Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

Nghiên cứu, thiết kế và chế tạo mô hình máy ép nhang nụ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.81 MB, 64 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM
KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH CƠNG NGHỆ KỸ THUẬT CƠ KHÍ

NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO MƠ HÌNH MÁY ÉP
NHANG NỤ

GVHD: ThS. TRẦN VĂN TRỌN
SVTH : NƠNG VĂN CHÍNH 12144011
NGUYỄN THAO
12144107

S KL 0 0 4 7 3 8

Tp. Hồ Chí Minh, năm 2016


KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BỘ MÔN CN CHẾ TẠO MÁY
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
*******
BẢNG NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
Họ và tên Sinh viên:
MSSV:
1. NƠNG VĂN CHÍNH
12144011
2. NGUYỄN THAO
12144107


Ngành: CƠNG NGHỆ KỸ THUẬT CƠ KHÍ
Tên đề tài: NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO MƠ HÌNH MÁY ÉP NHANG NỤ.
Họ và tên Giáo viên hƣớng dẫn: THS. TRẦN VĂN TRỌN.
NHẬN XÉT
1. Về nội dung đề tài & khối lƣợng thực hiện:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
2. Ƣu điểm:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
3. Khuyết điểm:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
4. Đề nghị cho bảo vệ hay không?
.................................................................................................................................................
5. Đánh giá loại:
.................................................................................................................................................
6. Điểm:………………(Bằng chữ: ................................................................................... )
.................................................................................................................................................
Tp. Hồ Chí Minh, ngày
tháng năm 2016
Giáo viên hƣớng dẫn
(Ký & ghi rõ họ tên)

ii



KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BỘ MÔN CN CHẾ TẠO MÁY
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
*******
BẢNG NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
Họ và tên Sinh viên:
MSSV:
3. NƠNG VĂN CHÍNH
12144011
4. NGUYỄN THAO
12144107
Ngành: CƠNG NGHỆ KỸ THUẬT CƠ KHÍ
Tên đề tài: NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO MƠ HÌNH MÁY ÉP NHANG NỤ.
Họ và tên Giáo viên phản biện: THS. NGUYỄN TRỌNG HIẾU
NHẬN XÉT
1. Về nội dung đề tài & khối lƣợng thực hiện:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
4. Ƣu điểm:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
5. Khuyết điểm:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
4. Câu hỏi phản biện (nếu có):
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................

5. Đề nghị cho bảo vệ hay khơng?
.................................................................................................................................................
6. Đánh giá loại:
.................................................................................................................................................
7. Điểm:………………(Bằng chữ: ...................................................................................)
.................................................................................................................................................
Tp. Hồ Chí Minh, ngày
tháng năm 2016
Giáo viên phản biện
(Ký & ghi rõ họ tên)

iii


LỜI CẢM ƠN
Đồ án tốt nghiệp là kết quả của một q trình, trong đó kiến thức chun
ngành đƣợc áp dụng dƣới dạng một cơng trình nghiên cứu khoa học. Q trình thực
hiện đồ án gợi lên lịng nhiệt huyết, niềm say mê và đặc biệt là tinh thần làm việc
nhóm triệt để và bản lĩnh trong suốt q trình nghiên cứu.
Sau hơn 4 tháng nỗ lực nghiên cứu và thực hiện đề tài “NGHIÊN CỨU,
THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO MƠ HÌNH MÁY ÉP NHANG NỤ” đến nay đã hồn
thành. Sự cố gắng của nhóm, những khích lệ và sự hỗ trợ hết mình từ nhà trƣờng
chính là yếu tố quan trọng giúp nhóm hồn thành đề tài.
Xin chân thành cảm ơn thầy Trần Văn Trọn đã nhiệt tình giúp đỡ về lời
khun vơ cùng có ích đem đến nhiều ý tƣởng mới cho nhóm đồ án tốt nghiệp.
Đồng kính gửi lời cảm ơn đến tất cả các thầy làm việc tại trung tâm Công Nghệ Cao
trƣờng Đại Học Sƣ Phạm Kỹ Thuật Tp. HỒ CHÍ MINH đã giúp đỡ nhóm rất nhiều
về kỹ năng và kỹ thuật chun mơn. Gửi lời cảm ơn đến các thầy cô trƣờng Đại Học
Sƣ Phạm Kỹ Thuật TP. HỒ CHÍ MINH đã cho nhóm nhiều kiến thức và kinh
nghiệm quý báu trong suốt thời gian học tập tại trƣờng.

Nhóm chân thành cảm ơn công ty nhang thiền đã hỗ trợ tối đa về ý tƣởng và
kỹ thuật trong quá trình nghiên cứu và chế tạo.
Quá trình xây dựng từ ý tƣởng đến việc hiện thực hóa ý tƣởng cần có kiến th
ức
rộng và nhiều kinh nghiệm thực tế và nhiều yếu tố liên quan. Đƣợc duyệt và kiểm
tra xuyên suốt quá trình nghiên cứu nhƣng đề tài khơng tránh khỏi những thiếu xót
ảnh hƣởng đến nội dung và ý nghĩa khoa học của đề tài. Rất mong nhận đƣợc ý kiến
đóng góp quý giá từ q Thầy, Cơ và mọi ngƣời nhằm hồn thiện đề tài tốt nhất.
Nhóm sinh viên thực hiện

iv


TÓM TẮT
Đề tài tốt nghiệp “ Nghiên cứu, thiết kế và chế tạo mơ hình máy ép nhang
nụ” đƣợc tiến hành trong khoảng thời gian từ 02/2016 đến 06/2016. Tập trung thiết
kế và chế tạo hệ thống ép nhang tự động với kích thƣớc nụ dài 40mm, đƣờng kính
đáy 10mm, từ khâu ép tạo hình cho nụ, tạo lỗ trên nụ đến khâu tách nụ thành phẩm.
Tồn bộ q trình trên đƣợc cơ khí hóa hồn tồn vào cơ cấu và hệ thống điều khiển
tự động.
Quá trình thiết kế, chế tạo và hoạt động địi hỏi độ chính xác và hiệu quả cao,
vì vậy việc tính tốn và chế tạo địi hỏi độ chính xác nhất định và đồng bộ nhắm
đảm bảo yêu cầu kỹ thuật cũng nhƣ lợi ích về kinh tế. Mơ hình đƣợc thiết kế trên
phần mềm chuyên dụng từ việc bố trí các cơ cấu chấp hành đến kích thƣớc và hình
dáng mơ hình. Các phần từ điều khiển chính sử dụng khí nén có thể tháo và lắp linh
hoạt vì vậy mơ hình có tính mở trong việc cái tiến các cơ cấu chấp hành.
Kết quả đạt đƣợc: Chế tạo mơ hình máy ép nhang nụ hồn chỉnh với các
khâu hoạt động chính xác ứng với yêu cầu đặt ra. Phần điện điều khiển hoạt động
chính xác và điều khiển bộ phận khí nén hoạt động ổn định đáp ứng yêu cầu điều
khiển trong hệ thống.


