Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Nha Trang Seafoods F17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (19.63 MB, 100 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH

CHUN ĐỀ TỐT NGHIỆP
KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY NHA TRANG
SEAFOODS – F17

Giảng viên hướng dẫn

: TS.Nguyễn Văn Hương

Sinh viên thực hiện

: Phạm Ngọc Thạch

Mã số sinh viên

: 59132225

Khánh Hòa – 2021


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH
BỘ MƠN: KẾ TOÁN

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY NHA TRANG


SEAFOODS – F17

Giảng viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã số sinh viên

: TS.Nguyễn Văn Hương
: Phạm Ngọc Thạch
: 59132225

Khánh Hòa - 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan mọi kết quả của đề tài : “Kế tốn vốn bằng tiền tại Cơng ty Nha Trang
Seafoods – F17 ” là cơng trình nghiên cửa của cá nhân tôi và chưa từng được công bố trong
bất cứ cơng trình khoa học nào khác cho tới thời điểm này.
Tất cả các dữ liệu, tài liệu tham khảo đã được trích dẫn rõ ràng, đúng quy định.
Khánh Hòa, ngày ...... tháng ..... năm 2021

Tác giả
(Ký và ghi rõ họ tên)

i


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên với tình cảm sâu sắc và chân thành nhất, cho phép em được bày tỏ lòng
biết ơn đến quý Thầy Cô trong trường đã giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và nghiên
cứu đề tài này. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập tại trường đến nay, em đã nhận

được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô và bạn bè.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến q Thầy Cơ ở Khoa Kế tốn – Trường
Đại học Nha Trang đã truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian
học tập tại trường. Nhờ có những lời hướng dẫn, dạy bảo của các thầy cô nên đề tài nghiên
cứu của em mới có thể hồn thiện tốt đẹp.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Văn Hương – người đã trực tiếp
giúp đỡ, quan tâm, hướng dẫn em hoàn thành tốt đề tài này trong thời gian qua.
Bài báo cáo thực tập thực hiện trong khoảng thời gian một tháng. Bước đầu đi vào
thực tế của em cịn hạn chế và cịn nhiều bỡ ngỡ nên khơng tránh khỏi những thiếu sót, em
rất mong nhận được những ý kiến đóng góp q báu của q Thầy Cơ để kiến thức của em
trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn đồng thời có điều kiện bổ sung, nâng cao ý thức
của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Nha Trang, ngày….tháng….năm……
Sinh viên thực hiện
(Ghi rõ họ và tên)

Phạm Ngọc Thạch

ii


iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................... ii
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................................. vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ...................................................................................................... viii

DANH MỤC BẢNG ..........................................................................................................ix
DANH MỤC LƯU ĐỒ ....................................................................................................... x
1. Lý do chọn chuyên đề .................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................................... 1
2.1 Mục tiêu chung.......................................................................................................... 1
2.2 Mục tiêu cụ thể .......................................................................................................... 1
3. Đối tượng phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................... 2
5. Đóng góp của chuyên đề ................................................................................................ 2
6. Cấu trúc của chuyên đề ................................................................................................. 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG
DOANH NGHIỆP .............................................................................................................. 4
1.1 Những vấn đề chung về kế toán vốn bằng tiền tại công ty.................................... 4
1.1.1 Khái niệm, Vai trò, Ý nghĩa ............................................................................... 4
1.1.2 Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................ 4
1.1.3 Phân loại tiền ..................................................................................................... 4
1.1.4 Nguyên tắc hoạch toán, kết cấu và nội dung phản ánh ...................................... 5
1.1.4.1 Tiền mặt (TK111) ......................................................................................... 5
1.1.4.2 Tiền gửi ngân hàng (TK112) ......................................................................... 7
1.1.4.3 Tiền đang chuyển (TK113) ........................................................................... 9
1.1.5 Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền................................................................ 10
1.1.6 Cách thức quản lý vốn bằng tiền...................................................................... 11
1.2 Tổ chức kế toán vốn bằng tiền ............................................................................... 12
1.2.1 Kế toán tiền mặt ............................................................................................... 12
1.2.1.1 Những thủ tục và chứng từ cần sử dụng ..................................................... 12
1.2.1.2 Một số nghiệp vụ chủ yếu ........................................................................... 16
1.2.1.3 Sơ đồ hoạch toán ......................................................................................... 21
1.2.2 Kế toán tiền gửi ................................................................................................ 23
1.2.2.1 Những thủ tục và chứng từ cần sử dụng ..................................................... 23
1.2.2.2 Một số nghiệp vụ chủ yếu ........................................................................... 23

