Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Phương pháp giải bài tập kế toán tài chính 3 (kế toán thuê tài sản)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.62 KB, 13 trang )

Câu 1:
Doanh nghiệp bán một tài sản cố định có nguyên giá 700.000.000 đ, đã khấu hao
100.000.000 đ và thuê lại chính tài sản này là thuê tài chính, giá bán chưa thuế GTGT
là 650.000.000 đ, thuế GTGT khấu trừ 10% thu bằng tiền gửi ngân hàng. Kế toán
hạch toán nghiệp vụ bán TSCĐ:
Nợ TK 214: 100.000.000 đ
Nợ TK 811: 600.000.000 đ
Có TK 211: 700.000.000 đ

Nợ TK 112: 715.000.000 đ
Có TK 711: 650.000.000 đ
Có TK 3331: 65.000.000 đ
Select one:
False
Giải:
Nợ 811 : 600.000.000
Nợ 214 : 100.000.000
Có 211: 700.000.000

Nợ 112 : 715.000.000
Có 711 : 600.000.000 (GTCL)
Có 3387 : 50.000.000 (650.000.000-600.000.000)
Có 3331: 65.000.000 (GTGT)
Câu 2 :
Cơng ty Minh Hùng th tài chính của ngân hàng Sacombank một TSCĐ có thời hạn
sử dụng là 5 năm, công ty thuê trong 3 năm. Giá trị hợp lý của tài sản này là
985.000.000 đồng, giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu là
965.300.000 đồng. Nguyên giá của TSCĐ thuê tài chính là:
Select one:



a. 945.600.000
b. 985.000.000
c. 1.034.250.000
d. 965.300.000
Giải:
GTHLÝ > GTHT => GHI GTHT

Câu 3
Ngày 1/4/N Công ty Minh Quân đi thuê hoạt động một dây chuyền máy móc thiết bị
phục vụ cho bộ phận sản xuất trị giá 2.170.000.000(thời gian khấu hao 10 năm) từ cty
Nam Phát, thời gian thuê 5 tháng , giá thuê một tháng chưa thuế GTGT là
43.400.000, Thuế GTGT khấu trư 10% và cuối mỗi tháng cty Minh Quân sẽ thanh
toán tiền thuê bằng chuyển khoản .Biết cty Minh Qn nhận hóa đơn vào ngày
24/4/N
Tại Cơng ty Nam Phát
1. Ngày 25/4/N, kế tốn định khoản:
Nợ TK 131: 47.740.000
47.740.000
Có TK 511: 43.400.000
43.400.000

Giá thuê chưa thuế

Có TK 3331: 4.340.000
4.340.000

Thuế GTGT khấu trừ

2. Cuối mỗi tháng, kế toán định khoản:
Nợ TK 112 / Có TK 131: 47.740.000

47.740.000

Nợ 131 ngày 25/4

Câu 4
Cơng ty Thịnh Phát thuê tài chính của ngân hàng Sacombank một TSCĐ có thời hạn
sử dụng là 6 năm, cơng ty thuê trong 4 năm. Giá trị hợp lý của tài sản này là
420.000.000 đồng giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu là
403.200.000 đồng. Kế toán ghi nhận:
Nợ
k

212

/ Có

3412

:

403.200.000

Giá trị hiện tại của
khoản thanh tốn tối thiểu(GIÁ HL> GTHT)


Câu 5
Khoản 1 Điều 36 Thông tư 242200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 định nghĩa thuê
tài chính là thuê tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích
gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê. Quyền sở hữu tài sản có thể chuyển

giao vào cuối thời hạn
 TRUE
Câu 6
Cơng ty Bình Minh thuê tài chính của ngân hàng Sacombank một dây chuyền sản
xuất có thời hạn sử dụng là 6 năm, cơng ty thuê trong 4 năm. Giá trị hợp lý của tài
sản này là 1.450.000.000 đồng, giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu
là 1.522.500.000 đồng. Nguyên giá của TSCĐ thuê tài chính là:
Select one:
a. 1.522.500.000
b. 1.015.000.000
c. 966.666.667
d. 1.450.000.000 (GIÁ HL < GIÁ HT => GHI GIÁ HL)

Câu 7
Tại thời điểm thuê tài chính, nếu giá hợp lý của tài sản thuê cao hơn giá trị hiện tại
của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu, kế toán ghi nhận nguyên giá TSCĐ theo:
Select one:
a. Chênh lệch giữa giá hợp lý và giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối
thiểu
b. Giá hợp lý của tài sản thuê
c. Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu
d. Có thể ghi theo giá hợp lý hoặc giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối
thiểu