ABSTRACT
Thesis "Caculating, design and fabricate pressing machine for cone incese"
was conducted on 02/2016 to 06/2016. Designed and manufactured systems
automatically pressed incense cone size 40 mm long, 10 mm diameter bottom from
the pressed incense cone, creating holes and split stitch finished products. All
mechanized process on based on the automated control systems.
Design, manufacturing and operation requires precision and high efficiency,
so the calculations and fabrication requires a certain precision and synchronization
to ensure that technical requirements and benefits economy. The model is designed
based on specialized software from the arrangement of the actuators with size and
shape of the model. The main control system using compressed air can be removed
and flexible model upgrade there for openness in improving the actuators.
Result: Incense cone machine presses complete and work correctly with the
requirements. Power control section works correctly and controls for operating
pneumatic components to stability control system.

v


MỤC LỤC
Trang phụ bìa

Trang

Nhiệm vụ đồ án tốt nghiệp………………………………..………………..……...i
BẢNG NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN ..............................................ii
BẢNG NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN ............................................... iii
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................iv
TÓM TẮT ....................................................................................................................... v

MỤC LỤC ......................................................................................................................vi
DANH SÁCH CÁC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ ................................................................ x
CHƢƠNG 1. MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................. 1
1.2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn đề tài .................................................................. 2
1.3. Mục tiêu nghiên cứu đề tài .................................................................................. 2
1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 2
1.4.1. Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài .................................................................. 2
1.4.2. Giới hạn đề tài................................................................................................ 2
1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................... 3
CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN .......................................................................................... 4
2.1. Giới thiệu .............................................................................................................. 4
2.1.1. Nguồn gốc và phân bố ................................................................................... 4
2.1.3. Nhu cầu và thị trƣờng mua bán trầm hƣơng ............................................. 6
2.1.4. Tình hình trồng cây dó bầu tạo trầm hƣơng ở Việt Nam.......................... 7
2.2. Vài nét về sự phát triển của công nghệ thủy lực - khí nén ............................... 7
2.2.1. Ƣu – nhƣợc điểm của khí nén ...................................................................... 8
2.2.2. Nguồn khí nén ................................................................................................ 8
2.2.3. Các phần tử trong hệ thống điều khiển ....................................................... 9
2.3. Các phần mềm hỗ trợ thiết kế .......................................................................... 11
2.3.1 Phần mềm hỗ trợ thiết kế cơ khí ................................................................. 11
2.3.2. Phần mềm thiết kế mạch điều khiển điện và khí nén .............................. 11
vi


2.4. Biểu đồ quy trình làm việc ................................................................................ 12
2.5. Quá trình tìm hiểu ............................................................................................. 13
2.5.1. Các thiết bị làm thủ công ............................................................................ 13
2.5.2. Máy ép nhang nụ tự động ........................................................................... 13
2.5.3. Máy ép bán tự động..................................................................................... 14

2.5.4. Kết luận ........................................................................................................ 15
CHƢƠNG 3. Ý TƢỞNG VÀ PHƢƠNG ÁN THIẾT KẾ ......................................... 16
3.1. Phân tích đối tƣợng thiết kế .............................................................................. 16
3.2. Quy trình làm nhang nụ thủ cơng .................................................................... 16
3.3. Đề xuất quy trình ép nhang nụ tự đơng bằng máy ......................................... 17
3.4. Các yêu cầu cho máy ......................................................................................... 17
3.5 Các phƣơng án thiết kế máy ép nhang nụ tự động .......................................... 17
3.5.1. Phƣơng án 1: Sử dụng một xylanh và cơ cấu trƣợt. .................................... 17
3.5.2. Phƣơng án 2: Sử dụng 3 xylanh................................................................... 18
3.5.3. Phƣơng án 3: Sử dụng bốn xylanh và hai động cơ nhỏ. .............................. 19
3.5.4.Phƣơng án 4: Sử dụng 10 xylanh khí nén. .................................................... 20
3.6. So sánh các phƣơng án thiết kế ........................................................................ 21
3.7. Lựa chọn phƣơng án thiết kế ............................................................................ 21
CHƢƠNG 4. TÍNH TỐN VÀ THIẾT KẾ MÁY .................................................... 23
4.1. Các cơng việc tính tốn và thiết kế ................................................................... 23
4.1.1 Tính tốn và thiết kế lịng khn ................................................................ 23
4.1.2 Tính tốn thiết kế bộ phận ép và cắt phơi dƣ ............................................ 23
4.1.3 Tính tốn thiết kế bộ tạo lỗ và tách sản phẩm ........................................... 25
4.2.4 Tính tốn thiết kế phơi ................................................................................. 27
4.2.5 Tính tốn thiết kế bộ phận nâng ................................................................. 28
4.2.6 Tính tốn thiết kế mạch điện và khí nén .................................................... 29
CHƢƠNG 5. CHẾ TẠO VÀ KIỂM NGHIỆM ......................................................... 34
5.1. Chế tạo các bộ phận ........................................................................................... 34
5.1.1. Chế tạo cụm 1 bộ phận tạo lỗ và tách sản phẩm ...................................... 34

vii


5.1.2. Chế tạo cụm 2 bộ phận nâng ...................................................................... 36
5.1.3. Chế tạo cụm 3 bộ phận ép .......................................................................... 37

5.1.4. Chế tạo cụm 4 bộ phận cắt phôi dƣ ........................................................... 38
5.1.5. Chế tạo khung .............................................................................................. 39
5.1.6. Lắp ráp các bộ phận cơ khí thành máy hồn chỉnh ................................. 40
5.1.7. Tủ điện điều khiển ....................................................................................... 41
5.1.8. Lắp bộ phận điều khiển vào máy ............................................................... 42
5.2. Kiểm nghiệm ..................................................................................................... 42
5.2.1. Kiểm nghiệm khả năng ép .......................................................................... 42
5.2.2. Kiểm nghiệm khả năng cắt phôi dƣ ........................................................... 44
5.2.3. Kiểm nghiệm khả năng tách sản phẩm ..................................................... 46
5.3. Hoàn chỉnh thiết kế ............................................................................................ 49
CHƢƠNG 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 51
6.1. Kết luận ............................................................................................................... 51
6.2. Kiến nghị ............................................................................................................. 51

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 3.1: So sánh các phƣơng án thiết kế