1.2.2.3 Sơ đồ hoạch toán ......................................................................................... 27
1.2.3 Kế toán tiền đang chuyển ................................................................................ 29
iv


1.2.3.1 Những thủ tục và chứng từ cần sử dụng ..................................................... 29
1.2.3.2 Một số nghiệp vụ chủ yếu ........................................................................... 29
1.2.3.3 Sơ đồ hoạch toán ......................................................................................... 30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CƠNG TY F17 . 31
2.1. Giới thiệu tổng quát về công ty F17 ..................................................................... 31
2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển Cơng ty F17 ................................................... 31
2.1.1.1.Giới thiệu về công ty Công ty TNHH F17 .................................................. 31
2.1.1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của F17 .................................... 31
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh chủ yếu của F17 ............ 34
2.1.2.1 Chức năng ................................................................................................... 34
2.1.2.2 Nhiệm vụ ..................................................................................................... 34
2.1.2.3 Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty ............................................. 34
2.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty ........................................................... 35
2.1.3.1 Bộ máy tổ chức của công ty ........................................................................ 35
2.1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban .............................................. 35
2.1.3.3 Mối quan hệ giữa phịng kế tốn và các bộ phận khác ............................... 38
2.1.4 Đánh giá khái quát tình hình hoạt động của công ty trong thời hạn 3 năm
..................................................................................................................................... 39
2.1.5 Tổ chức kế tốn tại cơng ty ............................................................................. 42
2.1.5.1 Chế độ kế tốn và chính sách áp dụng tại cơng ty ...................................... 42
2.1.5.2 Tổ chức bộ máy kế toán .............................................................................. 42
2.1.5.3 Tổ chức chứng từ kế toán ............................................................................ 42
2.1.5.4 Tổ chức tài khoản kế tốn ........................................................................... 43
2.1.5.5 Hình thức kế tốn ........................................................................................ 43
2.1.5.6 Hệ thống báo cáo tại cơng ty ....................................................................... 43

2.2 Thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại cơng ty F17 ............................................... 43
2.2.1 Kế tốn tiền mặt tại quỹ .................................................................................. 43
2.2.1.1 Các trường hợp tăng, giảm tiền của công ty ............................................... 43
2.2.1.2 Trường hợp thu nợ của khách hàng............................................................. 44
2.2.1.3 Trường hợp thu hoàn ứng của nhân viên .................................................... 47
2.2.1.4 Trường hợp rút tiền gửi Ngân hàng nhập Quỹ tiền mặt .............................. 50
2.2.1.5 Trường hợp chi tạm ứng cho nhân viên ...................................................... 54
2.2.1.6 Chi trả nợ nhà cung cấp............................................................................... 56
2.2.1.7 Chi trả lương, thưởng cho cán bộ nhân viên ............................................... 59
2.2.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng ............................................................................. 62
2.2.2.1 Các trường hợp tăng, giảm tiền gửi tại công ty ........................................... 62
2.2.2.2 Trường hợp thu nợ khách hàng ................................................................... 63
2.2.2.3 Trường hợp thu lãi tiền gửi ngân hàng ........................................................ 66
2.2.2.4 Trường hợp rút tiền gửi nhập quỹ tiền mặt ................................................. 68
2.2.2.5 Trường hợp trả lãi, gốc vay ngắn hạn, hài hạn ............................................ 71
2.2.2.6 Trường hợp nộp các khoản phải nộp cơ quan, nhà nước: Thuế, khoản tiền
phạt,… ..................................................................................................................... 74
2.2.2.7 Trường hợp chi trả nợ nhà cung cấp ........................................................... 78
2.2.2.8 Trường hợp bán ngoại tệ ............................................................................. 80
v


CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN
VỐN BẰNG TIỀN TẠI CƠNG TY F17 ........................................................................ 84
3.1 Đánh giá về thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại công ty .................................. 84
3.1.1 Ưu điểm ............................................................................................................. 84
3.1.2 Nhược điểm........................................................................................................ 84
3.2 Một số đề suất nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại cơng ty F17
........................................................................................................................................ 85
3.2.1 Đề xuất 1 ............................................................................................................ 85