Câu 8
Ngày 1/1/20X0, công ty Thảo Vân thuê tài chính của ngân hàng Sacombank một
TSCĐ phục vụ bộ phận quản lý doanh nghiệp có thời hạn sử dụng là 5 năm, cơng ty
th trong 4 năm. Biết tồn bộ tiền thuế GTGT của TSCĐ này được khấu trừ và đã
được cơng ty Thảo Vân thanh tốn cho Sacombank ngay tại ngày 1/1/20X0. Số tiền



thuê cuối mỗi năm phải trả (vào ngày 31/12 hàng năm, bắt đầu từ 31/12/20X0) là
1.435.550.050 đồng. Lãi suất đi thuê trong hợp đồng là 10%, Giá trị hiện tại của
khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu là 4.550.500.500 đồng (nhỏ hơn giá trị hợp lý của
tài sản). Tiền nợ gốc và lãi phải trả cuối mỗi năm thanh toán bằng chuyển khoản như
Bảng tính chi tiết sau: (đơn vị tính: đồng).
--Năm--------tổng tiền trả -----------Trả gốc------------trả lãi-------------nợ gốc cịn lại
---------------------------------------------------------------------------------- -4.550.500.500
--1----------1.435.550.050--------980.500.000-------455.050.050----- -3.570.000.500
---2---------1.435.550.050---------1.078.550.000-------357.000.050---- -2.491.450.500
---3---------1.435.550.050---------1.186.405.000------249.145.05------- -1.305.045.500
---4---------1.435.550.050---------1.305.045.500-----130.504.550--------------------- -0
---------------5.742.200.200--------4.550.500.500------1.191.699.700
Khi nhận TSCĐ thuê tài chính, căn cứ vào các chứng từ liên quan kế toán ghi:
Nợ TK 212 : 4.550.500.500
Có TK 3412 : 4.550.500.500
Khi chuyển tiền trả nợ gốc và tiền lãi năm thứ nhất, kế tốn ghi:
Nợ TK 635: 455.050.050
Nợ Tk 3412: 980.500.000
Có TK 112: 1.435.550.050
Khi chuyển tiền trả nợ gốc và tiền lãi năm thứ hai, kế toán ghi:
Nợ TK 635: 357.000.050
Nợ Tk 3412: 1.078.550.000
Có TK 112: 1.435.550.050

Câu 9
Ngày 01/01/20XX, Cơng ty Đất Xanh thuê tài chính của ngân hàng Sacombank một
dây chuyền sản xuất có thời hạn sử dụng là 5 năm, công ty thuê trong 4 năm. Số tiền
thuê phải trả vào cuối mỗi năm (ngày 31/12 hàng năm, bắt đầu từ 31/12/20XX) là
1.517.100.420 đồng. Lãi suất đi thuê trong hợp đồng là 10,0%/năm. Giá trị hợp lý của

tài sản này là 4.827.004.200 đồng. Nguyên giá của TSCĐ thuê tài chính là: (đơn vị
tính: đồng)
Select one:
a. 6.230.400.000


b. 4.827.004.200
c. 6.068.401.680
d. 4.809.004.200(do GTHL > GTHT => Ghi GTHT)
Năm thứ
1
2
3
4
cộng

tiền thuê trả hằng
năm
1.517.100.420
1.517.100.420
1.517.100.420
1.517.100.420
6.068.401.680

(1+r)n
1,10000
1,21000
1,33100
1,46410
5


giá trị hiện tại
1.379.182.200
1.253.802.000
1.139.820.000
1.036.200.000
4.809.004.200

Câu 10
Ngày 01/2/N, công ty Thành Long thuê một căn nhà làm văn phòng, thời gian thuê là
24 tháng, giá thuê mỗi tháng chưa thuế GTGT được khấu trừ 10% là 100.000.000
đồng đồng. Công ty đã chuyển khoản trả trước tiền thuê văn phòng 10 tháng. Cuối
mỗi tháng, kế tốn cơng ty Thành Long định khoản bút tốn phân bổ chi phí:
Select one:
a. Nợ TK 641: 100.000.000
Có TK 242: 100.000.000
b. Nợ TK 627: 100.000.000
Có TK 242: 100.000.000
c. Nợ TK 642: 100.000.000
Có TK 242: 100.000.000(chi phí trả trước)
d. Nợ TK 642: 110.000.000
Có TK 242: 110.000.000

Câu 11
Nối ghép cho đúng nội dung thuê TSCĐ như sau:
Chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến hoạt động thuê tài chính => Ghi nhận nguyên
giá TSCĐ thuê tài chính
Chi phí liên quan đến hoạt động thuê hoạt động=> Ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh
doanh trong kì



