TRƯỜNG THCS HƯNG HĨA
GIÁO VIÊN: VŨ THỊ LIÊN
VẬT LÍ 8A
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu sau
đây:
Câu 1: Đơn vị đo lực là:
A. N
B. J
C. Kg
Câu 2: Cơng thức tính áp suất chất lỏng là:
A.
p
d
h
B. p = d.h
C. p = D.h
Câu 3: Cơng thức tính trọng lượng của một vật khi biết
trọng lượng riêng và thể tích của vật đó là:
A. P = d.V
B.
d
P
V
C. P = D.V
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu sau đây:
A
C
h2
B. pB = pD
h1
Câu 4: Cho vật thể như hình vẽ, xét các điểm A, B, C và D. So sánh áp
suất tại các điểm ta có:
P1
A. pA = pC
C. (pA = pC ) < (pB = pD)
B
p2
D
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Tại sao khi nâng một người dưới
nước lại thấy nhẹ hơn trong khơng
khí?
TIẾT 13. BÀI 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật
nhúng chìm trong nó:
?1. Nghiên cứu thí nghiệm và tiến
hành. ?2. Đọc số chỉ lực kế và so sánh
Trả
giá trị số chỉ của lực kế trong hai
lời:
?3:
trường hợp trên.
C1: Chứng tỏ chất lỏng tác dụng vào vật
?3. Trả lời câu hỏi C1, C2.
nặng một lực đẩy từ dưới lên.
C2: Một vật nhúng trong chất lỏng bị
chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ
dưới lên theo phương thẳng đứng.
P
P1
TIẾT 13. BÀI 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật
nhúng chìm trong nó:
* Kết luận: Một vật nhúng trong chất
lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy
hướng từ dưới lên theo phương thẳng
đứng.
P
P1
TIẾT 13. BÀI 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật
nhúng chìm trong nó:
* Kết luận: Một vật nhúng trong chất
lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy
hướng từ dưới lên theo phương thẳng
đứng (gọi là lực đẩy Ác-si-mét: FA).
Lực đẩy của chất lỏng lên 1 vật nhúng
trong nó được nhà bác học Ác-si-mét
(287 - 212 TCN) người Hy Lạp phát
hiện ra đầu tiên nên được gọi là lực đẩy
Ác-si-mét (kí hiệu: FA).
TIẾT 13. BÀI 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật
nhúng chìm trong nó:
* Kết luận: Một vật nhúng trong chất
lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy
hướng từ dưới lên theo phương thẳng
đứng (gọi là lực đẩy Ác-si-mét: FA).
?4. Dựa vào kết quả thí nghiệm mà nhóm
em đã làm, hãy tính giá trị lực đẩy Ác-simét?
?4: Trả lời: FA = P – P1
TIẾT 13. BÀI 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật
nhúng chìm trong nó:
* Kết luận: Một vật nhúng trong chất
lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy
hướng từ dưới lên theo phương thẳng
đứng (gọi là lực đẩy Ác-si-mét: FA).
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét
1. Dự đoán:
Trả
lời:
?5.
Khi
nằm trong
Ác-si-mét
?5. Nghiên
cứubểdựtắm,
đoán
và cho biết
thấy
nhấnnảy
chìm
trong
Tìnhơng
huống
sinhngười
vấn đề
của Ác-sinước
mét làcàng
gì? nhiều thì lực đẩy do nước
tác?6.
dụng
ơngđộcàng
mạnh.
Dựlên
đốn
lớn lực
đẩy Ác-si?6.
đốn:
“Độ lớn lực đẩy Ác-simétDự
bằng
lực nào?
mét bằng trọng lượng phần chất lỏng
bị vật chiếm chỗ”
TIẾT 13. BÀI 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật
nhúng chìm trong nó:
* Kết luận: Một vật nhúng trong chất
lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy
hướng từ dưới lên theo phương thẳng
đứng (gọi là lực đẩy Ác-si-mét: FA).
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét
P1
P2
P1
1. Dự đoán: Độ lớn của lực đẩy Ác-simét bằng trọng lượng phần chất lỏng bị
vật chiếm chỗ (FA = PPCLBVCC).