3.2.1.1 Nội dung đề xuất ......................................................................................... 85
3.2.1.2 Hướng giải quyết ......................................................................................... 85
3.2.2 Đề xuất 2 ............................................................................................................ 85
Kết luận: ........................................................................................................................ 87

vi


BẢNG CHỮ VIẾT TẮT
UBND

Ủy ban nhân dân

TK

Tài khoản

HĐQT

Hội đồng quản trị



Giám đốc

PGĐ

Phó giám đốc

SXKD


Sản xuất kinh doanh

UNC

Ủy nhiệm chi

PT

Phiếu thu

PC

Phiếu chi

PN

Phiếu nhập kho

vii


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ
Sơ đồ
Sơ đồ
Sơ đồ
Sơ đồ

1: Hoạch toán các khoản thu chi bằng tiền mặt VNĐ ........................................................ 21

2: Sơ đồ hoạch toán các khoản thu chi bằng ngoại tệ ........................................................ 22
3: Thu chi tiền gửi bằng VNĐ ............................................................................................ 27
4: Thu chi tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ ...................................................................... 28
5: Tiền đang chuyển ........................................................................................................... 30

viii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2. 1: Phân tích chỉ tiêu tài chính ........................................................................................... 39

ix


DANH MỤC LƯU ĐỒ
Lưu đồ 2. 1: Thu nợ khách hàng bằng tiền mặt ............................................................................. 45
Lưu đồ 2. 2: Thu hoàn ứng nhân viên ........................................................................................... 48
Lưu đồ 2. 3: Rút tiền gửi nhập quỹ tiền mặt .................................................................................. 51
Lưu đồ 2. 4: Chi tạm ứng cho nhân viên ....................................................................................... 54
Lưu đồ 2. 5: Trả nợ nhà cung cấp bằng tiền mặt ........................................................................... 57
Lưu đồ 2. 6: Trả lương cho nhân viên bằng tiền mặt .................................................................... 60
Lưu đồ 2. 7: Thu nợ khách hàng bằng tiền gửi.............................................................................. 64
Lưu đồ 2. 8: Thu lãi tiền gửi ngân hàng ........................................................................................ 67
Lưu đồ 2. 9: Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt ................................................................ 69
Lưu đồ 2. 10: Trả lãi vay, nợ gốc khi đến hạn............................................................................... 72
Lưu đồ 2. 11: Nộp các khoản phải nộp bằng tiền gửi.................................................................... 75
Lưu đồ 2. 12: Trả nợ nhà cung cấp bằng tiền gửi ngân hàng ........................................................ 78
Lưu đồ 2. 13: Bán ngoại tệ ............................................................................................................ 81

x



1. Lý do chọn chuyên đề
Ngày nay trước sự vận động của nền kinh tế thị trường và xu hướng hội nhập chung của
nền kinh tế thế giới thì con người cần có một cơng cụ quản lý kinh tế một cách hiệu quả và
chính xác nhất để đồng hành cùng với nhu cầu phát triển khơng ngừng của mình. Và Kế tốn
là một cơng cụ quản lý kinh tế tối ưu được con người lựa chọn, với vai trò dùng tiền là thước
đo để ghi chép nên Kế toán phản ánh quá trình hoạt động kinh doanh một cách xun suốt và
cụ thể nhất. Vì vậy Kế tốn có liên quan mật thiết với tài chính một bộ phận quan trọng của
kinh tế doanh nghiệp.
Trong một Công ty, một Doanh nghiệp nào thì cơng tác Kế tốn vốn bằng tiền cũng góp
phần khá quan trọng trong điều hành sản xuất kinh doanh. Vốn bằng tiền là khoản mục có
tính chất biến động thường xuyên và phức tạp và nó cũng là một phần hành Kế tốn liên quan
đến cơng tác quản lý, liên quan đến việc sử dụng đồng tiền với chức năng thanh tốn thơng
qua các mối quan hệ kinh tế giữa Doanh nghiệp, Công ty với các chủ thể xã hội khác. Hiện
tại, cơng tác Kế tốn vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu tại Doanh nghiệp sản xuất và
kinh doanh tương đối hoàn chỉnh, và bản thân em cũng đi sâu tìm hiểu và nắm bắt thực tế. Từ
những thực tế nảy sinh nhiều vấn đề, nhận thấy được tầm quan trọng của Kế toán vốn bằng
tiền tại doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thì vấn đề quản lý và sử dụng vốn kinh doanh của
Doanh nghiệp có một ý nghĩa rất quan trọng. Với vai trò quan trọng như vậy nên em chọn nội
dung “Kế toán vốn bằng tiền” để làm đề tài nghiên cứu cho mình.
2. Mục đích nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Tìm hiểu về cơng tác “Kế tốn vốn bằng tiền” tại Cơng ty cổ phần F17. Từ đó đưa ra
các để xuất góp phần hồn thiện cơng tác “Kế tốn vốn bằng tiền” tại công ty
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống cơ sở lý luận kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp
- Phản ánh thực trạng thực trạng cơng tác “Kế tốn vốn bằng tiền” tại Cơng ty cổ phần
F17.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cơng tác “Kế tốn vốn bằng tiền” tại