Câu 12
Ngày 01/4/N, Công ty Minh Quân đi thuê hoạt động một dây chuyền máy móc thiết
bị phục vụ cho bộ phận sản xuất trị giá 1.290.000.000 (thời gian khấu hao 10 năm) từ
Công ty Nam Phát, thời gian thuê 5 tháng, giá thuê một tháng chưa thuế GTGT là
25.800.000, thuế GTGT khấu trừ 10% và cuối mỗi tháng Công ty Minh Quân sẽ
thanh toán tiền thuê bằng chuyển khoản. Biết Cơng ty Minh Qn nhận hố đơn vào
ngày 25/4/N (ĐVT: Đồng)
Tại Cơng ty Minh Qn
1. Ngày 25/4/N, kế tốn định khoản
Nợ TK 627: 25.800.000 (Tiền thuê mỗi tháng)
Nợ TK 133 2.580.000
Có TK 331 28.380.000
2. Cuối mỗi tháng, kế tốn định khoản
Nợ TK 331 / Có TK 112: 28.380.000 (Có TK 331)
Câu 13
Nối ghép cho đúng nội dung các định khoản sau:
Công ty A Bán một TSCĐ nguyên giá 400.000.000 đ đã khấu hao 100.000.000 đ, giá
bán chưa thuế GTGT là 336.000.000 đ, thuế GTGT khấu trừ 10% thanh toán bằng
TGNH, sau đó thuê lại tài sản này là thuê hoạt động trong 1 năm, giá thuê 24.000.000
đ, thuế GTGT khấu trừ 10% thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Biết giá bán được
thỏa thuận ở mức giá trị hợp lý của tài sản.
Nợ TK 627: / Nợ TK 133: Có 112
Nợ TK 112:

Có 711/ Có 3331

Nợ TK 811: / Nợ TK 214:

Có 211


Câu 14
Nội dung nào sau đây thường được ghi nhận là hoạt động thuê tài chính:
Select one:
a. Giá trị tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy
b. Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê
tối thiểu chiếm 50% giá trị hợp lý của tài sản thuê.
c. Bên thuê có thể sẽ mua lại tài sản khi hết thời hạn thuê


d. Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê
tối thiểu chiếm phần lớn giá trị hợp lý của tài sản thuê.

Câu 15
Ngày 01/2/N, công ty Thành Long thuê một căn nhà làm văn phòng, thời gian thuê là
24 tháng, giá thuê mỗi tháng chưa thuế GTGT được khấu trừ 10% là 105.000.000
đồng. Cùng ngày, công ty đã chuyển khoản trả trước tiền th văn phịng 10 tháng, kế
tốn cơng ty Thành Long định khoản::
Select one:
a. Nợ TK 242: 1.050.000.000 (10 tháng x 105.000.000 )
Nợ TK 133: 105.000.000
Có TK 112: 1.155.000.000
b. Nợ TK 642: 1.050.000.000
Nợ TK 133: 105.000.000
Có TK 112: 1.155.000.000
c. Nợ TK 212: 1.050.000.000
Nợ TK 133: 105.000.000
Có TK 112: 1.155.000.000
d. Nợ TK 641: 1.050.000.000
Nợ TK 133: 105.000.000

Có TK 112: 1.155.000.000

Câu 16
Trường hợp bán TSCĐ sử dụng tại phân xưởng sản xuất với giá bán thấp hơn giá trị
còn lại, sau đó thực hiện th tài chính lại chính tài sản này. Chênh lệch giữa giá trị
còn lại cao hơn giá bán được ghi nhận vào bên Nợ TK 242 , sau đó được phân bổ dần
vào bên Nợ TK 627 trong suốt thời hạn thuê.

Câu 17


Cơng ty Bằng Lăng th tài chính của ngân hàng Sacombank một TSCĐ có thời hạn
sử dụng là 6 năm, công ty thuê trong 4 năm. Giá trị hợp lý của tài sản này là
2.060.000.000 đồng, giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu là
2.121.800.000 đồng.
Kế tốn ghi nhận:
Nợ TK 212 / Có TK 3412 : 2.060.000.000
Câu 18
Công ty Phương Trang đi thuê hoạt động một dây chuyền sản xuất trị giá
2.400.000.000 đ từ công ty Thái Bình, với giá thuê chưa bao gồm thuế GTGT khấu
trừ 10% là 48.000.000 đ/tháng. Công ty Phương Trang chuyển khoản thanh tốn tiền
th tháng đầu tiên. Kế tốn Cơng ty Phương Trang ghi nhận chi phí thuê:
Nợ TK 627 : 48.000.000 đ
Nợ TK 133 : 4.800.000 đ
Có TK 1121: 52.800.000 đ