21

Bảng 5.1: Danh mục các chi tiết chế tạo cụm 1

34

Bảng 5.2: Danh mục các chi tiết chế tạo cụm 2

36


Bảng 5.3: Danh mục các chi tiết chế tạo cụm 3

37

Bảng 5.4: Danh mục các chi tiết chế tạo cụm 4

38

Bảng 5.5: Danh mục các chi tiết chế tạo khung

39

Bảng 5.6: Số liệu kiểm nghiệm ép thử

44

Bảng 5.7: Số liệu kiểm nghiệm cắt phôi dƣ

45

Bảng 5.8: Số liệu kiểm nghiệm tách sản phẩm

47

Bảng 5.9: Bảng thông số máy

50

ix



DANH SÁCH CÁC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ
Hình 2.1: Van đảo chiều và ký hiệu

10

Hình 2.2: Van tiết lƣu

10

Hình 2.3: Xylanh khí nén

10

Biểu đồ 2.1: Quy trình làm việc

12

Hình 2.4: Các thiết bị làm thủ cơng

13

Hình 2.5: Máy ép nhang tự động

14

Hình 2.6: Máy ép nhang bán tự động

15


Hình 3.1: Nhang nụ

16

Hình 3.2: Quy trình làm nhang nụ thủ cơng

16

Hình 3.3: Phƣơng án 1- Sử dụng một xy lanh và cơ cấu trƣợt

17

Hình 3.4: Phƣơng án 2 - sử dụng 3 xylanh

18

Hình 3.5: Phƣơng án 3- Sử dụng 4 xy lanh và 2 động cơ

19

Hình 3.6: Phƣơng án 3

20

Hình 4.1: lịng khn dƣới

23

Hình 4.2: lịng khn trên


23

Hình 4.3: Bộ phận ép

24

Hình 4.4: Bộ phận cắt phơi dƣ

25

Hình 4.5: Bộ phận tạo lỗ và tách sản phẩm

26

Hình 4.6: khoảng cách giữa các thanh

27

Hình 4.7: Bộ phận nâng

29

Hình 4.8: Mạch điều khiển và sơ đồ trạng thái

31

Hình 5.1: Bộ phận gồm các thanh và chốt tạo lỗ

35


Hình 5.2: Bộ phận gồm các xylanh

35

Hình 5.3: Bộ phận tạo lỗ và tách phơi hồn chỉnh

36

Hình 5.4: Bộ phận nâng hồn chỉnh

36

Hình 5.5: Bộ phận ép

37

Hình 5.6: Bộ phận cắt phơi dƣ hồn chỉnh

38

Hình 5.7: Khung máy

40

x


Hình 5.8: Lắp khung máy

40


Hình 5.9: Lắp bộ phận ép

40

Hình 5.10: Lắp bộ phận nâng

40

Hình 5.11: Lắp bộ phận tạo lỗ

41

Hình 5.12: Lắp bộ phận cắt phơi dƣ

41

Hình 5.13: Bảng điều khiển

41

Hình 5.14: Tủ điều khiển

41

Hình 5.15: Cụm van điều khiển

42

Hình 5.16: Lắp bộ phận điều khiển


42

Hình 5.17: Cơ cấu ép

43

Hình 5.18: Phơi ép

43

Hình 5.19: Cấp phơi

43

Hình 5.20: Ép sản phẩm

43

Hình 5.21: Bộ phận cắt phơi dƣ

44

Hình 5.22: Ép sản phẩm

45

Hình 5.23: Cắt phơi dƣ

45


Hình 5.24: Cơ cấu tách sản phẩm

46

Hình 5.25: Ép sản phẩm

46

Hình 5.26: Cắt phơi dƣ

47

Hình 5.27: Tạo lỗ cho sản phẩm

47

Hình 5.28: Cắt phơi dƣ

47

Hình 5.29: Tách sản phẩm

47

Hình 5.30: Kết quả thử nghiệm 1

48

Hình 5.31: Kết quả thử nghiệm 2


48

Hình 5.32: Kết quả thử nghiệm 3

48

Hình 5.33: Kết quả thử nghiệm 4

48

Hình 5.34: Thiết kế máy hồn chỉnh

49

Hình 5.35: Máy hồn chỉnh

49

Biểu đồ 5.1: Sơ đồ các bƣớc hoạt động của máy

50

xi


CHƢƠNG 1. MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Phong tục thắp nhang đã có từ xƣa, ngày nay việc thắp nhang đã trở thành
một nét văn hóa trong đời sống tâm linh của ngƣời Việt. Dù là ngày tết, ngày giỗ,

hay mỗi khi lễ chùa, chuẩn bị đi xa, khi bắt đầu làm một việc gì đó quan trọng nhiều
ngƣời thƣờng có thói quen thắp nhang. Thơng qua nén nhang, ngƣời thắp cầu mong
may mắn, hạnh phúc trong cuộc sống và bình an trong tâm hồn.
Làm nhang không chỉ là ngành sản xuất mang lại nhiều thuận lợi cho nhà
đầu tƣ mà nó góp phần giải quyết việc làm cho lao động ở địa phƣơng, cải thiện đời
sống góp phần xóa đói giảm nghèo. Đối với hộ gia đình sản xuất nhỏ lẻ thì nguồn
vốn đầu tƣ khơng nhiều, sản phẩm làm ra đƣợc tiêu thụ tại địa phƣơng. Nghề làm
nhang dùng nguyên liệu có sẵn trong nƣớc, cách thức giản dị, vốn ít và nhân cơng
gia đình từ trẻ tới già ai cũng có thể làm đƣợc.
Hiện nay, các làng nghề truyền thống trong nƣớc có dấu hiệu mai một bởi
nguồn ngun liệu ngày càng ít và cơng việc khơng ổn định nên đã có nhiều ngƣời
bỏ nghề. Hơn nữa, sản phẩm trên thị trƣờng ngày càng nhiều, vừa đẹp vừa rẻ nên
các mặt hàng thủ cơng khó cạnh tranh. Thiết bị máy móc có sẵn trong nƣớc chƣa
đáp ứng đƣợc yêu cầu thực tế nhƣ năng suất thấp, chất lƣợng sản phẩm khơng đồng
đều gây lãng phí lớn về ngun vật liệu, dẫn tới chi phí giá thành cao.
Do đó việc áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất nhang rất đƣợc quan tâm
nghiên cứu, tuy vấn đề này cịn gặp nhiều hạn chế, khó khăn do chƣa đƣợc đầu tƣ
đúng mức. Việc nghiên cứu, phát triển máy ép Nhang nụ hiện nay chƣa nghiên cứu
nhiều trên Thế Giới, ở Việt Nam chỉ có một số ít cơng trình nghiên cứu về vấn đề
này.
Thị trƣờng hiện có máy ép nhang tự động, máy phóng tăm tự động, máy ép
nhang nụ tự động…giải phóng sức lao động cho cơng nhân. Khơng phải bất cứ loại
nhang nào cũng có hình dáng và tính chất nhƣ nhau và đề tài nghiên cứu THIẾT KẾ
VÀ CHẾ TẠO MÁY ĐỊNH HÌNH NHANG NỤ- Nguyễn Hữu Sang- 2008 cho thấy
máy đƣợc chế tạo thành công và ép ra sản phẩm tự động. Máy đƣợc dùng trong
nghiên cứu và học tập của sinh viên ngành sản xuất tự động và cơ điện tử.
Nhận thấy đề tài trên cịn nhiều hạn chế nhƣ tính thẩm mỹ của máy và các
yêu cầu kỹ thuật nhƣ năng suất làm việc, độ ổn định hoạt động và chất lƣợng sản
phẩm đều không đạt. Cùng với sự hỗ trợ từ Công ty NHANG THIỀN nhằm nghiên
cứu và phát triển máy với mục đích giải phóng con ngƣời, tăng năng suất nhằm đáp

