Tải bản đầy đủ (.pptx) (22 trang)

Bai giảng hóa dược Thuốc điều trị ký sinh trùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 22 trang )

THUỐC ĐIỀU
TRỊ BỆNH DO
KÝ SINH TRÙNG
(Chương 21)

1


Mục tiêu học tập
Trình bày được các thuốc điều trị:
+ Giun sán (diethylcarbamazin citrat,
albendazol, menbendazol, niclosamid)
+ Sốt rét (cloroquin, primaquin, artermisinin)
+ Lỵ amip và Trichomonas (metronidazol) về
các mặt:
• Cơng thức cấu tạo
• Tính chất lý hóa và ứng dụng /bào chế, kiểm
nghiệm
• Chỉ định dùng
2


I. THUỐC ĐIỀU TRỊ GIUN SÁN





DIETHYLCARBAMAZIN CITRAT
ALBENDAZOL
MEBENDAZOL


NICLOSAMID

3


DIETHYLCARBAMAZIN
CITRAT

N,N-diethyl-4-methylpiperazin-1-carboxamid dihydrogen 2hydroxypropan-1,2,3-tricarboxylat

• Cơ chế: Làm liệt cơ giun
• Cơng dụng: Thuốc chọn lọc điều trị giun chỉ
4


DIETHYLCARBAMAZIN
CITRAT
• Lý tính: Bột trắng dễ tan/nước; ít tan/dm hữu cơ.
• Hóa tính:
- Tính base: do N ở 4
+ P/ứ với tt alcaloid
+ Đl = pp đo acid/mt khan.
- Nhóm urea: Thủy phân = NaOH tạo NH3 và CO2
- Nhóm citrat: p/ứ với calci clorid (tủa muối calci)
5


ALBENDAZOL

Methyl[5-(propylthio)-1H-benzimidazol-2-yl]carbamat


Cơng dụng:
- Giun đũa, giun kim, móc, tóc, giun kim.
- Bệnh nang sán, sán bò, sán lợn.
6


ALBENDAZOL (tiếp)
Lý tính: Khơng tan/nước, khó tan/dm hữu cơ; hấp thụ
UV (đt, đl = pp đo UV, HPLC).
Hóa tính:
- Tính base do N ở 3: p/ứ với tt alcaloid; tan/dd acid
vơ cơ; đl = acid/mt khan.
- Nhóm carbamat: thủy phân = NaOH tạo CO2 và
amin thơm, cho p/ứ tạo phẩm màu nitơ.
- Tính acid yếu: tan/dd kiềm lỗng.
7
- Dễ bị oxi hóa tạo sản phẩm có màu.


MENBENDAZOL

Methyl N-(5-benzoyl-1H-benzimidazol-2-yl)
carbamat

8


MENBENDAZOL (tiếp)


* Tính chất: tương tự albendazol, ngồi ra cịn tính
chất của nhóm keton: P/ứ tạo hydrazon với
phenylhydrazin
* Cơng dụng: Tương tự albendazol
9


NICLOSAMID

5-Cloro-N-(2-cloro-4-nitrophenyl)-2hydroxybenzamid
10


NICLOSAMID (tiếp)


-

Lý tính:
Khơng tan/nước, dm hữu cơ.
Hấp thụ UV (đt, đl).
Hóa tính:
Nhóm OH phenol  tính acid (đl = tetrabutylamino
hydroxid, CT đo thế)
- Nhóm nitro thơm (khử hóa, p/ứ tạo phẩm màu nitơ).
- Nhóm amid: thủy phân tạo acid 5-clorosalicylic và 2cloro-4-nitroanilin (cho p/ứ tạo phẩm màu nitơ),
- Dễ bị oxi hóa tạo sản phẩm có màu
* Cơng dụng: Trị các loại sán (dây, bò, lợn, chuột)
11



II. THUỐC ĐIỀU TRỊ SỐT RÉT
• Bệnh sốt rét do ký sinh trùng Plasmodium gây
ra. Ở nước ta có 4 loại Plasmodium gây bệnh, đó
là P.falciparum; P.vivax; P.malariae và P.oval.

12


Các thể ký sinh trùng sốt rét
và thuốc điều trị
1. Thể tiền hồng cầu: Primaquin, pyrimethamin
2. Thể phân liệt trong máu:
- Tác dụng nhanh: Cloroquin; Mefloquin; Quinin;
Artemisinin và dẫn chất.
- Thuốc tác dụng chậm: Pyrimethamin, sulfonamid;
sulfon.
3. Thể giao tử trong máu: Primaquin (falciparum);
cloroquin; quinin (vivax, malariae)
4. Thể ngoài hồng cầu: Đối với vivax và malariae:
13
Primaquin, pyrimethamin.