Cơng ty cổ phần F17.
- Đưa ra các biện pháp giúp Cơng ty cổ phần F17 hồn thiện cơng tác “Kế tốn vốn bằng
tiền” tại Cơng ty.
1


3. Đối tượng phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là “cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại Công ty
cổ phần F17”, các chứng từ, tài liệu liên quan đến tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang
chuyển của quý 4 năm 2019 và các thơng tin ở bảng cân đối kế tốn, báo cáo kết quả kinh
doanh của năm 2018 và các thông tin liên quan đến Công ty F17.
Về mặt không gian: Tập trung tại phịng kế tốn Cơng ty.
Về mặt thời gian: Tập trung nghiên cứu tình hình Cơng ty năm 2018 và thực trạng
cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại công ty quý 4 năm 2019.
4. Phương pháp nghiên cứu
Khoản mục tiền là một khoản mục tương đối nhạy cảm, bởi vậy thủ tục kiểm sốt
thường rất chặt chẽ, tính bảo mật tương đối cao phương pháp em sử dụng chủ yếu là quan
sát phỏng vấn, thu thập số liệu và xử lý số liệu.
Một số phương pháp sử dụng:
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tham khảo các tài liệu liên quan, chuẩn mực kế
toán, chế độ kế toán, Thông tư 200, BCTC để thu thập những thông tin cần thiết.
- Phương pháp thống kê, phân tích: Thống kê những thông tin dữ liệu thu thập được
để tiến hành phân tích đánh giá, từ đó đưa ra những nhận định, những ưu nhược
điểm.
- Phương pháp hạch toán kế toán: Là phương pháp sử dụng chứng từ, tài khoản sổ
sách để hệ thống hóa và kiểm sốt thơng tin về các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát
sinh.
- Tham khảo và trao đổi với giáo viên hướng dẫn, Cùng các anh/ chị nhân viên trong
cơng ty để có được những thông tin, tài liệu cần thiết để đề xuất ý kiến nhằm hồn
thiện cơng tác “Kế tốn vốn bằng tiền” tại Cơng ty cổ phần Nha Trang Seafoods F17.

5. Đóng góp của chuyên đề
Đề tài giúp em hiểu rõ hơn về quy tắc thực hiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty
Nha Trang Seafoods – F17.

2


Đề tài chỉ ra ưu điểm, nhược điểm về quá trình thực hiện từ đó đưa ra giải pháp
nhằm hồn thiện quy trình kế tốn vốn bằng tiền góp phần cung cấp những thơng tin
chính xác, đáng tin cậy cho nhà quản lý, nhà đầu tư...
6. Cấu trúc của chuyên đề
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, nội dung chuyên đề gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng về cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại công ty Nha Trang Seafoods –
F17.
Chưng 3: Một số đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại công ty Nha
Trang Seafoods – F17

3


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG
DOANH NGHIỆP
1.1 Những vấn đề chung về kế tốn vốn bằng tiền tại cơng ty
1.1.1 Khái niệm, Vai trò, Ý nghĩa
Các tài khoản vốn bằng tiền dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng,
giảm các loại vốn bằng tiền của doanh nghiệp, gồm: tiền mặt tại quỹ tiền mặt, tiền gửi ở
các Ngân hàng và các khoản tiền đang chuyển.
Tiền mặt : bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng bạc, kim khí q, đá q. Số liệu
được trình bày của khoản mục này trên BCTC là số dư tại thời điểm khóa sổ sau khi đã