?7.
TrảNghiên
lời: C3:cứu nội dung từng bước
2. Thí nghiệm kiểm tra:
tiến
hành Pvà
kết quả của thí nghiệm. ? H
H 10.3a:
1 = Pc + Pv (1)
8.
Trả lời
câu
10.3b:
P2 =
Pchỏi
+ PC3
(2)
H
v – FA
10.3c: P1 = Pc + Pv – FA + PPCLBVCC (3) Từ
(1) và (3) ta có: FA = PPCLBVCC (đpcm)
TIẾT 13. BÀI 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật
nhúng chìm trong nó:
* Kết luận: Một vật nhúng trong chất
lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy
hướng từ dưới lên theo phương thẳng
đứng (gọi là lực đẩy Ác-si-mét: FA).
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét:
1. Dự đoán: Độ lớn của lực đẩy Ác-simét bằng trọng lượng phần chất lỏng bị
vật chiếm chỗ (FA = PPCLBVCC)
2. Thí nghiệm kiểm tra:
C3: Vậy: FA = PPCLBVCC (đpcm)
3. Cơng thức tính độ lớn của lực
đẩy Ác-si-mét:
CT: FA = dV
Nghiên cứu tài liệu
Trong
? Nêu đó:
cơng thức và giải thích các đại
FA:có
là trong
lực đẩy
ác-si-mét
(N)
lượng
cơng
thức đó?
d: là trọng lượng riêng của chất
lỏng(N/m3)
V: là phần thể tích
chất lỏng bị vật chiếm chỗ(m3)
TIẾT 13. BÀI 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật
nhúng chìm trong nó:
* Kết luận: Một vật nhúng trong chất
lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy
hướng từ dưới lên theo phương thẳng
đứng (gọi là lực đẩy Ác-si-mét: FA).
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét:
1. Dự đoán: Độ lớn của lực đẩy Ác-simét bằng trọng lượng phần chất lỏng bị
vật chiếm chỗ (FA = PPCLBVCC)
2. Thí nghiệm kiểm tra:
C3: Vậy: FA = PPCLBVCC (đpcm)
3. Cơng thức tính độ lớn của lực
đẩy Ác-si-mét:
CT: FA = dV
FA: là lực đẩy ác-si-mét (N)
d: là trọng lượng riêng của chất
lỏng(N/m3)
V: là thể tích chất
TIẾT 13. BÀI 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật
nhúng chìm trong nó:
* Kết luận: Một vật nhúng trong chất
lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy
hướng từ dưới lên theo phương thẳng
đứng (gọi là lực đẩy Ác-si-mét: FA).
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét:
1. Dự đoán: Độ lớn của lực đẩy Ác-simét bằng trọng lượng phần chất lỏng bị
vật chiếm chỗ (FA = PPCLBVCC)
2. Thí nghiệm kiểm tra:
C3: Vậy: FA = PPCLBVCC (đpcm)
3. Cơng thức tính độ lớn của lực
đẩy Ác-si-mét:
CT: FA = dV
FA: là lực đẩy ác-si-mét (N)
d: là trọng lượng riêng của chất
lỏng(N/m3)
V: là thể tích chất
Tầu thủy là phương tiện vận chuyển
hàng hóa chủ yếu giữa các quốc gia.
Nhưng động cơ của chúng thải ra rất
nhiều chất khí độc hại ảnh hưởng đến
đời sống con người và mơi trường gây
hiệu ứng nhà kính. Vậy có biện pháp
nào để giảm tác hại này?
TIẾT 13. BÀI 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật
nhúng chìm trong nó:
* Kết luận: Một vật nhúng trong chất
lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy
hướng từ dưới lên theo phương thẳng
đứng (gọi là lực đẩy Ác-si-mét: FA).
