - 700.000.000 = 84.000.000 đ
Định khoản:
Nợ 1011: 700.000.0000đ


Có 2222: 700.000.000 đ
Nợ 89: 84.000.000 đ
Có 2222: 84.000.000 đ
Nợ 702: 23.520.000 đ
Có 3941: 23.520.000 đ
CLO3: Đề xuất các giải pháp khả thi trong kế toán ngân hàng dựa trên việc phân tích
thơng tin kế tốn nghiệp vụ tín dụng.
Bài 4: (CLO3) Ngân hàng ABC đồng ý duyệt hạn mức tính dụng ngắn hạn cho Cty
N trong năm 20xx là 1tỷ đồng, lãi suất cố định suốt kỳ hạn 18%/năm; tài liệu như
sau:
·

1/1 ký khế ước nhận nợ 500trđ và chuyển trả tiền nhập hàng hóa cho Cty B có

mở TK tiền gởi tại ngân hàng cùng hệ thống.

·

14/2 ký khế ước nhận nợ 400trđ để mua hàng hóa của cty C (có mở tài khoản

cùng ngân hàng với cty N)
·

1/3 bán hết 4/5 lô hàng ở nghiệp vụ 1, người mua nộp tiền vào TK của Cty

N:500trđ.
·

1/5 tiếp tục bán lơ hàng hóa cịn lại của NV1, người mua thanh toán bằng Sec

bảo chi, cty N nộp vào NH 120trđ.
·

1/7 ký khế ước nhận nợ của Cty C để trả tiền nhập kho hàng hóa của Cty C và

bán hết lơ hàng nhập ở NV2, Cty D (có mở TK tại NH XYZ, có tham gia thanh tốn
bù trừ) thanh tốn bằng CK 500trđ.
·

31/12/20xx bán hết tồn bộ hàng hóa cho cty Q ( có mở TK tại Ngân hàng

XYZ, có tham gia thanh tốn bù trừ) thanh tốn bằng CK 1.000trđ.
NH KLB tính lãi dự thu, lãi dự trả vào ngày cuối tháng, thu nợ bằng cách trừ vào số
tiền bán hàng của CTY N. Hãy xác định số tiền trong TK TG của cty N, biết lãi suất
không kỳ hạn 1,2%/năm.
Bài làm



-1/1:
Nợ TK 2111 (Cty N): 500.000.000
Có TK 5012: 500.000.000
- 31/01 dự thu lãi:
Nợ TK 3941: 7.643.836 (500.000.000 * 18%/365 * 31)
Có TK 702: 7.643.836
- 14/2:
Nợ TK 2111 (Cty N): 400.000.000
Có TK 4211 (Cty C): 400.000.000
- 28/02 dự thu lãi
Nợ TK 3941: 9.863.014 [(500.000.000*18%/365*14) + (400.000.000*18%/365*14)]
Có TK 702: 9.863.014
- 1/3:
Người mua trả tiền cho cty N
Nợ TK 1011: 500.000.000
Có TK 4211 (Cty N): 500.000.000
Ngân hàng trừ nợ
Nợ TK 4211 (Cty N): 500.000.000
Có TK 2111 (Cty N): 500.000.000
- 31/03 dự thu lãi:
Nợ TK 3941: 6.361.643 (400.000.000 * 18%/365 * 30 + 900.000.000 * 18%/365 * 1)
Có TK 702: 6.361.643
- 30/04 dự thu lãi:
Nợ TK 3941: 5.917.808 (400.000.000 * 18%/365 * 30 ngày)
Có TK 702: 5.917.808
- 1/5:
Cty N nhận tiền mua hàng
Nợ TK 5192: 120.000.000

Có TK 4211 (Cty N): 120.000.000


*Trả nợ
Nợ TK 4211 N: 120.000.000
Có TK 2111: 120.000.000
- 31/05 dự thu lãi
Nợ TK 3941: 4. 339.726 (280.000.000 * 18%/365 * 30 + 400.000.000 * 18%/365 *
1)
Có TK 702: 4. 339.726
- 30/06 dự thu lãi:
Nợ TK 3941: 4.142.466 (280.000.000 * 18%/365 * 30)
Có TK 702: 4.142.466
- 1/7:
*Người mua trả tiền cho cty N
Nợ TK 5012: 500.000.000
Có TK 4211 (Cty N): 500.000.000
*Ngân hàng trừ nợ
Nợ TK 4211 (Cty N): 280.000.000
Có TK 2111 (Cty N): 280.000.000
- 31/07:
*NH dự thu: (31/06 – 01/07)
Nợ TK 3941: 138.082 (280.000.000 * 18%/365 * 1)
Có TK 702: 138.082
*NH dự trả: (01/07 – 31/07)
Nợ TK 801: 224.219 (220.000.000 * 1,2%/365 * 31)
Có TK 4911: 224.219
*NH trả lãi
Nợ TK 4911: 224.219
Có TK 4211 (Cty N): 224.219