Câu 19
Một hợp đồng thuê tài sản thỏa mãn điều kiện: "Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản,
giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu chiếm phần lớn (tương đương)
giá trị hợp lý của tài sản thuê" là hợp đồng thuê tài chính

Select one:
True

Câu 20
Cơng ty Bình Minh th tài chính của ngân hàng Sacombank một dây chuyền sản
xuất có thời hạn sử dụng là 6 năm, công ty thuê trong 4 năm. Giá trị hợp lý của tài
sản này là 205.000.000 đồng, giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu
là 209.100.000 đồng.
Kế tốn ghi nhận:
Nợ TK 212 205.000.000
Có TK 3412 205.000.000

Câu 21


Công ty Phúc Hưng đi thuê hoạt động một xe ô tô được sử dụng để đưa đón Tổng
giám đốc, giá thuê hàng tháng bao gồm thuế GTGT 10% là 18.370.000đ, thanh toán
bằng tiền gửi ngân hàng, kế toán ghi nhận:
Nợ TK 642 : 16.700.000 đ (18.370.000/(1 + 0.1))
Nợ TK 1331 1.670.000 đ
Có TK 1121: 18.370.000đ

Câu 22
Ngày 01/01/20XX, Cơng ty Lan Ngọc thuê tài chính của ngân hàng Sacombank một
dây chuyền sản xuất có thời hạn sử dụng là 5 năm, công ty thuê trong 5 năm. Số tiền
thuê phải trả vào cuối mỗi năm (ngày 31/12 hàng năm) là 1.769.628.388 đồng. Lãi
suất đi thuê trong hợp đồng là 10,0%/năm. Giá trị hợp lý của tài sản này là
6.718.283.880 đồng. Nguyên giá của TSCĐ thuê tài chính là: (đơn vị tính: đồng)
Select one:
a. 6.708.283.880

b. 6.718.283.880
c. 8.917.500.000
d. 8.848.141.940
Năm thứ
1
2
3
4
5
cộng

Câu 23

tiền thuê trả hằng
năm
1.769.628.388
1.769.628.388
1.769.628.388
1.769.628.388
1.769.628.388
8.848.141.940

(1+r)n
1,10000
1,21000
1,33100
1,46410
1,610510
7


giá trị hiện tại
1.608.753.080
1.462.502.800
1.329.548.000
1.208.680.000
1.098.800.000
6.708.283.880


Công ty Phúc Thịnh cho thuê hoạt động một thiết bị sản xuất có giá trị
100.000.000.000đ, trong thời gian 3 năm, kế tốn cơng ty Phúc Thịnh sẽ:
Select one or more:
a. Không khấu hao TSCĐ cho thuê hàng kỳ
b. Ghi nhận khấu hao TSCĐ cho thuê vào khoản chi phí khác trong kỳ
c. Khơng trình bày ngun giá TSCĐ cho th trên bảng báo cáo tình hình tài chính
d. Khấu hao TSCĐ cho thuê hàng kỳ
e. Trình bày nguyên giá TSCĐ cho thuê trên bảng báo cáo tình hình tài chính

Câu 24
Cơng ty Bình Minh cho Cơng ty Hà Đơ th một cơng cụ dụng cụ, CCDC này có giá
trị 27.200.000, thời gian sử dụng 10 tháng, tiền thuê hàng tháng chưa thuế GTGT là
5.440.000 thuế GTGT khấu trừ 10%. Công ty Hà Đô đã trả trước tiền thuê 3 tháng
cho Cơng ty Bình Minh bằng tiền gửi ngân hàng, tiền thuê được tính bắt đầu từ tháng
này. (ĐVT: Đồng). Tại Cơng ty Bình Minh
Kế tốn ghi nhận xuất CCDC cho th:
Nợ TK 242 / Có 153 : 27.200.000

Kế tốn ghi nhận số tiền thu trước của 3 tháng:
Nợ TK 112 : 17.952.000
Có TK 3331 :1.632.000

Có TK 3387 : 16.320.000 ( 5.440.000 x 3)

Kế tốn phân bở tiền th tháng này:
Nợ TK 3387 : 5.440.000
Có TK 5113 : 5.440.000

Kế tốn phân bổ giá trị công cụ cho thuê hàng tháng:
Nợ TK 627 : 2.720.000
Có TK 242 : 2.720.000