được đối chiếu với số thực tế và tiến hành các điều chỉnh cần thiết.
Tiền gửi ngân hàng : bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng bạc, kim khí quý được
gửi tại ngân hàng. Số dư của tài khoản này trên Bảng Cân đối kế toán phải được đối chiếu
và điều chỉnh theo sổ phụ ngân hàng vào thời điểm khóa sổ.
Tiền đang chuyển : bao gồm các khoản tiền Việt Nam và ngoại tệ mà doanh nghiệp
đã nộp vào ngân hàng, kho bạc Nhà nước hoặc đã gửi qua bưu điện để chuyển cho ngân
hàng, hay tuy đã làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản ngân hàng để trả cho các đơn vị khác
nhưng đến ngày khóa sổ thì doanh nghiệp vẫn chưa nhận được giấy báo hya bảng sao kê
của ngân hàng, hoặc giấy báo của kho bạc.
Các khoản tương đương tiền là chỉ tiêu phản ánh các khoản đầu tư ngắn hạn có thời
hạn thu hồi hoặc đáo hạn khơng quá 3 tháng, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một
lượng tiền xác định và khơng có rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản
đầu tư đó tại thời điểm báo cáo.
1.1.2 Đối tượng nghiên cứu
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động trong doanh nghiệp, tồn tại trực
tiếp dưới hình thức tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, bao gồm tiền mặt tại quỹ doanh
nghiệp, tiền gửi tại ngân hàng, và các khoản tiền đang chuyển. Với tính lưu hoạt cao –
vốn bằng tiền được dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp, thực hiện việc
mua sắm hoặc chi phí. Khi đó kế tốn sẽ có nhiệm vụ lập chứng từ phát sinh của nghiệp
vụ này (gồm phiếu thu, phiếu chi, viết séc, lập uỷ nhiệm chi), từ những chứng từ này, kế
toán tiến hành ghi sổ, và theo dõi những biến động trên tài khoản này.
1.1.3 Phân loại tiền
4


a.Tiền mặt (TK 111): có 3 tài khoản cấp 2
Tài khoản 1111 – Tiền Việt Nam
Tài khoản 1112 – Ngoại tệ
Tài khoản 1113 – Vàng tiền tệ
b.Tiền gửi ngân hàng(TK 112) : có 3 tài khoản cấp 2

Tài khoản 1121 – Tiền Việt Nam
Tài khoản 1122 – Ngoại tệ
Tài khoản 1123 – Vàng tiền tệ
c.Tiền đang chuyển (TK 113): có 2 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 1131 – Tiền Việt Nam
Tài khoản 1132 – Ngoại tệ
1.1.4 Nguyên tắc hoạch toán, kết cấu và nội dung phản ánh
1.1.4.1 Tiền mặt (TK111)
a. Nguyên tắc hoạch toán:
- Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ doanh nghiệp
bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng tiền tệ. Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền
mặt” số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thực tế nhập, xuất, tồn quỹ. Đối với khoản
tiền thu được chuyển nộp ngay vào Ngân hàng (không qua quỹ tiền mặt của doanh
nghiệp) thì khơng ghi vào bên Nợ TK 111 “Tiền mặt” mà ghi vào bên Nợ TK 113
“Tiền đang chuyển”.
- Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh
nghiệp được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của doanh nghiệp.
- Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký
của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ theo quy
định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải có lệnh nhập
quỹ, xuất quỹ đính kèm.
- Kế tốn quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế tốn quỹ tiền mặt, ghi chép hàng
ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt,
ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
5


- Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ
phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế
toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế tốn và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định

nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
- Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng
Việt Nam theo nguyên tắc:
+ Bên Nợ TK 1112 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Riêng trường hợp rút ngoại tệ
từ ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt thì áp dụng tỷ giá ghi sổ kế tốn của TK 1122;
+ Bên Có TK 1112 áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền.
- Việc xác định tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế được thực hiện theo quy định tại phần
hướng dẫn tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái và các tài khoản có liên quan.
- Vàng tiền tệ được phản ánh trong tài khoản này là vàng được sử dụng với các chức
năng cất trữ giá trị, không bao gồm các loại vàng được phân loại là hàng tồn kho sử
dụng với mục đích là nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm hoặc hàng hoá để bán.
Việc quản lý và sử dụng vàng tiền tệ phải thực hiện theo quy định của pháp luật hiện
hành.
- Tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, doanh
nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo nguyên tắc:
+ Tỷ giá giao dịch thực tế áp dụng khi đánh giá lại số dư tiền mặt bằng ngoại tệ là
tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có
giao dịch (do doanh nghiệp tự lựa chọn) tại thời điểm lập Báo cáo tài chính.
+ Vàng tiền tệ được đánh giá lại theo giá mua trên thị trường trong nước tại thời
điểm lập Báo cáo tài chính. Giá mua trên thị trường trong nước là giá mua được
công bố bởi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước không công
bố giá mua vàng thì tính theo giá mua cơng bố bởi các đơn vị được phép kinh
doanh vàng theo luật định.
b. Kết cấu và nội dung phản ánh
Bên nợ:
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ nhập quỹ.
- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê.
6



- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo
- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ tăng tại thời điểm báo cáo.
Bên có:
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ xuất quỹ;
- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ báo cáo (trường hợp
tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam).
- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ giảm tại thời điểm báo cáo.
Số dư bên Nợ:
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ còn tồn quỹ tiền mặt tại thời điểm
báo cáo.
1.1.4.2 Tiền gửi ngân hàng (TK112)
a. Nguyên tắc hoạch toán
- Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các
khoản tiền gửi không kỳ hạn tại Ngân hàng của doanh nghiệp. Căn cứ để hạch toán
trên tài khoản 112 “tiền gửi Ngân hàng” là các giấy báo Có, báo Nợ hoặc bản sao
kê của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc
chuyển khoản, séc bảo chi,…).
- Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra, đối chiếu
với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của
doanh nghiệp, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của Ngân hàng thì
doanh nghiệp phải thơng báo cho Ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý
kịp thời. Cuối tháng, chưa xác định được nguyên nhân chênh lệch thì kế tốn ghi
sổ theo số liệu của Ngân hàng trên giấy báo Nợ, báo Có hoặc bản sao kê. Số chênh
lệch (nếu có) ghi vào bên Nợ TK 138 “Phải thu khác” (1388) (nếu số liệu của kế
toán lớn hơn số liệu của Ngân hàng) hoặc ghi vào bên Có TK 338 “Phải trả, phải
nộp khác” (3388) (nếu số liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu của Ngân hàng). Sang
tháng sau, tiếp tục kiểm tra, đối chiếu, xác định nguyên nhân để điều chỉnh số liệu
ghi sổ.
- Ở những doanh nghiệp có các tổ chức, bộ phận phụ thuộc khơng tổ chức kế tốn

riêng, có thể mở tài khoản chuyên thu, chuyên chi hoặc mở tài khoản thanh toán
7


phù hợp để thuận tiện cho việc giao dịch, thanh toán. Kế toán phải mở sổ chi tiết
theo từng loại tiền gửi (Đồng Việt Nam, ngoại tệ các loại).
- Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng tài khoản ở Ngân hàng để tiện
cho việc kiểm tra, đối chiếu.
- Khoản thấu chi ngân hàng không được ghi âm trên tài khoản tiền gửi ngân hàng
mà được phản ánh tương tự như khoản vay ngân hàng.
- Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng
Việt Nam theo nguyên tắc:
- Bên Nợ TK 1122 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Riêng trường hợp rút quỹ tiền
mặt bằng ngoại tệ gửi vào Ngân hàng thì phải được quy đổi ra Đồng Việt Nam
theo tỷ giá ghi sổ kế tốn của tài khoản 1112.
- Bên Có TK 1122 áp dụng tỷ giá ghi sổ Bình quân gia quyền.
- Việc xác định tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế được thực hiện theo quy định tại
phần hướng dẫn tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái và các tài khoản có liên
quan.
- Vàng tiền tệ được phản ánh trong tài khoản này là vàng được sử dụng với các chức
năng cất trữ giá trị, không bao gồm các loại vàng được phân loại là hàng tồn kho
sử dụng với mục đích là nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm hoặc hàng hoá để
bán. Việc quản lý và sử dụng vàng tiền tệ phải thực hiện theo quy định của pháp
luật hiện hành.
- Tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, doanh
nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo nguyên tắc:
+ Tỷ giá giao dịch thực tế áp dụng khi đánh giá lại số dư tiền gửi ngân hàng bằng
ngoại tệ là tỷ giá mua ngoại tệ của chính ngân hàng thương mại nơi doanh
nghiệp mở tài khoản ngoại tệ tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Trường hợp
doanh nghiệp có nhiều tài khoản ngoại tệ ở nhiều ngân hàng khác nhau và tỷ

giá mua của các ngân hàng khơng có chênh lệch đáng kể thì có thể lựa chọn tỷ
giá mua của một trong số các ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản ngoại
tệ làm căn cứ đánh giá lại.
+ Vàng tiền tệ được đánh giá lại theo giá mua trên thị trường trong nước tại thời
điểm lập Báo cáo tài chính. Giá mua trên thị trường trong nước là giá mua
8