1


ứng nhu cầu tâm linh trong văn hóa Việt. Nhóm thiết kế máy ép nhang trầm hoạt
động bán tự động điều khiển bằng hệ thống thuần khí nén dựa trên chuyển động
máy ép nhang trầm bán tự động có tại Ấn Độ (hiện chƣa có trên thị trƣờng Việt
Nam) nhằm giảm chi phí, tăng giá trị sản phẩm và nâng cao giá trị đời sống tinh
thần của ngƣời dân.
1.2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn đề tài
Nhu cầu sử dụng nhang đặc biệt là nhang nụ ở nƣớc ta ngày càng cao, cần
đƣợc chế biến và sản xuất ở quy mơ cơng nghiệp nhằm duy trì, phát triển làng nghề
làm nhang. Quá trình sản xuất trƣớc đây đƣợc làm thủ công với công cụ thô sơ năng
suất thấp, cần nhiều công nhân dẫn đến giá thành sản phẩm cao và khó cạnh tranh.
Đề tài thực hiện cho phép giải quyết:
 Cơ khí hóa q trình ép nhang nụ.
 Đem lại hiệu quả cao về kinh tế và giải phóng sức lao động.
 Làm tăng thu nhập và phát triển nghề làm nhang.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Đề tài đƣợc triên khai nghiên cứu hƣớng đến các mục tiêu sau:
 Bản vẽ thiết kế chi tiết hoàn chỉnh, bản vẽ lắp hồn chỉnh máy ép nhang nụ.
 Mơ hình máy ép nhang nụ hồn chỉnh.
 Mơ hình máy ép nhang nụ phù hợp với yêu cầu sử dụng.
1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài
 Nhang nụ.
 Quy trình làm nhang nụ.
 Cơ cấu ép và tách sản phẩm tự động.
1.4.2. Giới hạn đề tài
Máy ép nhang nụ là hệ thống phức tạp đòi hỏi sự kết hợp của nhiều ngành kỹ
thuật cao: Cơ khí và điều khiển tự động. Trong phạm vi đồ án tốt nghiệp, cùng với

những hạn chế về thời gian, kinh nghiệm thực tế cũng nhƣ kinh phí, đề tài chỉ dừng
lại ở mức độ mơ hình. Bao gồm những nội dung công việc nhƣ sau:
 Thiết kế và chế tạo cơ cấu cơ khí vững chắc, năng suất 3 (nụ/giây).
2


 Kích thƣớc nụ: Dài 40mm, đƣờng kính đáy 10mm.
 Máy hoạt động tự động.
 Gồm 3 khâu:
 Khâu ép tạo hình cho nụ.
 Khâu tạo lỗ cho nụ.
 Khâu tách nụ thành phẩm.
Phần cấp liệu và thu liệu không đƣợc nghiên cứu và đƣợc chỉ định thực hiện
bằng tay để có thể phù hợp với các cơ sở làm nhang ở quy mơ vừa, nhỏ hay hộ gia
đình có nhu cầu. Các thiết bị liên quan khác không thuộc phạm vi nghiên cứu của
để tài.
1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp phân tích lý thuyết: Thu thập tài liệu từ các nguồn báo chí, tạp
chí, sách, internet có liên quan đến nội dung nghiên cứu. Qua phân tích, xử lý thơng
tin và đề xuất quy trình ép và lấy sản phẩm nhang nụ tự động.
Phƣơng pháp thực nghiệm: Tiến hành chế tạo thử nghiệm máy ép Nhang nụ
tự động, kiểm nghiệm hoạt động của máy và hoàn chỉnh thiết kế.

3


CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN
2.1. Giới thiệu
Trầm hƣơng là phần gỗ của cây dó bầu nhiễm dầu. Một số lồi dó (tên khoa
học Aquilaria), trong quá trình sinh trƣởng, do những tác động gây ra những "tổn

