Tải bản đầy đủ (.pptx) (16 trang)

Bai 14 Luc huong tam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1012.13 KB, 16 trang )

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ



Bài 14: LỰC HƯỚNG TÂM
NỘI DUNG
 Định nghĩa, công thức của lực hướng tâm.
 Một số ví dụ về lực hướng tâm.


I. LỰC HƯỚNG TÂM
1. Định nghĩa
Lực ( hay hợp lực của các lực) tác dụng vào vật
chuyển động tròn đều và gây ra cho vật gia tốc
hướng tâm gọi là lực hướng tâm.
2. Công thức

mv 2
Fht maht 
m 2 r
r
Trong đó: =
m: khối lượng của vật.


Lực hướng tâm không phải là một loại lực

mới.


3. Ví dụ


Chuyển động của mặt trăng quanh trái đất

Lực hấp dẫn giữa mặt trăng và trái đất đóng vai trò là
lực hướng tâm


Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vệ tinh nhân
tạo đóng vai trị là lực hướng tâm

Fhd


N

Fmsn

P
 Không đóng vai trò là lực hướng tâm


N

Fmsn

P
Chuyển động của vật trên bàn quay: lực ma sat nghỉ đóng vai trò
là lực hướng tâm.


Trên đoạn đường cong mặt đường thường nằm nghiêng về phía tâm đường cong.


Chuyển động của xe ở những đoạn đường cong, nghiêng.
Hợp lực của hai lực đóng vai trị lực hướng tâm.

P

N

N

F

F
P


II. CHUYỂN ĐỘNG LY TÂM
W nhỏ 
W lớn   Chuyển động li tâm


•Lưu y:
• Trên những đoạn đường cong nếu mặt đường nằm

ngang thì lực ma sát nghỉ giữa lốp xe và mặt đường đóng
vai trò lực hướng tâm:
=


củng cố

Câu 1: biểu thức nào sau đây cho phép tính độ lớn của lực hướng tâm:
A : mr
B: = K |∆l|
C: = mg
D: = µmg


Câu 2:Bài 5 ( SGK – 83)
Phân tích lực tác dụng lên ô tô?


� +⃗
� =⃗
� h�
Chiếu ( 1) theo phương hướng tâm:
mv 2
P  N Fht  N mg 
R







Bài 3: Một oto chuyển động trên một cung tròn bằng phẳng , bán kính là 140m, hệ
số ma sát nghỉ giữa lốp xe và mặt đường là 0,2. hỏi xe phải chuyển động với tốc
độc tối đa là bao nhiêu để xe không bị trượt ra khỏi quỹ đạo? g=9,8m/ Có nhận xét
gì về kết quả tính được? Kết quả đó có phụ thuộc vào khối lượng của xe khơng?
tóm tắt:

µ = 0,2
g = 9,8m/
r = 140m
?
Nhận xét?
Bài làm:
Để xe không trượt khỏi quỹ đạo cần có điều kiện:
 ≤ µmg =µgr  v ≤
 = = = 60km/h.
vậy xe chỉ được đi với tôc độ tối đa là 60km/h để không trượt ra khỏi quỹ đạo. Kết
quả trên áp dụng với tất cả các loại xe. Không phụ thuộc đến khối lượng của xe.


CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ V



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×