được công bố bởi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước
khơng cơng bố giá mua vàng thì tính theo giá mua cơng bố bởi các đơn vị được
phép kinh doanh vàng theo luật định.
b. Kết cấu và nội dung phản ánh
Bên Nợ:
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ gửi vào Ngân hàng;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo
(trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam).
- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ tăng tại thời điểm báo cáo
Bên Có:
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ rút ra từ Ngân hàng;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (trường hợp tỷ
giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam).
- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ giảm tại thời điểm báo cáo
Số dư bên Nợ:
- Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ hiện còn gửi tại Ngân hàng tại thời điểm
báo cáo.
1.1.4.3 Tiền đang chuyển (TK113)
a. Nguyên tắc hoạch toán
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp vào Ngân
hàng, Kho bạc Nhà nước, đã gửi bưu điện để chuyển cho Ngân hàng nhưng chưa nhận
được giấy báo Có, đã trả cho doanh nghiệp khác hay đã làm thủ tục chuyển tiền từ tài

khoản tại Ngân hàng để trả cho doanh nghiệp khác nhưng chưa nhận được giấy báo Nợ
hay bản sao kê của Ngân hàng.
Tiền đang chuyển gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ đang chuyển trong các trường hợp sau:
- Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào Ngân hàng;
- Chuyển tiền qua bưu điện để trả cho doanh nghiệp khác;
- Thu tiền bán hàng chuyển thẳng vào Kho bạc để nộp thuế (giao tiền tay ba giữa
doanh nghiệp với người mua hàng và Kho bạc Nhà nước).
9


b. Kết cấu và nội dung phản ánh
Bên nợ:
- Các khoản tiền mặt hoặc séc bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ đã nộp vào Ngân hàng
hoặc đã gửi bưu điện để chuyển vào Ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo
Có;
- Chênh lệch tỷ giá hối đối do đánh giá lại số dư ngoại tệ là tiền đang chuyển tại
thời điểm báo cáo.
Bên Có:
- Số tiền kết chuyển vào tài khoản 112.
- Tiền gửi Ngân hàng, hoặc tài khoản có liên quan.
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ là tiền đang chuyển tại
thời điểm báo cáo.
Số dư bên Nợ:
- Các khoản tiền cịn đang chuyển tại thời điểm báo cáo.
(Thơng tư 200/2014/TT-BTC)
1.1.5 Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền
Phải theo dõi dòng tiền thu vào và dòng tiền chi ra của Tiền mặt (TK 111) và tiền
gửi ngân hàng (TK 112). Khi có chênh lệch giữa sổ kế tốn tiền mặt (TK 111) với sổ của
thủ quỹ và sổ kế toán tiền gửi ngân hàng (TK 112) với sổ phụ ngân hàng thì kế tốn cần
tìm ra ngun nhân chênh lệch và điều chỉnh kịp thời.

Kiểm sốt hóa đơn, chứng từ đầu vào sao cho Hợp pháp, hợp lý, hợp lệ để được tính
vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN
Hướng dẫn cho các phòng ban về quy định của hóa đơn chứng từ cũng như cách lập
các biểu mẫu
Lập báo cáo thu chi hằng ngày, báo cáo tiền gửi ngân hàng hằng ngày để gửi theo
yêu cầu của Giám đốc.
Liên hệ với ngân hàng nơi làm việc (về rút tiền, trả tiền… cuối tháng lấy sổ phụ
ngân hàng và chứng từ ngân hàng..)
Nguyên tắc bất kiêm nhiệm, kế toán vốn bằng tiền không nên kiêm thủ quỹ
10