thƣơng hay nhiễm bệnh" lâu ngày cây tích tụ một chất dạng nhựa (dầu) rồi lan dần
ra làm biến đổi các phân tử gỗ tạo nên nhiều màu sắc (đen, nâu, chàm, xám, … ),
nhiều tính chất (cứng, mềm, dẻo, dịn …), nhiều vị (đắng, cay, chua, ngọt, … ),
nhiều hình dáng (trịn, xoắn, nhọn, dài, … ), ở nhiều vị trí (thân, cành, rễ) trong cây
dó bầu. Đó chính là trầm hƣơng, có tên Quốc tế là Agarwood hay Eaglewood.
Đặc điểm nổi bật của trầm hƣơng là hƣơng thơm đặc biệt nhất là lúc đốt. Với
hàm lƣợng dầu lớn trên 25%, trầm hƣơng có thể chìm trong nƣớc. Lọai trầm hƣơng
cao cấp có thể đạt hàm lƣợng dầu 60-80% nên rất quý và hiếm.
Theo Đông y, trầm hƣơng là vị thuốc quý hiếm vị cay, tính ơn, có tác dụng
dáng khí, nạp thận, bình can tráng nguyên dƣơng, chữa các bệnh đau bụng, đau
ngực, nôn mửa, hen suyễn, lợi tiểu, giảm đau, trấn tĩnh, hạ sốt, cấm khẩu, thổ huyết,
khó thở …Theo Lê Trần Đức trong sách: " Thân thế và sự nghiệp y học của Hải
Thƣợng Lãn Ơng " (1971) thì từ thế kỷ thứ II trƣớc Công nguyên nhân dân ta đã
dùng trầm hƣơng để phòng và chữa bệnh.Vào thế kỷ thứ XIV, trong Nam dƣợc
thần hiệu, Tuệ Tĩnh đã viết về trầm hƣơng: " Vị cay, khí rất thơm, tính ấm, thông
quan, trị phong độc, trúng độc, trừ tà, ấm dạ dày, bổ nguyên dƣơng, tiêu hoá ".
2.1.1. Nguồn gốc và phân bố
Cây dó bầu sinh trƣởng trên nhiều loại đất núi, đất đỏ xám, đỏ vàng, đất
feralit, thích hợp nhất là đất nâu vàng, đất thịt pha cát cịn tính chất rừng, có tầng
canh tác sâu và nhiều mùn. Lồi dó có khả năng cho trầm là cây bản địa có diện
phân bố rộng khắp rừng núi nƣớc ta tập trung ở vùng núi Bắc Trung bộ, Trung
Trung bộ, Nam Trung bộ, Tây nguyên, Đảo Phú Quốc tỉnh Kiên Giang, vùng Bảy
núi tỉnh An Giang.
2.1.2. Phân loại
Dựa trên mức độ nhiễm dầu, màu sắc, hƣơng vị, hình dáng, trọng lƣợng, xuất
xứ… trầm hƣơng có các tên gọi khác nhau nhƣ: Trần mắt tử, trầm mắt đảo, trầm bọ
sánh, trầm bông, trầm da báo, trầm điệp lá, trầm điệp trai, trầm kiến xanh, trầm kiến
lọn… Theo phẩm cấp, trầm hƣơng đƣợc xếp thành 3 hạng và mỗi hạng chia thành
nhiều loại nhƣ sau:


4


2.1.2.1. Hạng nhất là kỳ nam hay còn gọi là kỳ
Là loại trầm hƣơng có phẩm cấp cao nhất, cho nhiều dầu, nhẹ, mềm, dẻo,
nhuyễn, khi nếm có đủ vị chua, cay, đắng, ngọt; tỏa hƣơng thơm tự nhiên, khi đốt
hƣơng thơm đặc biệt, khói xanh, bay thẳng và dài lên không trung. Kỳ nam đƣợc
chia thành 4 loại:





Bạch kỳ: Sắc trắng ngà, xám nhạt, vơ cùng qúy hiếm, ít khi có, đắt giá nhất.
Thanh kỳ: Sắc xanh xám, ánh lục, rất qúy hiếm, đắt giá sau bạch kỳ.
Huỳnh kỳ: Sắc vàng sẩm, vàng nâu, qúy hiếm và đắt giá sau thanh kỳ.
Hắc kỳ: Sắc đen chàm, hắc ín, qúy và đắt giá sau huỳnh kỳ.

Sách xƣa xếp loại kỳ nam: nhất Bạch, nhì Thanh, tam Huỳnh, tứ Hắc.
2.1.2.2. Hạng hai là trầm
Là lọai trầm hƣơng ít dầu, nặng, vị đắng, hầu hết khi đốt mới tỏa mùi thơm,
khói màu trắng, bay quanh rồi tan ngay. Theo phẩm cấp, trầm đƣợc xếp thành 6
loại:








Loại 1, sắc sáp trắng, giá trị cao nhất trong 6 loại trầm.
Loại 2, sắc xanh đầu vịt giá trị sau lọai 1.
Loại 3, sắc sáp xanh, gía trị sau lọai 2.
Loại 4, sắc sáp vàng, giá trị sau lọai 3.
Loại 5, sắc vằn lông hổ, giá trị sau lọai 4 .
Loại 6, sắc vàng đốm dầu, giá trị thấp nhất trong 6 loại trầm.

Sách xƣa chia trầm hƣơng thành 5 loại: Hoàng lạp trầm, hoàng trầm, giác trầm, tiến
hƣơng, kê cốt hƣơng, trong đó hồng lạp trầm là tốt nhất.
2.1.2.3. Hạng ba là tốc
Phần lớn tốc có mức nhiễm dầu ít hơn trầm, chủ yếu là từ bên ngồi và dọc
theo thớ gỗ. Có khoảng vài chục lọai tốc với các tên gọi nhƣ: tốc kiến, tốc đá, tốc cá
ngừ, tốc hƣơng, tốc lọn, tốc dây, tốc đỉa… Tuy nhiên, có thể xếp các dạng tốc thành
4 nhóm nhƣ sau:
 Tốc đỉa là nhóm tốc có mức độ nhiễm dầu nhiều trong các thớ gỗ, dạng nhỏ,
cở ngón tay, đầu đũa con hoặc nhƣ con đỉa.
 Tốc dây là nhóm tốc có mức độ nhiễm dầu xen, tạo nhiều vịng giữa các thớ
gỗ, thƣờng có dạng tròn, dài, dáng rễ cây.

5


 Tốc hƣơng là nhóm tốc có mức độ nhiễm dầu dạng mảnh, hƣơng thơm nổi
trội hơn các lọai tốc khác.
 Tốc pi là nhóm tốc có mức độ nhiễm dầu mỏng, bao quanh bên ngòai các thớ
gỗ theo dạng hình tháp, hình ống lớn.
Trong 4 nhóm tốc thì tốc đỉa đƣợc đánh giá cao hơn về chất lƣợng. Tuy
nhiên, việc xếp nhóm tốc khơng nhất thiết theo thứ bật phẩm cấp.
Hiện nay chƣa có quy định của Nhà nƣớc hoặc của tổ chức phi Chính phủ về
tiêu chuẩn phân lọai, đánh giá phẩm cấp trầm hƣơng. Theo TS Lê Công Kiệt, tiêu

