Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Tài liệu Đề thi tuyển sinh Cao đẳng đại học môn anh văn đề số 32 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (51.09 KB, 8 trang )

ĐỀ SỐ 32
ĐỀ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG NĂM 2001
MÔN TIẾNG ANH – KHỐI D
(thời gian làm bài 180 phút)

Phần 1: dành cho tất cả thí sinh
A. cho dạng đúng của động từ trong ngoặc và viết từ đó vào giấy thi.
1. If you (swim) ………………………………………… this afternoon, you shouldn’t eat
too much now.
2. By the end of next month, he (be) ……………………… here for ten years.
3. If you have written the letter, I (post)…………………. it.
4. When I came home, he (watch) ……………… television.
5. After john (wash) …………………………… his clothes, he began to study.
6. The study of languages (be) …………………… very interesting.
7. I wish I (know) ………………………………… his address.
8. Did you remember (buy) ………………. a newspaper on the way home?
9. Neither the president nor his representatives (be) ………………… to attend
the meeting.
10. They let us park bicycles here but they won’t allow us (park)
……………………… motorcycles.
B. Viết lại các câu sau sang thể bò động.
1. We never saw him in the dining room. A maid took all his meals up to
him.
- ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2. We did not look after the children properly.
- ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
3. Has someone posted my parcel?
- ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
4. You needn’t have done this.
- ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
5. People are destroying large areas of forests everyday.


- ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
C. Tìm một từ thích hợp điền vào mỗi chỗ trống và viết từ đó vào giấy thi
1. They wanted to talk to me, but I kept ………………………………… working and
refused to listen.
2. I’ve been looking ………………………………… a cup to match the one I broke.
3. You will see I am right if you look ………………………………… the matter from
my point of view.
4. Older people rarely approve ………………………………… the habits of the younger
generation.
5. this house is built ………………………………… brick.
6. We have supplied those families ………………………………… food.
7-8. I was born ………………………………… New Year’s day, ………………………………… the
morning of January 1
th
, 1981.
9-10 We have studied your proposal ………………………………… great care, but
cannot see ………………………………… what it differs from ours.
D. Viết lại các câu sau đây sang cách nói gián tiếp
1. He said, “When we were living in Australia we often saw john.”
- ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

2. “I’d be very grateful if you’d keep me informed,” he said.
- ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

3. “I’ll do it tomorrow,” he said
- ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
4. he said, “you mustn’t tell anyone,”
E. điền một quán từ thích hợp “a/an” hoặc “the” vào chỗ trống và ghi quán từ đó
vào giấy thi, nếu thấy không cần thiết thì đánh dấu ( ).
1-2. I have ………………………………… big super, I can’t sleep at …………………………………

night.
3-4. Summer is ………………………………… warmest season but …………………………………
summer of 1971 was unusually cool.
5. Love of money is ………………………………… root of all evil.
6-7 ………………………………… Statue of liberty was a gift of friend ship from France
to ………………………………… united States.
8-9 ………………………………… big books on ………………………………… table are for my
history class.
10. Tung’s father bought him ………………………………… bicycle that he had wanted
for his birthday.
F. Hoàn thiện các câu cho dưới đây sao cho câu sau có cùng nghóa với câu cho
trước.
1. Couldn’t you find a better hotel?
- Is this
……………………………………………………………………………………………………………………
2. I prefer Vietnamese food to English food.
- I’d ……………………………………………………………………………………………………………………
3. My teacher made me study for my exams.
- I was
……………………………………………………………………………………………………………………
4. I can’t afford to buy the house.
- The house
……………………………………………………………………………………………………………………
5. She started learning English 10 year ago.
- She was
……………………………………………………………………………………………………………………
6. I was very busy. I couldn’t go to the cinema.
- If I ……………………………………………………………………………………………………………………
7. You will catch a cold if you don’t wear your fur coat.
- Unless

……………………………………………………………………………………………………………………
8. Is there any likelihood of their passing the exams?
- Are they likely
…………………………………………………………………………………………………………?
9. we haven’t received confirmation of hotel booking yet.
- Our hotel booking hasn’t
………………………………………………………………………………………
10. I haven’t seen that man here before.
- This
……………………………………………………………………………………………………………………
G. Chọn một từ trong ngoặc để hoàn thệin câu và viết từ đó vào giấy thi
1. (Especially/Special) ………………………………… attention must be give to the
question at the end of each chapter.
2. they were (already/ all ready) ………………………………… to leave when a
telegram arrived
3. When Mary set the table, she place the silverware (besides/beside)
………………………………… the plates
4. hang has been working very (hardly/ hard) ………………………………… on her
thesis.
5. Every time Ha travels with her children, she carries (access/ excess)
………………………………… baggage.
H. Điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau bằng dạng thích hợp của từ
trong ngoặc và viết từ đó vào giấy thi.
1. She has one of the biggest ………………………………… in Vietnam (collect)
2. the government is expected to take ………………………………… against the level
of unemployment.(act)
3. He is very ………………………………… worker (skill)
4. this matter is very ………………………………… don’t discuss it outside this office
(confidence)
5. Conservation is one of the most enjoyable form of …………………………………