- NH dự trả lãi: (01/08 – 31/08)
Nợ TK 801: 224.448 (220.224.219 * 1,2%/365 * 31)


Có TK 4911: 224.448
Nợ TK 4911: 224.448
Có TK 4211 (Cty N): 224.448
- NH dự trả lãi: (01/09 – 30/09)
Nợ TK 801: 217.429 (220.448.667 * 1,2%/365 * 30)
Có TK 4911: 217.429
Nợ TK 4911: 217.429
Có TK 4211 (Cty N): 217.429
- NH dự trả lãi: (01/10 – 31/10)
Nợ TK 801: 224.898 (220.666.096 * 1,2%/365 * 31)
Có TK 4911: 224.898
Nợ TK 4911: 224.898
Có TK 4211 (Cty N): 224.898
- NH dự trả lãi: (01/11 – 30/11)
Nợ TK 801: 217.865 (220.890.994 * 1,2%/365 * 30)
Có TK 4911: 217.865
Nợ TK 4911: 217.865
Có TK 4211 (Cty N): 217.865
- 31/12:
Nợ TK 5012: 1.000.000.000
Có TK 4211 (Cty N): 1.000.000.000
- NH dự trả lãi: (01/12 – 31/12)
Nợ TK 801: 225.349 (221.108.859 * 1,2%/365 * 31)
Có TK 4911: 225.349
Nợ TK 4911: 225.349
Có TK 4211 (Cty N): 225.349

Bài 5:(CLO3) Ngày 20/10/N, tại NH Nơng nghiệp và PTNT chi nhánh TP. Hồ Chí
Minh, Cơng Ty Bình An đã thanh tốn đầy đủ gốc và lãi cho 1 hợp đồng tín dụng có
hồ sơ như sau:


-Giải ngân 05/7/N vào TK tiền gửi không kỳ hạn cho Cơng Ty Bình An vay 1.000
trđ, kỳ hạn 3 tháng, lãi suất 16,8%/năm, thu lãi hàng tháng vào ngày 5 qua tài khoản
TGKKH của Cơng ty Bình An, gốc trả cuối kỳ. Tài sản đảm bảo là giấy tờ nhà được
công ty thẩm định đánh giá là 1.500trđ.
-Công ty trên đã thanh toán lãi 2 tháng đúng hạn.
-Ngày 05/10/N, đến hạn khách hàng khơng thanh tốn lãi và gốc.
u cầu: Hãy xử lý và hạch toán từ khi NH giải ngân cho vay đến khi khách hàng
thanh lý hợp đồng tín dụng. Biết rằng đối với lãi thu định kỳ hàng tháng NH không
dự thu.
Bài làm
Ngày 5/7/N giải ngân
Nợ 2111 1.000 trđ
Có 1311 1.000 trđ
Đồng thời nhập 994(tài sản thế chấp) 1.500 trđ
-Ngày 5/8/N và 5/9/N thu lãi
Do vốn gốc trả cuối kỳ nên lãi trả 2 tháng là:
1.000trđ*16,8%/12*2 = 28.000
Nợ 1011 28.000
Có 702 28.000
- Ngày 05/10/N, đến hạn khách hàng khơng thanh tốn lãi và gốc
Ghi nhập 941(lãi vay chưa thu được bằng VNĐ) 14.000
Đến hạn, ngân hàng xét thấy khách hàng khơng thanh tốn gốc nên chuyển nợ cần
chú ý.
Nợ 2112 : 1.000 triệu đồng
Có 2111: 1.000 triệu đồng



Bài 6: Tại 1 NH X, doanh nghiệp A có hạn mức tín dụng trong quý 3/N là 500
trđ.Trong quý 3/N có các nghiệp vụ:
– 7/7/N:DN A đến rút tiền vay 150trđ. HMTD còn: 350trđ. dư nợ: 150trđ
– 25/7/N: DN A đến rút tiếp 150trđ. HMTD còn: 200trđ. dư nợ: 300trđ
– 31/7/N: DN A trích tồi khoản tiền gửi của mình tại NH X để trả lãi
– 5/8/N: DN A đến rút tiếp 200trđ. HMTD còn: 0đ. dư nợ: 500trđ
– 31/8/N: do làm ăn có lãi nên DN A đem tiền mặt lại NH X để trả hết lãi trong tháng
8 và trả ln nợ gốc.
(Vì đây là hình thức cho vay theo HMTD nên NH X quy định DN A phải trả lãi hàng
tháng).Cho biết lãi suất 10.5%/năm.
Yêu cầu: Hãy xử lý và hạch toán từ khi NH giải ngân cho vay đến khi khách hàng
thanh lý hợp đồng tín dụng. Biết rằng đối với lãi thu định kỳ hàng tháng NH không
dự thu.
Bài làm
Ngày 7/7/N:
Nợ TK 2111 (DN A): 150trđ
Có TK 1011: 150trđ
Ngày 25/7/N:
Nợ TK 2111 (DN A): 150trđ
Có TK 1011: 150trđ
Ngày 31/7/N:
Lãi phải trả: (150*18 + 300*6)/30 * 10.5% = 15.75trđ
Nợ TK 4211(DN A): 15.75trđ
Có TK 702(DN A): 15.75trđ
Ngày 15/8/N
Nợ TK 2111(DN A): 200trđ



