Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Tuan 24 t51

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.05 KB, 2 trang )

Tuần: 24
Tiết: 51

Ngày soạn: 03 / 02 / 2018
Ngày dạy: 05 / 02 / 2018

§7. GIẢI BÀI TỐN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (tt)
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: - HS biết được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
2. Kỹ năng: - Vận dụng các bước giải được các bài toán thực tế .
3. Thái độ: - Giáo dục cho HS tính thực tế của tốn học và khả năng suy luận lo gic.
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, phấn màu, bảng phụ.
- HS: SGK.
III . Phương Pháp Dạy Học:
- Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm.
IV. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp:(1’) 8A1…………………………………………………………………..
2. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Trình bày các bước giải bài tốn bằng cách lập phương trình
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (20’)
1. Ví dụ 1: (SGK)
- GV: Giới thiệu bài toán bằng - HS: Chú ý theo dõi.
(B) Nam Định
Hà Nội (A)
C
cách vẽ sơ đồ trên bảng.
Ơ tơ
- GV: Trước tiên, GV hướng


\ Xe máy
2
dẫn HS đổi 24 phút ra giờ.
- HS: Đổi đơn vị
- GV: Gọi thời gian từ lúc xe
Ta có: 24 phút = 5 (h)
máy khởi hành đến lúc hai xe - HS: Suy nghĩ trả lời.
- Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành
gặp nhau là x (h) thì điều kiện
2
của x là gì?
đến lúc hai xe gặp nhau là x (h), x > 5
- GV: Trong thời gian x trên
- Trong thời gian đó, qng đường xe
thì xe máy đi được qng
- HS: 35x (km)
máy đi được là: 35x (km)
đường là bao nhiêu?
- Vì ơtơ xuất phát sau xe máy 24 phút
- GV: Ơ tơ xuất phát như thế
2
nào so với xe máy?
- HS: Chậm hơn xe máy 24’
nên ôtô đi trong thời gian x – 5 (h) và đi
2
- GV: Thời gian ô tô đi được
2

từ lúc xuất phát cho đến khi
- HS: x – 5 (h)

45  x  
5  (km)
gặp xe máy là bao nhiêu?
được quãng đường là 
2

45
x

- GV: Quãng đường ô tô đi?


- Khi hai xe gặp nhau thì tổng quãng
5  (km)
- HS: 
đường hai xe đi được đúng bằng 90km.
2

- GV: Ta có phương trình
35x  45  x   90
2

35x  45  x   90
5

nào?
- HS:
5

- GV: Hướng dẫn HS giải

- HS: Giải phương trình vừa - Giải phương trình trên ta được
phương trình vừa tìm được và tìm được.
27
x
kết luận.
- HS: chú ý theo dõi.
20 (h)
(thoả mãn điều kiện của bài toán)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG


27
Vậy thời gian để 2 xe gặp nhau là 20 (h),

Hoạt động 2: (17’)
- GV: Giới thiệu nội dung
VD2 như trong SGK.
- GV: Gọi s (km) là quãng
đường từ Hà Nội đến điểm hai
xe gặp nhau thì quãng đường
từ Nam Định đến điểm hai xe
gặp nhau là bao nhiêu?
- GV: Thời gian xe máy đi
quãng đường AC là gì?
- GV: Thời gian ơtơ đi qng
đường BC là gì?
- GV: Ơ tô xuất phát sau xe
máy trong thời gian bao lâu?
- GV: Nếu cộng thêm cho ơ tơ

24’ thì thời gian của hai xe đi
được như thế nào với nhau?
- GV: Vậy ta có phương trình
như thế nào?
- GV: Hướng dẫn HS giải
phương trình và đưa ra đáp số

kể từ lúc xe máy xuất phát.
2. Ví dụ 2:
Giải:
- HS: 90 – s (km)

s
- HS: 35 (h)
90  s
- HS: 45 (h)
2
- HS: 24 phút = 5 (h)

- HS: Bằng nhau
s 90  s 2


45
5
- HS: 35

- HS: Giải phương trình

2

Ta có: 24 phút = 5 (h)

- Gọi s (km) là quãng đường từ Hà Nội
đến điểm hai xe gặp nhau (s < 90)
- Quãng đường từ Nam Định đến điểm
hai xe gặp nhau là 90 – s (km)
s
T.gian xe máy đi q.đường AC: 35 (h)
90  s
T.gian ôtô đi quãng đường BC: 45 (h)

- Vì xe máy đi trước ơ tơ 24 phút nên ta
có phương trình:

s 90  s 2


35
45
5
189
s
4 (km)
Giải ph.trình trên ta được

Vậy thời gian từ lúc xe máy xuất phát
đến lúc hai xe gặp nhau là:
- GV: Chốt ý cho học sinh
- HS: Chú ý theo dõi.


189
27
: 35 
4
20 (h)

4. Củng Cố:(2’)
- GV nhắc lại các bước giải bài tốn bằng cách lập phương trình.
5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về nhà : (1’)
- GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 37, 40, 41, 42
6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×