(entertain)
I. Đọc kỹ đoạ văn dưới nay. Tìm một từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống và
viết từ đó vào giấy thi.
The united nations
In 1945 leader from 51 countries (1) ………………………………… in San Francisco,
California and organized the united nations (often called the UN). World War 2
had just ended. Millions (2) ………………………………… people had died, and there was
destruction everywhere. People (3) ………………………………… they could build a future
of world peace through this organization.
The main united nation organization (4) ………………………………… in New
York City, but the UN has a “family” of (5) ………………………………… related
organizations all over the world. (6) ………………………………… organizations try to
provide a (7) ………………………………… life for everyone. One example is UNICEF, an
organization (8) ………………………………… provides food, medical care and (9)
………………………………… other ser vices to poor children (10) ………………………………… they
live. Another example is the World health Organization, Which (11)
………………………………… medical programs all over the (12) …………………………………
They (14) ………………………………… medical services, improve education
programs, and spread scientific information. They develop programs that
provide jobs and better living conditions. They help countries (15)
………………………………… their population growth.
The united nations (16) ………………………………… holds large international
conferences, where people meet to discuss important world issues. (17)
………………………………… Another (18) ………………………………… about women. There are also
International (19) ………………………………… in these special years, people work
together to improve situations (20) ………………………………… problems.

Phần 2: dành cho từng loại đối tượng thí sinh.
A. Phần dành cho thí sinh ngành kinh tế ngoại thương.
Dòch các câu sau đây sang tiếng Anh, sử dụng những từ gợi ý trong ngoặc và

viết câu đó vào giấy thi.
1. Bơi lội vào mùa hè thật là thú vò và có lợi (Useful)
2-3. Hút thuốc lá có hại bởi 3 lý do. Thou nhất, hút thuốc lá là một thói
quen rất tốn kém (harmful/ habit)
4. thứ hai là những người hút thuốc lá dễ bò ung thư phổi hơn là những
người không hút thuốc (lung cancer/more easily)
5-6. Cuối cùng là hầu hếtt những người không hút thuốc lá đều ghét mùi
thuốc lá và họ không muốn gần những ngườiphả khói thuốc vào họ (smell/
tobacco/puff)
7-8 nhiều người ra thành phố để kiếm việc làm bởi vì họ có thể kiếm tiền
gấp hai đến mười lần những người ở nông thôn (move/earn/times)
9-10. Ngày nay, nhiều bố mẹ quyết đònh là họ sẽ có một hoặc hai con để
có thể đem lại cho con họ cuộc sống tốt đẹp hơn. (decide/ give)
B. Phần dành cho thí sinh ngành tiếng anh thương mại
Em nhận được thư của bạn Jane báo cho em biết là Jane sẽ đến Hà Nội
học tiếng Việt ở một trường đại học và bạn ấy muốn biết là bạn ấy
phải chuẩn bò những gì. Em hãy viết thư trả lời bạn ấy với những nội
dung chính như sau:
- cảm ơn bạn đã gửi thư và rất vui mừng vì bạn sẽ sang thăm
việt Nam
- Nếu bạn đến học ở Việt Nam thì vấn đề đầu tiên bạn gặp phải
là ngôn ngữ. Do đó, trước khi sang đây, bạn nên ghi tên
(enroll) vào học khoá Tiếng Việt cấp tốc(intensive courses)
- Vần đề thứ hai bạn gặp phải là khó khăn khi bạn phải sống ở
một nền văn hoá khác lạ, xa gia đình và bạn bè. Đôi khi bạn
sẽ cảm thấy rất cô đơn.(lonely)
- Về chỗ ở, bạn đừng lo. Bạn có thể sống ở một căn hộ trong
khu ký túc xá (boarding house) của trường hoặc bạn có thể
thuê nhà chung với các bạn khác (share a house). Giá thuê ở
đây rất phải chăng, chỉ khoảng 600USD/ tháng/ một nhà gồm

4 phòng ngủ.
- Về thực phẩm ư? Tôi nghó rằng bạn sẽ rất thích các món ăn ở
đây vì có rất nhiều loại vừa ngon vừa rẻ.
- Về quần áo, bạn đừng nên đem nhiều vì quần áo ở Việt Nam
rất rẻ và đẹp. đây bạn có thể ăn mặc bình thường và thoải
mái (dress/casually). Hơn nữa, thời tiết ở Việt Nam không
nóng qúa cũng không lạnh quá.
- Mặc dù có nhiều vấn đề như đã đề cập ở trên (above-
mentioned), nhưng bạn đừng lo vì luôn có những người bạn
học và nhiều người khác giúp đỡ bạn.
- Cuối cùng bạn nói mong sớm được gặp Jane ở Hà Nội
(chú ý: mở đầu thư bằng jane dear và kết thúc bằng lots of love. Không được viết tên
người gửi, đòa chỉ, ngày tháng, không ký tên vào thư)