Phải tổ chức theo dõi tiền gửi ngân hàng tại từng ngân hàng theo VND và theo
Ngoại tệ.
Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt kế toán phải lập phiếu thu, phiếu chi và có đủ
chữ ký của người nhận, người giao, người cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định của chế
độ chứng từ kế toán.
1.1.6 Cách thức quản lý vốn bằng tiền
Quản lý dòng tiền vào:
- Xác định mức dự trữ vốn bằng tiền hợp lý: Duy trì vừa đủ khoản tiền mặt trong
SXKD, dữ trữ thừa hay thiếu hoặc không dự trữ tiền mặt sẽ làm DN phải đối mặt
với chi phí rủi ro lớn (Dự trữ nhiều: rủi ro lãi suất, chi phí biến đổi, mất giá do lạm
phát,mất uy tín với nhà cung cấp…). Xác định mức dự trữ vốn bằng tiền một cách
hợp lý sẽ giúp DN tránh được những rủi ro và tận dụng tốt các cơ hội kinh doanh,
-

giữ uy tín với các nhà cung cấp, tăng cơ hội thu lời.
Tăng tốc thu hồi tiền là tăng tốc thu hồi tiền mặt nhanh (tăng tốc độ luân chuyển
các khoản phải thu), sử dụng chính sách bán hàng hấp dẫn như áp dụng chiết khấu/
tặng hàng khuyến mại khi khách hàng trả tiền sớm. Quản lý chặt chẽ dòng tiền vào

doanh nghiệp từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, thu từ hoạt động kinh
doanh;

Quản lý dòng tiền ra
- Quản lý chặt chẽ các khoản chi bằng tiền trong doanh nghiệp thông qua việc xây
dựng quy chế, nội dung về quản lý các khoản chi tiền mặt, tránh nhầm lẫn, thất
thoát, xuất hiện hành vi trục lợi cá nhân. Quản lý chặt chẽ các khoản tạm ứng tiền
mặt (đối tượng, mức độ tiền mặt được tạm ứng…).
- Tất cả các khoản chi tiền mặt đều phải thông qua quỹ không được chi ngoài quỹ.
Việc xuất quỹ hàng ngày đều phải do thủ quỹ tiến hành trên cơ sở các phiếu thu chi
tiền mặt hợp thức và hợp pháp. Ngoài ra, cần kịp tời áp dụng biện pháp giảm tốc độ
chi tiêu nếu xét thấy cần thiết (tăng thời gian chiếm dụng vốn).
- Chủ động lập kế hoạch vốn bằng tiền (kế hoạch luân chuyển vốn bằng tiền). Doanh
nghiệp cần xác định dòng tiền vào – ra cho từng thời kỳ, tương ứng với các dự báo:
Dự báo ngắn hạn, Dự báo trung hạn, Dự báo dài hạn.
( />
11


1.2 Tổ chức kế toán vốn bằng tiền
1.2.1 Kế toán tiền mặt
1.2.1.1 Những thủ tục và chứng từ cần sử dụng
Thủ tục:
- Việc quản lý tiền mặt phải dựa trên nguyên tắc chế độ và thể lệ của nhà nước đã ban
hành, phải quản lý chặt chẽ cả hai mặt thu và chi và tập trung nguồn tiền vào ngân
hàng nhà nước nhằm điều hồ tiền tệ trong lưu thơng, tránh lạm phát và bội chi ngân
sách, kế toán đơn vị phải thực hiện các nguyên tắc sau:
- Nhà nước quy định ngân hàng là cơ quan duy nhất để phụ trách quản lý tiền mặt. Các
xí nghiệp cơ quan phải chấp hàng nghiêm chỉnh các chế độ thể lệ quản lý tiền mặt của
nhà nước.

- Các xí nghiệp, các tổ chức kế toán và các cơ quan đều phải mở tài khoản tại ngân
hàng để gửi tiền nhàn rỗi vào ngân hàng để hoạt động.
- Mọi khoản thu bằng tiền mặt bất cứ từ nguồn thu nào đều phải nộp hết vào ngân hàng
trừ trường hợp ngân hàng cho phép toạ chi như các đơn vị ở xa ngân hàng nhất thiết
phải thơng qua thanh tốn ngân hàng. Nghiêm cấm các đơn vị cho thuê, cho mượn tài
khoản.
Một số chứng từ sử dụng:

12


* Biên lai thu tiền : (06-TT) có mẫu như sau
Đơn vị
Mẫu số 06-TT
Địa chỉ
(Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐBTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BIÊN LAI THU TIỀN
Ngày ……tháng…….năm…….
Quyển số:…… Số: ………..
Họ và tên người nộp tiền:...........................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................
Lý do nộp:...................................................................................................
Số tiền:.........................
Viết bằng chữ:...........................................................................................
Người nộp tiền
Người thu tiền
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)

13



×