CLOROQUIN


-

Lý tính:

Đắng, tan/dm hữu cơ
Hấp thụ UV (đt, đl)
Hóa tính:
Tính base: p/ứ với tt alcaloid, tan/dd acid vô cơ; đl = pp
đo acid/mt khan.
- Amin thơm bậc 2: + p/ứ vơi tt Ninhydrin; + đun trong
kiềm giải phóng amin thơn bậc 1; tính khử.
- Các dạng dược dụng: muối phosphat, muối sulfat, muối
HCl (đt các ion tương ứng). Khi đl = pp mt khan phải
loại bỏ các ion này hoặc chiết riêng dạng base để định
14
lượng.


CLOROQUIN (tiếp)

• Cơng dụng:
- Điều trị sốt rét: có tác dụng diệt thể phân liệt trong
máu của P. falciparum; P. vivax và thể giao tử của
P. vivax.
- Điều trị áp xe gan do amip.
- Điều trị viêm thấp khớp, viêm khớp tuổi thanh
thiếu niên.
15


PRIMAQUIN PHOSPHAT
• Lý tính: bột kết tinh vàng cam,
Đắng, tan/nước.
• Hóa tính:

Tương tự dạng phosphat của cloroquin
• Cơng dụng:
- Phịng tái phát do P. vivax, P. malariae (thể ngoài
hồng cầu)
- Diệt thể giao tử P. falciparum.
16


ARTEMISININ


-

Lý tính: bột trắng, đắng, ít tan/nước
Hóa tính:
Nhóm chức lacton: thủy phân (đt, đl).
Nhóm chức peroxyd: tính oxi hóa (đt, đl).
Nhóm chức bán acetal: tính khử (đt)
Nhóm chức –C=O: khử thành DHA có tác dụng
mạnh hơn từ đó bán tổng hợp các dẫn chất tác dụng
tốt hơn nhưu Artesunat; arteether
* Công dụng: Diệt thể phân liệt trong máu của tất cả
các loại kst sốt rét, kể cả các loại đã kháng các thuốc
khác. Tỷ lệ tái phát cao.
17


III. THUỐC ĐIỀU TRỊ LỴ AMIP
VÀ TRICHOMONAS
• Bệnh lỵ amip do Entamoeba hystolytica gây

ra, là loại động vật đơn bào, thuộc lớp chân
giả.
• Trichomonas cũng là động vật đơn bào, thuộc
lớp trùng roi.

18


AMIP
• Amip tồn tại dưới 2 dạng:
- Thể bào nang.
- Thể hoạt động: 2 loại
+ Thể ăn hồng cầu gây bệnh (magna)
+ Thể chưa ăn hồng cầu, chưa gây bệnh gọi là tiểu thể
(minuta). Tiểu thể sống trên bề mặt niêm mạc ruột già
rồi đóng kén thành bào nang theo phân ra ngồi (90%
người bị nhiễm), chỉ khoảng 10% cịn lại do thành
ruột bị thương (cảm lạnh, nhiễm khuẩn, nhiễm độc
thức ăn..), amip tiết men phá hủy niêm mạc, thành
mạch, ăn hồng cầu gây bệnh…
19


Thuốc điều trị amip gồm
• Diệt amip trong lịng ruột (tiểu thể): D/c
dicloacetanilid; 8-hydroxyquinon.
• Diệt amip tồn thân: emetin, dehydroemetin,
cloroquin. Loại này dùng điều trị lỵ amip cấp, áp xe
gan do amip. Tuy nhiên do độc tính cao nên nay chỉ
dùng khi các thuốc khác khơng có tác dụng hoặc

khơng dung nạp được.
• Diệt amip cả trong lịng ruột, cả tồn thân: D/c 5nitroimidazol như metronidazol; tinidazol…
• Một số kháng sinh dùng phối hợp với metronidazol có
tác dụng tốt như paromomycin, tetracyclin.
20


Trichomonas
Có 3 loại:
+ T. buccalis gây viêm quanh răng, chảy mủ.
+ T. intestinalis sống ở ruột kết, gây ỉa chảy. Ít khi
gây hội chứng lỵ.
+ T. vaginalis sống ở âm đạo, niệu đạo nam, nữ và
tuyến tiền liệt gây viêm.
* Thuốc chọn lọc là Metronidazol và các dẫn chất
5-nitroimidazol.
21


METRONIDAZOL
2-(5-nitro-2-methylimidazol-1-yl)ethanol

* Lý tính:
- Khó tan/nước và dm hữu cơ.
* Hóa tính:
- Nhân thơm: Hấp tụ UV (đt, đl)
- Tính base: muối HCl pha dd tiêm. Đl/mt khan.
- Nitro thơm: tan trong dd kiềm; khử hóa (đt,
đl); phản ứng màu/dd kiềm nóng.
* Cơng dụng: trị lỵ amip. T. vaginalis. H. pylori,

nhiễm khuẩn kỵ khí
22



×