Tải bản đầy đủ (.pptx) (11 trang)

Bai 14 Dong dien trong chat dien phan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 11 trang )

BÀI 14: DÒNG ĐIỆN
TRONG
CHẤT ĐIỆN PHÂN


I. THUYẾT ĐIỆN LY
CuSO4

* Quan sát các thí nghiệm mơ phỏng
Thí nghiệm 1: nước tinh
khiết
- Nước tinh khiết có rất ít hạt tải
điện (nước là điện môi)

-

+

NƯỚC
TINH
DD CuSO4
KHIẾT

Đ

Thí nghiệm 2: dung dịch CuSO4

- Mật độ tải hạt điện trong đó
tăng lên.

+



-


I. THUYẾT ĐIỆN LY
- Axit phân ly thành ion âm và ion dương H+.
- Bazơ phân ly thành ion âm (OH)- và ion dương (kim
loại)+.
- Muối phân li thành ion âm (gốc axit)- và ion dương (kim
loại)+.
- Một số bazơ như (NH4)OH hoặc (NH4)Cl không chứa ion
kim loại. Trong dung dịch, chúng sẽ bị phân ly thành các
ion (OH)-, Cl- và (NH4)+.


NaCl
Na+

Cl-

OH

Na+

OH

OH

H


+H

Cl

H
Na+Cl-

Cl

Na+Cl-

-

H
-

H

H

Na+

ClNa

Cl-

OH Na+NaH H
Cl

+


OH

Na+Cl-

H

H

OH

H

H

Cl

-

Na+

HCl
H+

OH Cl

H

Cl


- H+

- H+

H
Cl-

H+

Cl

- H+

OH

H

Cl-

H

H+

OH

H

Cl-

H


OH

H

H
Cl-

H+

Các ion dương và ion
âm tồn tại sẵn trong
các phân tử axit,
bazơ, muối. Chúng
liên kết với nhau
bằng lực hút Cu-lông.
Khi tan vào trong
nước hoặc dung môi
khác, liên kết giữa
các ion trở nên lỏng
lẻo. Một số phân tử bị
chuyển động nhiệt
tách thành các ion tự
do.


®+

II. BẢN CHẤT DỊNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN
PHÂN

K
1. Thí nghiệm:
A
2. Kết luận:
- Dòng điện trong lòng chất điện phân là dịng
ion dương và ion âm chuyển động có hướng
theo hai chiều ngược nhau.
- Kim loại dẫn điện tốt hơn
chất điện phõn.
Ngun
-Hin tng in phõn
Đèn
in
thng kốm theo nhng K
phn ng ph.
Ant

F

Cuđ2+

F

Cuđ2+

F

Cuđ2+

Ngun

in

ốn
K

SO42-

Cu2+
SO42-

Cu2+

Cu2+
SO424
SO42-

dd CuSO
Cu

SO42-

2+

Catốt

-

+

E

F

F

Cu®2+





Cu®2+ F®2+
Cu
SO42-

F

SO4®2-

F

SO4®2-

F

SO® 42-

F

SO4®2-


F

SO4®2-

SO42-


III. CÁC HIỆN TƯỢNG DIỄN RA Ở ĐIỆN CỰC. HIỆN
TƯỢNG DƯƠNG CỰC TAN

Cu
A

E

K
Cu2++2eCu: bám vào
K

Cu
Cu2++2eCu2+ bị SO42- kéo
vào dd; cực A bị tan
ra
dd muối CuSO4

Hiện tượng này gọi là hiện tượng dương cực tan


4(OH)-


2H2O + O2 + 4e-

4H+ +4e-

A

K

+

H+

2H2

SO42-

DD
H+ H2SOSO
4 42H+

SO42-

+

E

*

Bình điện
phân

dương
cực
khơng
tan
cóthìtiêu
Khi xảy
ra hiện
tượng
dương
cực
tan
P thụ
= 0.điện năng vào

P và đóng vai
trị là một máy thu điện. Năng lượng tiêu thụ W = PIt.
việc phân tích các chất, do đó nó có suất phản điện


IV. CÁC ĐỊNH LUẬT FA-RA-ĐÂY
*Vì dịng điện trong chất điện phân tải điện lượng cùng
với vật chất nên khói lượng chất đi đến điện cực:
+Tỉ lệ thuận với điện lượng chạy qua bình điện phân.
+Tỉ lệ thuận với khối lượng của ion
+Tỉ lệ thuận với điện tích của ion.


IV. CÁC ĐỊNH LUẬT FA-RA-ĐÂY
Định luật Fa-ra-đây thứ nhất: Khối lượng vật chất được giải phóng
•ở *điện

cực của bình điện phân tỉ lệ thuận với điện lượng chạy qua
bình đó.
k: đương lượng điện hóa của chất được giải
phóng ở điện lượng.
m(g): khối lượng của chất giải phóng ở điện cực.
* Định luật Fa-ra-đây thứ hai: Đương lượng điện hóa k của một số
nguyên tố tỉ lệ với đương lượng gam của nguyên tố đó. Hệ số tỉ lệ là .
F: số Fa-ra-đây.
m = kq

k = .Fa-ra-đây:
* Công thức

m = . It


V. ỨNG DỤNG CỦA HIỆN TƯỢNG ĐIỆN PHÂN
- Hiện tượng điện phân được áp dụng trong các công
nghệ luyện kim, hóa chất, mạ điện,…




×