chuẩn đánh giá trầm hƣơng thƣờng đựa vào: Ngun xứ, cƣờng độ, loại hƣơng,
hình thù, kích cở, màu sắc, trọng lƣợng, tỷ trọng, độ tinh khiết và loài cây dó tạo ra
trầm hƣơng.
Trong giao dịch mua bán, việc phân loại trầm hƣơng phần lớn dựa vào cảm
nhận, kinh nghiệm, đồng thuận, thông qua hành vi trực tiếp của con ngƣời nhƣ nhìn,
sờ, gọt, bấm, đốt, nếm, ngửi …
2.1.3. Nhu cầu và thị trƣờng mua bán trầm hƣơng
Trầm hƣơng có nhiều cơng dụng đặc biệt mà khó có sản phẩm thay thế. Nhu
cầu trầm hƣơng vào mục đích làm thuốc chữa bệnh, làm hƣơng liệu sản xuất hoá
mỹ phẩm và dùng vào mục đích tín ngƣỡng ngày càng gia tăng. Theo CITES, khối
lƣợng mua bán trầm hƣơng trên thị trƣờng thế giới thời kỳ 1995 - 1997 khoảng
1.350 tấn (số liệu của Đài Loan trong khoảng thời gian này hơn 2.050 tấn). Theo
thống kê của TRP, khoảng 5 năm gần đây khu vực Đạo giáo và Hồi giáo sử dụng
hơn 2.500 tấn trầm các loại. Ngành hoá mỹ phẩm mỗi năm nhu cầu khoảng 5.000 lít
tinh dầu trầm hƣơng loại tốt, nhƣng chỉ mới đáp ứng đƣợc khoảng 100 lít.
Trầm hƣơng mua bán trên thị trƣờng đều khai thác từ thiên nhiên. Các nƣớc
có nguồn trầm hƣơng cung cấp cho thế giới tập trung chủ yếu ở khu vực Đông Nam
Á và vài nƣớc Nam Á nhƣ Ấn Độ, Bangladesh, Bhutan. Tuy nhiên, nạn khai thác
trầm hƣơng vào những thập niên cuối của thế kỷ XX có tính chất hủy diệt cây dó
bầu và làm cho nguồn cung cấp trầm hƣơng trên thị trƣờng ngày càng cạn kiệt.
Chẳng hạn năm 1993, Indonesia khai thác và xuất khẩu hơn 661 tấn thì năm 1997
chỉ cịn 302 tấn; tƣơng tự nhƣ Indonesia; Malaysia từ 43,6 tấn còn 21,6 tấn;
Campuchia năm 1995 khai thác và xuất khẩu 133,8 tấn thì 3 năm sau chỉ còn 13,2
tấn; Ấn Độ năm 1995 xuất khẩu 15,1 tấn thì năm 1997 chỉ cịn 1,4 tấn.
Thị trƣờng mua bán trầm hƣơng và các sản phẩm trầm hƣơng chủ yếu là Đài
Loan, Thái Lan, Hồng Kông, Singapore ( chiếm70% ); thị trƣờng tiêu thụ trực tiếp
6


là các nƣớc Ả rập, Nhật Bản (lọai trầm hƣơng tốt), khu vực Hồi giáo, Phật giáo và

các ngành hƣơng liệu mỹ phẩm, đơng y, dƣợc phẩm.
2.1.4. Tình hình trồng cây dó bầu tạo trầm hƣơng ở Việt Nam
2.1.4.1. Trồng cây dó bầu
Những năm cuối thập niên 80 của thề kỷ XX, một số ngƣời chuyên khai thác
trầm hƣơng (dân điệu) ở Tiên Phƣớc (Quảng Nam), Hồi Ân (Bình Định)...đã đƣa
cây dó bầu từ rừng tự nhiên về trồng ở vƣờn nhà và bƣớc đầu có kết quả. Từ đây
cây dó bầu đƣợc trồng rãi rác ở các tỉnh miền Trung và một số dự án, đề tài nghiên
cứu về cây dó và trầm hƣơng đƣợc khởi động, trong đó một số đề tài nghiên cứu
đáng lƣu ý nhƣ: Biện pháp gây tạo giống cây dó; các nhân tố ảnh hƣởng đến q
trình hình thành trần hƣơng trên cây dó; kỹ thuật tạo trầm hƣơng trên cây dó (1987 2000) của Trung tâm nghiên cứu lâm đặc sản thuộc Viện khoa học lâm nghiệp Việt
Nam và dự án sản xuất cây giống, tạo trầm trên cây dó (2001 - 2006) của Tổ chức
rừng mƣa nhiệt đới (TRP).
Theo ghi nhận của Hội trầm hƣơng Việt Nam, diện tích trồng cây dó bầu cả
nƣớc hiện nay khoảng 15.000-18.000 ha (tƣơng ứng với 15 - 18 triệu cây dó từ 1
măm tuổi trở lên). Nơi có diện tích trồng cây dó bầu nhiều nhất là Hà Tĩnh khoảng
3.000 ha, Bình Phƣớc khoảng 1.000 ha. Tính pháp lý của việc trồng cây dó bầu đã
đƣợc Bộ NN & PTNT xác lập tại quyết định số 16/QĐ.BNN, ngày 15/3/2005 (cây
dó bầu - Aquilaria crassna thuộc danh mục cây trồng rừng sản xuất ở 6/9 vùng sinh
thái lâm nghiệp).
2.2. Vài nét về sự phát triển của cơng nghệ thủy lực - khí nén
Khơng khí xung quanh ta có nhiều vơ kể và nó là nguồn năng lƣợng rất lớn
mà con ngƣời đã biết sử dụng chúng từ trƣớc công nguyên. Tuy nhiên sự phát triển
và ứng dụng khí nén lúc đó cịn rất hạn chế do chƣa có sự phối hợp giữa các ngành
vật lý, cơ học,…
Mãi cho đến thế kỷ 17, nhà kỹ sƣ chế tạo ngƣời Đức Otto Von Guerike, nhà
toán học và triết học ngƣời pháp Blaise Pascal, cũng nhƣ nhà vật lý ngƣời pháp
Denis Papin đã xây dựng nên nền tảng cơ bản ứng dụng khí nén.
Trong thế kỷ 19, các máy móc thiết bị sử dụng năng lƣợng khí nén lần lƣợt
đƣợc phát minh nhƣ: Thƣ vận chuyển trong ống bằng khí nén (1835) của Josef
Ritter, phanh bằng khí nén (1880), búa tán đing bằng khí nén (1835)… Với sự phát