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét:
1. Dự đoán: Độ lớn của lực đẩy Ác-simét bằng trọng lượng phần chất lỏng bị
vật chiếm chỗ (FA = PPCLBVCC)
2. Thí nghiệm kiểm tra:
C3: Vậy: FA = PPCLBVCC (đpcm)
3. Cơng thức tính độ lớn của lực
đẩy Ác-si-mét:
CT: FA = dV
FA: là lực đẩy ác-si-mét (N)
d: là trọng lượng riêng của chất
lỏng(N/m3)
V: là thể tích chất
GDBVMT: Tại các khu du lịch nên sử
dụng tầu thủy dùng năng lượng sạch
(năng lượng gió, năng lượng mặt trời)
hoặc kết hợp lực đẩy của gió và lực
đẩy của động cơ để đạt kết quả cao
nhất.
TIẾT 13. BÀI 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
B. HOẠTC.ĐỘNG
HOẠTHÌNH
ĐỘNG
THÀNH
LUYỆNKIẾN
TẬP THỨC
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật
nhúng chìm trong nó:
* Kết luận: Một vật nhúng trong chất
lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy
hướng từ dưới lên theo phương thẳng
đứng (gọi là lực đẩy Ác-si-mét: FA).
?9. Trả lời câu hỏi mở bài?
?9: Trả lời: Vì khi ở dưới nước vật(gầu
nước; người) chịu tác dụng của lực đẩy
Ác-si-mét.
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét:
1. Dự đoán: Độ lớn của lực đẩy Ác-simét bằng trọng lượng phần chất lỏng bị
vật chiếm chỗ (FA = PPCLBVCC)
2. Thí nghiệm kiểm tra:
C3: Vậy: FA = PPCLBVCC (đpcm)
3. Cơng thức tính độ lớn của lực
đẩy Ác-si-mét:
CT: FA = dV
FA: là lực đẩy ác-si-mét (N)
d: là trọng lượng riêng của chất
lỏng(N/m3)
V: là thể tích chất
Khi nâng người trong nước thấy nhẹ
hơn nâng người khơng khí, tại sao?
TIẾT 13. BÀI 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật
nhúng chìm trong nó:
* Kết luận: Một vật nhúng trong chất
lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy
hướng từ dưới lên theo phương thẳng
đứng (gọi là lực đẩy Ác-si-mét: FA).
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét:
1. Dự đoán: Độ lớn của lực đẩy Ác-simét bằng trọng lượng phần chất lỏng bị
vật chiếm chỗ (FA = PPCLBVCC)
2. Thí nghiệm kiểm tra:
C3: Vậy: FA = PPCLBVCC (đpcm)
3. Cơng thức tính độ lớn của lực
đẩy Ác-si-mét:
CT: FA = dV
FA: là lực đẩy ác-si-mét (N)
d: là trọng lượng riêng của chất
lỏng(N/m3)
V: là thể tích chất
?11:
?10:
?10:Dùng
Tính
Trả lời:
trọng
lựcPkế
lượng
treo một
=phần
FAvật
=chất
……
ngồi
lỏng bị
PCLBVCC
vật chiếm
khơng
khí chỗ
thì lực
(PPCLBVCC
kế chỉ) Ptrong
= 2N,
thíthả
chìm
vậtban
đó đầu?
vào một cốc nước thì lực
nghiệm
kế chỉ P1 = 1,5N. Hãy tính thể tích của
vật đó. Cho biết trọng lượng riêng của
nước là 10 000N/m3?
Giải:
+ Thể tích của vật đó là:
FA P P1 2 1,5
0,00005m3
d
d
10000
50.10 6 m3 50cm3
V
Vậy thể tích của vật đó là 50cm3
TIẾT 13. BÀI 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật
nhúng chìm trong nó:
* Kết luận: Một vật nhúng trong chất
lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy
hướng từ dưới lên theo phương thẳng
đứng (gọi là lực đẩy Ác-si-mét: FA).