ĐÁP ÁN ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG NĂM 2001
PHẦN 1: DÀNH CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH
A.
1. are going to swim/ are swimming/ swim 2. will have been
3. will post 4. was watching 5. had washed 6.
is
7. knew 8. to buy 9. are 10.
to park

B. Viết lại các câu sau sang thể bò động
1. He was never seen in the dinning room. All his meals were taken up to him
2. The children were not properly looked after
3. Has my parcel been posted?
4. This needn’t have been done

5. Large areas of forests are being destroyed everyday

C. Tìm một từ thích hợp điền vào mỗi chỗ trống và viết từ đó vào giấy thi
1. on 2. for 3. into 4. of 5. of
6. with 7. on 8. on 9. with 10. in

D. Viết lại các câu sau đây sang cách nói gián tiếp
1. He said that when they were living in Australia, they often saw John
2. He asked me to keep him informed
3. He said that he would do it the next day/ the following day
4. He asked me what I had got in my bag
5. He said that she mustn’t/ wasn’t to tell anyone. (Hoặc: He told her not to tell
anyone/ He didn’t allow her to tell anyone)

E. Điền một quán từ thích hợp a/ an hoặc the vào chỗi trống và ghi quán từ đó vào
giấy thi, nếu thấy không cần thiết thì đáng dấu
1. a 2. - 3. the 4. the 5. the
6. the 7. the 8. the 9. the 10. the

F. Hoàn thiện các câu cho dưới đây sao cho câu sau có cùng nghóa với câu cho trước
1. Is this the best hotel you can find?
2. I’d rather have/ eat Vietnamese food than English food
3. I was made to study for my exams by my teacher
4. The house is too expensive for me to buy (Hoặc: The house is so expensive
that I can’t buy it)
5. She has learnt/ has been learning English for ten years
6. If I had not been busy/ had been free, I could have gone to the cinema
7. Unless you wear your fur coat, you will catch a cold
8. Are you likely to pass the exams?
9. Our hotel booking hasn’t been confirmed yet

10. This is the first time I have seen that man here

G. Chọn một từ trong ngoặc để hoàn thiện câu và viết từ đó vào giấy thi
1. special 2. all ready 3. beside 4. hard 5. excess

H. Điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau bằng dạng thích hợp của từ trong
ngoặc và viết từ đó vào giấy thi
1. collections 2. action 3. skilful/ skilled/ unskilled
4. confidential 5. entertainment

I. Đọc kỹ đoạn văn dưới đây. Tìm một từ thích hợp nhất điền vào mỗi chỗ trống và
viết từ đó vào giấy thi
1. met/ gathered 2. of
3. hoped/ expected/ thought/ believed 4. is
5. other/ many/ its 6. The/ These/ Those
7. better/ good/ happy 8. that/ which
9. many/ some 10. wherever
11. develops/ offers/ provides 12. world
13. production/ productivity/ output 14. provide/ supply/ offer
15. control
16. also/ often/ usually/ always 17. One
18. was 19. Years
20. solve/ settle

PHẦN 2: DÀNH CHO TỪNG LOẠI ĐỐI TƯNG THÍ SINH
A. Phần dành cho thí sinh ngành kinh tế ngoại thương
1. It is very interesting and useful to swim in summer
2-3. Smoking is harmful for three reasons. Firstly, it is a very costly habit
4. Secondly, smokers get lung cancer more easily than non-smokers
5-6. Finally, most non-smokers hate the smell of tobacco and they do not

want to sit near someone who will puff smoke all over them
7-8. Many people move to cities to get jobs because they can earn two to ten
times as much as people in the country
9-10. Nowadays, many parents decide that they should have one or two
children so they could give them a better life

B. Phần dành cho thí sinh ngành tiếng Anh thương mại
Dear Jane,
- Thank you very much for your letter. I am glad that you are going to study
Vietnamese in Hanoi
- If you come to study in Vietnam, the first problem you have is the language.
Therefore, before you come here, you should enroll in Vietnamese intensive courses
- The second problem you expected to meet is the difficult of living in strange
culture, far away from home, family and friends. Sometimes you feel very lonely
- Don’t worry about accommodation. You can live in a flat of a school boarding
house or share a house with your friends. The rent is very reasonable (only about US
$600 per month for a house with four bedrooms)
- What about food? I think you are going to enjoy dishes here because there are a
lot of dishes which are not only cheap but also very delicious
- About clothes, don’t carry too many garments with you because they are very
nice and cheap here. You can dress casually and comfortably in Vietnam. Moreover, it
is neither too hot nor too cold here
- Although there will be above-mentioned problems, there will always be fellow
students and others (who will be) ready to help you
- I am looking forward to meeting you in Hanoi
Lots of love,

×