triển mạnh mẽ của năng lƣợng điện, vai trò sử dụng năng lƣợng bằng khí nén bị

7


giảm dần. Tuy nhiên việc sử dụng năng lƣợng bằng khí nén vẫn đóng một vai trị
cốt yếu trong nhiều lĩnh vực mà khi sử dụng năng lƣợng điện sẽ nguy hiểm. Sử
dụng năng lƣợng khí nén ở những dụng cụ nhỏ nhƣng chuyển động với vận tốc lớn,
ví dụ nhƣ: Búa hơi, dụng cụ dập, phun sơn, gá kẹp chi tiết... và nhất là các dụng cụ
đồ gá kẹp chặt trong các máy.
Cùng với sự phát triển không ngừng của lĩnh vực tự động hóa, ngày nay các
thiết bị truyền dẫn, điều khiển bằng thủy lực – khí nén ở trong máy móc trở nên
rộng rãi ở hầu hết các lĩnh vực công nghiệp nhƣ máy công cụ CNC , phƣơng tiện
vận chuyển, máy dập, máy uốn, máy ép phun... do những thiết bị này làm việc linh
hoạt, điều khiển tối ƣu, đảm bảo chính xác cao, cơng suất lớn, với kích thƣớc nhỏ
gọn, lắp đặt dễ dàng ở những không gian chật hẹp so với các thiết bị truyền động
mà điều khiển bằng cơ khí hay điện.
2.2.1. Ƣu – nhƣợc điểm của khí nén
 Ưu điểm:
- Do khả năng chịu nén ( đàn hồi) lớn của khơng khí, cho nên có thể trích
chứa khí nén một cách thuận lợi. Nhƣ vậy có khả năng ứng dụng để thành
lập các trạm trích chứa khí nén.
- Có khả năng truyền tải năng lƣợng xa, bởi vì độ nhớt của động cơ khí nén
nhỏ và tổn thất áp suất trên đƣờng dẫn ít.
- Khơng gây ơ nhiễm mơi trƣờng.
- Chi phí thấp để thiết lập một hệ thống truyền động bằng khí nén, bởi vì
phần lớn trong các xí nghiệp hệ thống đƣờng dẫn đã có sẵn.
- Hệ thống phịng ngừa quá áp suất giới hạn đƣợc đảm bảo.
 Nhược điểm:
- Lực truyền tải trọng thấp.

- Kho tải trọng trong hệ thống thay đổi thì vận tốc truyền cũng thay đổi,
bởi vì khả năng đàn hồi của khí nén lớn, cho nên không thể thực hiện
đƣợc những chuyển động thẳng hay quay đều.
- Dịng khí thốt ra ở đƣờng dẫn gây ra tiếng ồn.
- Hiện nay, trong lĩnh vực điều khiển, ngƣời ta thƣờng kết hợp hệ thống
điều khiển khí nén với cơ, hoặc với điện, điện tử. Cho nên rất khó xác
định một cách chính xác, rõ ràng ƣu nhƣợc điểm của tùng hệ thống điều
khiển.
2.2.2. Nguồn khí nén

8


 Máy khí nén: Máy nén khí là thiết bị tạo ra áp suất khí, ở đó năng lƣợng cơ
học của động cơ điện hoặc động cơ đốt trong đƣợc chuyển đổi thành năng lƣợng khí
nén và nhiệt năng. Máy nén khí theo ngun lý có thể thay đổi thể tích: Máy nén khí
kiểu pittơng, máy nén khí kiểu cách gạt, máy nén khí kiểu root, máy nén khí kiểu
trục vít. Máy nén khí tuabin, máy nén khí ly tâm và máy nén khí theo chiều trục.
 Bình trích chứa khí nén: Khí nén sau khi ra khỏi máy nén khí và đƣợc sử lý
thì cần phải có 1 bộ phận lƣu trữ để sử dụng. Bình trích chứa khí nén có nhiệm vụ
cân bằng áp suất khí nén từ máy nén khí chuyển đến trích chứa, ngƣng tụ và tách
nƣớc.
Kích thƣớc bình trích chứa phụ thuộc vào cơng suất máy nén khí và cơng suất tiêu
thụ của các thiết bị sử dụng, ngồi ra kích thƣớc này cịn phụ thuộc vào phƣơng
pháp sử dụng. Ví dụ, sử dụng liên tục hay gián đoạn.
2.2.3. Các phần tử trong hệ thống điều khiển
Một hệ thống điều khiển bao gồm ít nhất là 1 mạch điều khiển vòng hở ( Open –
loop control system ) với các phần tử sau:
 Phần tử đƣa tính hiệu: Nhận những giá trị của đại lƣợng vật lý nhƣ đại lƣợng
vào là phần tử đầu tiên của mạch điều khiển. Ví dụ: Van đảo chiều, rơle áp

suất.
 Phần tử xử lí tín hiệu: Xử lí tính hiệu nhận vào theo 1 quy tắc logic nhất
định, làm thay đổi trạng thái của phần tử điều khiển. Ví dụ: Van đảo chiều,
van tiết lƣu, van logic or hoặc and.
 Cơ cấu chấp hành: Thay đổi trạng thái của đối tƣợng điều khiển, là đại lƣợng
ra của mạch điều khiển. Ví dụ: Xi lanh, động cơ khí nén.
2.2.3.1. Van đảo chiều
Van đảo chiều có nhiệm vụ điều khiển dịng năng lƣợng bằng cách đóng, mở
hay chuyển đổi vị trí, để thay đổi hƣớng của dòng năng lƣợng.
Nguyên lý hoạt động (van 5/2)
Khi chƣa có tín hiệu điện tác động vào cửa (14), thì cửa (3) bị chặn, cửa (1) nối với
cửa (2) và cửa (4) nối với cửa (5). Khi có tín hiệu điện tác động vào cửa (14) thì
vịng nan sẽ dịch chuyển sang phải, cửa (2) nối với cửa (3) và cửa (1) nối với cửa
(4) còn cửa (5) bị chặn. khi tín hiệu tác động vào cửa (14) mất đi thì dƣới tác động
của lị xo vịng nan trở về vị trí ban đầu.

9


Hình 2.1: Van đảo chiều và ký hiệu
2.2.3.2. Van tiết lƣu
Van tiết lƣu có nhiệm vụ điều chỉnh lƣu lƣợng dòng chảy, tức là điều chỉnh
vận tốc hoặc thời gian của cơ cấu chấp hành. Ngoài ra van tiết lƣu cũng có nhiệm
vụ điều chỉnh thời gian chuyển đổi vị trí của van đảo chiều. nguyên lý làm việc của
van tiết lƣu là lƣu lƣợng dòng chảy qua van phụ thuộc vào sự thay đổi tiết diện.
Van tiết lƣu 1 chiều điều chỉnh bằng tay
Nguyên lý hoạt động:
Tiết diện chảy Ax thay đổi bằng điều chỉnh vít điều chỉnh bằng tay. Khi dịng
khí nén từ A qua B, lị xo đẩy màn chắn xuống và dịng khí nén chỉ đi qua tiết diện
Ax.

Khi dịng khí nén đi từ B
sang A, áp suất khí nén
thắng lực lị xo đẩy màn
chắn lên và nhƣ vậy dịng
khí nén sẽ đi qua khoảng
hở giữa mành chắn và mặt
tựa màn chắn, lƣu lƣợng
không đƣợc điều chỉnh.