Có TK 1011: 200trđ
Ngày 31/8/N:
Lãi phải trả: (300*15 + 500*6)/30 * 10.5% = 26.25trđ
Doanh nghiệp A trả lãi tháng 8 và trả nợ gốc là:
Nợ TK 1011: 26.25trđ
Có TK 702 (DN A): 26.25trđ
Nợ TK 1011: 500trđ
Có TK 2111( DN A): 500trđ
Bài 7 : Cho biết những phát biểu sau đây đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn.
1. Hàng quí, kế tốn ngân hàng lập dự phịng nợ phải thu khó địi đối với cho vay tổ
chức kinh tế, kế tốn hạch tốn:
Nợ TK 871/Có TK 219
2. Hàng q, kế tốn ngân hàng lập dự thu đối với cho vay tổ chức kinh tế, kế tốn
hạch tốn:
Nợ TK 394/Có TK 702
3. Khi khách hàng khơng thanh tốn gốc đứng hạn, kế tốn chuyển nợ sang nợ nhóm
2, dừng dự thu và đồng thời thoái thu lãi đã dự thu từ những kỳ trước nhưng chưa thu
được, kế tốn ghi:
Nợ TK 702/Có TK 394 và Nợ 941
4. Khi thu lãi phạt do thanh tốn gốc trễ hạn, kế tốn ghi:
Nợ TK 4211/Có TK 79
5. Khi sử dụng quỹ dự phòng cụ thể nợ phải thu khó địi để xóa nợ nhóm 5, kế tốn
ghi:
Nợ TK 2112(5)/Có TK 2191
Bài làm


1. Hàng q, kế tốn ngân hàng lập dự phịng nợ phải thu khó địi đối với cho vay tổ
chức kinh tế, kế tốn hạch tốn:
Nợ TK 871/Có TK 219

=> Phát biểu trên là sai.
Giải thích: Hàng q, kế tốn ngân hàng lập dự phịng nợ phải thu khó địi đối với cho
vay tổ chức kinh tế thì phải lập cùng lúc dự phòng chung và dự phòng cụ thể.
Định khoản:
Nợ TK 882
Có TK 2X91 (Dự phịng cụ thể)
Có TK 2X92 (Dự phịng chung)
2. Hàng q, kế tốn ngân hàng lập dự thu đối với cho vay tổ chức kinh tế, kế tốn
hạch tốn:
Nợ TK 394/Có TK 702
=> Phát biểu trên là sai
Giải thích: Nếu ngân hàng dự thu thì mới hạch tốn dự thu. Cịn khơng dự thu thì ghi
đơn Nợ TK 941
3. Khi khách hàng khơng thanh tốn gốc đúng hạn, kế tốn chuyển nợ sang nợ nhóm
2, dừng dự thu và đồng thời thoái thu lãi đã dự thu từ những kỳ trước nhưng chưa thu
được, kế tốn ghi:
Nợ TK 702/Có TK 394 và Nợ 941
=> Phát biểu trên là đúng
4. Khi thu lãi phạt do thanh tốn gốc trễ hạn, kế tốn ghi:
Nợ TK 4211/Có TK 79
=> Phát biểu trên là sai


Giải thích: Khi thu lãi phạt do thanh tốn gốc trễ hạn kế toán đưa vào thu nhập từ
hoạt động tín dụng
Định khoản:
Nợ TK 1011,4211
Có TK 7091 (Thu nhập từ hoạt động tín dụng)
5. Khi sử dụng quỹ dự phịng cụ thể nợ phải thu khó địi để xóa nợ nhóm 5, kế tốn
ghi:

Nợ TK 2112(5)/Có TK 2191
=> Phát biểu trên là sai
Giải thích: Kế tốn hạch tốn sai tài khoản
Định khoản:
Nợ TK 219 (Quỹ dự phịng rủi ro tín dụng)
Có TK 79 (Thu nhập khác)
Có TK 971 (Nợ khó đòi đã xử lý)




×