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét:
1. Dự đoán: Độ lớn của lực đẩy Ác-simét bằng trọng lượng phần chất lỏng bị
vật chiếm chỗ (FA = PPCLBVCC)
2. Thí nghiệm kiểm tra:
C3: Vậy: FA = PPCLBVCC (đpcm)
3. Cơng thức tính độ lớn của lực
đẩy Ác-si-mét:
CT: FA = dV
FA: là lực đẩy ác-si-mét (N)
d: là trọng lượng riêng của chất
lỏng(N/m3)
V: là thể tích chất
Nhóm 1,2: Nghiên cứu câu hỏi C5
và trả lời.
Nhóm 3,4: Nghiên cứu câu hỏi C6
và trả lời.
TIẾT 13. BÀI 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật
nhúng chìm trong nó:
* Kết luận: Một vật nhúng trong chất
lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy
hướng từ dưới lên theo phương thẳng
đứng (gọi là lực đẩy Ác-si-mét: FA).
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét:
1. Dự đoán: Độ lớn của lực đẩy Ác-simét bằng trọng lượng phần chất lỏng bị
vật chiếm chỗ (FA = PPCLBVCC)
2. Thí nghiệm kiểm tra:
C3: Vậy: FA = PPCLBVCC (đpcm)
3. Cơng thức tính độ lớn của lực
đẩy Ác-si-mét:
CT: FA = dV
FA: là lực đẩy ác-si-mét (N)
d: là trọng lượng riêng của chất
lỏng(N/m3)
V: là thể tích chất
C5: Trả lời: Lực đẩy Ác-si-mét của
nước tác dụng lên thỏi nhôm và thỏi
thép lần lượt là:
FA(nhôm) = dnước .Vnhôm
FA(thép) = dnước .Vthép
Mà Vnhôm = Vthép
Nên
FA(nhôm) = FA(thép)
FA(n)
Nhôm
FA(t)
Thép
TIẾT 13. BÀI 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật
nhúng chìm trong nó:
* Kết luận: Một vật nhúng trong chất
lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy
hướng từ dưới lên theo phương thẳng
đứng (gọi là lực đẩy Ác-si-mét: FA).
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét:
1. Dự đoán: Độ lớn của lực đẩy Ác-simét bằng trọng lượng phần chất lỏng bị
vật chiếm chỗ (FA = PPCLBVCC)
2. Thí nghiệm kiểm tra:
C3: Vậy: FA = PPCLBVCC (đpcm)
3. Cơng thức tính độ lớn của lực
đẩy Ác-si-mét:
CT: FA = dV
FA: là lực đẩy ác-si-mét (N)
d: là trọng lượng riêng của chất
lỏng(N/m3)
V: là thể tích chất
FA(n)
Nước
FA(d)
Dầu
C6: Trả lời: Lực đẩy Ác-si-mét do
nước và dầu tác dụng vào vật lần lượt
là:
FA(n) = dn.Vn
Vậy:
FA(d) = dd.Vd
FA(n) > FA(d)
Mà: Vn = Vd
dn > d d
TIẾT 13. BÀI 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
D. HOẠT ĐỘNG VẬN
C.
LUYỆN
DỤNG
TẬP
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật
nhúng chìm trong nó:
* Kết luận: Một vật nhúng trong chất
lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy
hướng từ dưới lên theo phương thẳng
đứng (gọi là lực đẩy Ác-si-mét: FA).
?10: Hãy tìm hiểu nguyên nhân tồn
tại lực đẩy Ác-si-mét?
p1
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét:
1. Dự đoán: Độ lớn của lực đẩy Ác-simét bằng trọng lượng phần chất lỏng bị
vật chiếm chỗ (FA = PPCLBVCC)
2. Thí nghiệm kiểm tra:
C3: Vậy: FA = PPCLBVCC (đpcm)
3. Cơng thức tính độ lớn của lực
đẩy Ác-si-mét:
CT: FA = dV
FA: là lực đẩy ác-si-mét (N)
d: là trọng lượng riêng của chất
lỏng(N/m3)
V: là thể tích chất
p2
?10: Trả lời:
- Do chất lỏng tác dụng áp suất theo
mọi phương.
- Càng xuống sâu thì áp suất càng
tăng.
- Sự chênh lệch áp suất
giữa phía trên và phía dưới của vật gây
ra lực đẩy Ác-si-mét.