Hình 2.2: Van tiết lƣu

2.2.3.3. Xylanh khí nén
Cấu tạo của 1 số loại xi lanh khí nén thơng dụng
1/ Miếng đệm
2/ Nam châm
3/ Đệm ống ngoài
4/ Vỏ ngoài
5/ Ống dẫn thanh đẩy
6/ Miếng đệm

7/ Vỏ bọc
8/ Mặt dẫn khí
9/ Cơng tắc từ
10/ Cần pittơng
11/ Vịng
12/ Đệm pittơng
Hình 2.3: Xylanh khí nén

10



2.3. Các phần mềm hỗ trợ thiết kế
2.3.1 Phần mềm hỗ trợ thiết kế cơ khí
Phần mềm Creo Parametric 3.0
Creo là một trong các phần mềm CAD/CAE/CAM đứng đầu trên thế giới
đƣợc ứng dụng trong cơ khí: Thiết kế, lắp ghép, mô phỏng, gia công…Creo đƣợc
thiết kế với dạng module rời, tùy vào nhu cầu sử dụng ngƣời dùng chọn sử dụng
module thích hợp. Và trong đề tài tốt nghiệp này, nhóm thực hiện chủ yếu sử dụng
các module sau:
Creo/Part: Module cho phép thiết kế mơ hình 3D trực tiếp của các bản vẽ
thiết kế chuẩn cho phân xƣởng và cho chế tạo, trong đó đảm bảo liên kết từ 2 phía
giữa bản vẽ và module 3D.
Creo/Assemply: Module cho phép thiết lập các chi tiết vào hệ thống và dƣới
hệ thống một cách dễ dàng. Module này còn hỗ trợ lắp ghép, phân rã cụm chi tiết,
kiểm tra giao nhau trong lắp ghép, ngồi ra ngƣời dùng có thể thiết kế trực tiếp
trong môi trƣờng này.
Creo/Mechanical: Module cho phép thực hiện mô phỏng động học, kiểm
nghiệm ứng suất, chuyển vị, biến dạn tuyến tính và biến dạng phi tuyến, đồng thời
giúp ngƣời dùng xác định và dự đoán khả năng phá hủy vật liệu.

Creo Parametric mà phần mềm cho phép thiết kế dựa trên tham số, nhiều tính
năng mạnh mẽ trong lĩnh vực CAD/CAE/CAM, với khả năng:






Mơ hình hóa trục tiếp vật thể rắn.
Tạo các module bằng tham số.

Thiết kế dựa vào phần tử.
Quản lý cơ sở dữ liệu thông minh.
Mô phỏng động học, động lực học kết cấu cơ khí.

Do đó, Creo Parametric là cơng cụ cực kỳ hữu dụng và thích hợp để thiết kế và mơ
phỏng mơ hình máy ép nhang nụ.
2.3.2. Phần mềm thiết kế mạch điều khiển điện và khí nén
FluidSim là một phần mềm dùng để mơ phỏng, nghiên cứu của thủy lực khí
nén. Cơng cụ này cũng có thể dung để xây dựng và kiểm tra mạch ảo. Tất cả các
chức năng của chƣơng trình đƣợc kết hợp một cách độc đáo vì vậy có thể sử dụng

11


dễ dàng. Phần mềm này là một chƣơng trình soạn thảo mạch và mơ phỏng chi tiết
cự kỳ tốt, có các tính năng chi tiết về tất cả các thành phần.
Một số tính năng đáng chú ý của phần mềm:
 Thiết kế và mơ phỏng cho khí nén và thủy lực.
 Tiếp cận các chức năng một cách dễ dàng.
 Tƣơng tác bằng cách kéo và thả các tính năng hỗ trợ.
 Cung cấp khả năng tƣơng tác với các sản phẩm phần mềm khác.
 Chứa hình mặt cắt và bản vẽ của xylanh, van…
Trong đề tài tốt nghiệp này nhóm chỉ sử dụng tính năng thiết kế và mơ phỏng mạch
khí nén.
2.4. Biểu đồ quy trình làm việc

KHẢO SÁT

TỔNG HỢP
KHƠNG TỐI ƢU


MƠ HÌNH
HỒN
CHỈNH

PHƢƠNG ÁN

TỐI ƢU
KHƠNG TỐI ƢU

TỐI ƢU

TÍNH TỐNTHIẾT KẾ

TỐI ƢU

CHẾ TẠO

KIỂM ĐỊNH

KHƠNG TỐI ƢU

Biểu đồ 2.1: Quy trình làm việc

12


2.5. Quá trình tìm hiểu
2.5.1. Các thiết bị làm thủ cơng
Q trình làm nhang nụ đƣợc làm thủ cơng và phổ biến là khuôn ép đƣợc gọi

là khuôn ép nhang nụ. Quy trình làm nhang thủ cơng: Cố định 2 lịng khn thật
chặt, nén bột nhang vào lịng khn, gạt bỏ lƣợng bột nhang thừa, dùng chốt tạo lỗ
trên từng nụ, tách 2 lịng khn và tách nụ ra khỏi từng lịng khn.

Hình 2.4: Các thiết bị làm thủ cơng
Ưu điểm:
 Kích thƣớc đơn giản, dễ thao tác.
 Lịng khn có thể đa dạng từ hình trục nón, đến dạng tháp vng.
 Ép đƣợc nụ có kích thƣớc và hình dáng phức tạp.
Nhược điểm:
 Số nụ tạo ra cùng 1 lúc giới hạn.
 Thời gian tạo nụ lớn.
 Dùng tay từ quá trình ép, tạo lỗ, lấy sản phẩm.
2.5.2. Máy ép nhang nụ tự động
Bên cạnh những thiết bị thủ cơng trên thị trƣờng cũng có một số máy tự động
với nhiều biến thể nhƣng hoạt động cùng một nguyên lý.

13


Hình 2.5: Máy ép nhang tự động
Nguyên lý hoạt động
Trục vít quay, ép bột nhang lên khn. Khn (trịn) quay và định hình cho
nhang, nhang đƣợc thổi rơi xuống băng chuyền và chuyển sang công đoạn phơi.
Ưu điểm







Máy dễ vận hành, ép đƣợc sản phẩm với tốc độ nhanh.
Nụ tạo ra có kích thƣớc giống nhau.
Vận hành tự động.
Phơi cấp liên tục, điều chỉnh đƣợc tốc độ.
Năng suất cao.

Nhược điểm





Kích thƣớc lớn.
Chỉ làm đƣợc một dạng sản phẩm dạng trụ trịn.
Sau một chu kỳ ép phải có thời gian cấp liệu.
Chi phí đầu tƣ lớn.

2.5.3. Máy ép bán tự động
Ngồi máy ép nhang nụ tự động cho ra nụ hình nón, cơng ty Nhang Thiền sử
dụng máy ép nhang nụ bán tự động, có thể ép ra nhiều loại nụ có hình dáng và kích
thƣớc khác nhau.

14


×