Câu 25
Trường hợp doanh nghiệp bán và thuê lại TSCĐ thuê tài chính, khoản chênh lệch
giữa giá bán nhỏ hơn giá trị còn lại của tài sản được ghi nhận:
Select one:
a. Chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ
b. Chi phí trả trước và phân bổ dần vào chi phí sản xuất kinh doanh
c. Chi phí hoạt động tài chính
d. Chi phí phải trả và phân bổ dần vào chi phí sản xuất kinh doanh

Câu 26
Cơng ty Phương Trang đi thuê hoạt động một dây chuyền sản xuất trị giá
8.025.000.000 đ từ cơng ty Thái Bình, với giá th chưa bao gồm thuế GTGT khấu
trừ 10% là 160.500.000 đ/tháng. Công ty Phương Trang thuê 6 tháng, trả trước toàn
bộ tiền th bằng chuyển khoản. Kế tốn Cơng ty Phương Trang ghi nhận:
Khi thanh toán
Nợ TK 242 : 963.000.000 đ ( 160.500.000*6)
Nợ TK 1331: 96.300.000 đ
Có TK 1121: 1.059.300.000 đ


Khi phân bở chi phí th hàng tháng
Nợ TK 627 : 160.500.000 đ
Có TK 242 : 160.500.000 đ

Câu 27
Cơng ty Thành Phương có một tồ nhà cho th hoạt động, giá cho thuê mỗi tháng
chưa bao gồm thuế GTGT khấu trừ 10% là 110.500.000 đ, cơng ty đã nhận được giấy
báo có của ngân hàng về khoản tiền cho thuê tháng đầu tiên.
Kế toán ghi nhận:
Nợ TK 1121 : 121.550.000 đ


Có TK 511 : 110.500.000 đ
Có TK 3331: 11.050.000 đ

Câu 28
Cơng ty Phong Phú có một tồ nhà cho th hoạt động, giá cho thuê mỗi tháng chưa
bao gồm thuế GTGT khấu trừ 10% là 58.000.000 đ, công ty đã xuất hóa đơn và nhận
được giấy báo có của ngân hàng về khoản tiền cho khách hàng thuê 8 tháng. Kế tốn
ghi nhận:
Khi nhận giấy báo có
Nợ TK 1121 : 510.400.000 đ
Có TK 3387 : 464.000.000 đ (58.000.000 x8)
Có TK 3331: 46.400.000 đ
Khi phân bổ doanh thu hàng tháng
Nợ TK 3387: 58.000.000 đ
Có TK 511 : 58.000.000 đ

Câu 29
Cơng ty Hoàng Hải cho thuê hoạt động một thiết bị sản xuất, trong kỳ chi tiền gửi

ngân hàng cho các dịch vụ liên quan đến việc cho thuê hoạt động với giá chưa thuế
GTGT khấu trừ 10% là 34.000.000 đ,
kế toán ghi nhận:
Nợ TK 627 : 34.000.000 đ
Nợ TK 1331 : 3.400.000 đ
Có TK 1121 : 37.400.000 đ
Câu 30
Ngày 01/06, Cơng ty Hoàng Hà tiến hành ký hợp đồng thuê một căn nhà làm cửa
hàng với Cơng ty Bình Minh trong 5 năm. Tền thuê hàng tháng chưa thuế GTGT là
10.300.000 thuế GTGT khấu trừ 10%. Công ty đã trả trước tiền thuê nhà 6 tháng
bằng tiền gửi ngân hàng. Công ty Hồng Hà thanh tốn chi phí trang trí căn nhà chưa
thuế GTGT là 20.600.000, thuế GTGT khấu trừ 10%, bằng tiền gửi ngân hàng. Chi
phí trang trí được phân bổ tính vào chi phí trong 10 tháng bắt đầu từ tháng này. Chi
phí thuê nhà được phân bổ tính vào chi phí tháng này (ĐVT: Đồng).:


Tại Cơng ty Hồng Hà:
Kế tốn ghi nhận trả trước tiền thuê nhà:
Nợ 242 : 61.800.000 (10.300.000 x 6)
Nợ 1331: 6.180.000
Có 112 : 67.980.000
Kế tốn ghi nhận phân bở tiền thuê nhà hàng tháng:
Nợ 641 / Có 242 : 10.300.000
Kế tốn ghi nhận Chi phí trang trí cửa hàng:
Nợ 242 : 20.600.000
Nợ 1331 : 2.060.000
Có 111 : 22.660.000
Kế tốn ghi nhận Phân bở trang trí cửa hàng tính vào chi phí tháng:
Nợ 641 / Có 242 : 2.060.000 (20.600.000/10)
341




×