Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Tài liệu Văn hoá giao tiếp người Việt ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (606.81 KB, 15 trang )


Nghệ thuật phát hiện cá tính qua giao tiếp
Arab, Latin American,
French, Italian, Turkish,
Scandinavian countries,
Việt Nam.
Germany, England,
Norway, Japan, Southeast
Asia, India, Pakistan, and
the United States.
chủ động để họ đến với mình và
xem họ dừng lại ở khoảng cách nào
HC
LC

Edward Hall & Geert Hofstede
HC LC
sử dụng hình ảnh âm thanh nhiều ít
vùng lãnh địa 0cm 45cm
lối nói né tránh trực tiếp
trình bày không ưa suy diễn phải lý luận
hành văn sử dụng điển tích câu đơn giản
giá trị tập thể các nhân
tháp quyền lực dày tự do cá nhân
thời gian đâu sẽ vào đó quan trọng
công việc cảm tính lập kế hoạch
hội nhập vào tập thể chậm nhanh
ưu tiên quan hệ công việc

Edward Hall & Geert Hofstede
HC LC


mỗi thời điểm làm một việc nhiều việc
chú ý đến sự kiện xảy ra khi nào thế nào
sở hữu không vay mượn hay vay mượn
khi ai đó phạm sai lầm thông cảm lên án mạnh
tâm thức nội tâm hướng ngoại
quan hệ vì tình cảm vì công việc
tình bạn lâu dài ngắn ngủi
Chú ý đến website của các nhân hay quốc gia:
-
LC giầu hình ảnh âm thanh, không ưa diễn giải
-
HC nghèo hình ảnh âm thanh, ưa diễn giải

Giao tiếp Phi Ngôn Từ
Giao tiếp phi ngôn từ thường dùng để thể hiện thái độ hay cảm
xúc, tỷ trọng truyền cảm
7% verbal (words only)
38% vocal (including tone of voice, inflection, and other
sounds)
55% non-verbal.
Giao tiếp phi ngôn từ thường được sử dụng trong cùng một cộng
đồng và phải thận trọng khi đối diện với một nền văn hóa khác.
dại thì chết, mà khôn cũng chết!
biết thì sống

ví dụ

Ở Việt Nam nụ cười thường được sử dụng để bao
biện cho khuyết điểm. Nụ cười không chỉ thể hiện
trạng thái cá nhân mà còn mong muốn người khác

cũng ở trạng thái như vậy. Khi nhân viên (nhất là
nữ) mà đến muộn họ thường cười trừ!

Nếu đồng nghiệp tái phạm khuyết điểm quá nhiều
và bị sếp gọi lên, người Việt thường lắc đầu (anh
không tốt), Mỹ gật đầu (tôi đồng ý).

Khi không hiểu lời giải thích của ai đó người
Việt hơi cúi đầu đưa tai về phía trước, Mỹ ngả đầu
ra về phía sau và nhún vai.

ví dụ

Dùng tròn ngón trỏ vẽ một vòng tròn nhỏ hay dùng
ngón cái ra hiệu “OK” hàm ý: USA & Các nước nói
tiếng Anh “Mọi việc đều tốt đẹp!”, Pháp có thể là “chả
có quái gì!”, Nhật có thể là “có tiền!”, ở một vài nước
vùng xích đạo “đồng tính luyến ái”, Việt nam vòng
tròn hàm ý “chả có gì”.

Đối với những người Arab Iranian sự cáu giận, đau
khổ được thể hiện ra ở nét mặt; ngườiViệt, Trung
Quốc, Nhật chìm vào sâu.

Hai ngón tai chéo chữ “V” người Việt hiểu số 2; Mỹ
hiểu thắng lợi; Australia, New Zealand, Great Britain
hiểu là “tùy anh”.

Nét khác biệt chính văn hóa Đông-Tây
-

Luân hồi, sống là du ngoạn
-
Linh hồn bất biến, luân hồi
từ dạng này sang dạng khác
-
Hướng nội
-
Chủ nghĩa tập thể, hợp tác
-
Tương lai phụ thuộc vào
hành vi “có thờ có thiêng”
-
Duy nhất, sống là bổn phận.
-
Linh hồn được tạo một lần duy
nhất.
-
Hướng ngoại
-
Chủ nghĩa cá nhân, đối kháng
-
Tương lai không xác định bởi
hành vi do “Trời” định.

Sự khác biệt văn hóa Trung-Mỹ

Sự khác biệt văn hóa Trung-Mỹ

Đặc điểm văn hóa của con người Việt


Bố cục nhiều tầng lớp chi phối, không sẵn sàng chấp nhận tự
do hoàn toàn mà muốn có tự do trong khuôn khổ.

Thiên nhiên ưu đãi không có cái lạnh chết người, rừng & biển
cung cấp thức ăn và nơi trú ẩn quanh năm  con người luôn
tìm được sự tồn tại cá nhân  “Trời sinh voi, Trời sinh cỏ”
 tư duy sáng tạo.

Dân tộc Việt không trải qua chế độ chiếm hữu nô-lệ  Trong
lòng người Việt không có khái niệm chủ/tớ  tự do cá nhân.

Thế yếu + Sự tồn tại  Sự bất qui luật trong cấu trúc quyền
lực, Sự áp đảo của văn hóa lớp dưới “Phép Vua thua Lệ
Làng” + Đặc điểm mẫu tính + Khả năng thích nghi, tự biến
đổi.

Tổ quốc sự hợp tác “tối thượng” trước nguy cơ sống còn!

Theo Đào Duy Anh

Ký ức phát đạt, giầu trí nghệ thuật hơn là trí khoa
học, giầu trực giác hơn là luận lý. Não sáng tác thì ít
mà bắt chước thích ứng và dung hòa thì rất tài.
Không thích viển vông mộng tưởng lý thuyết mà chỉ
thích các thứ thiết thực.

Giỏi chịu đựng đau đớn cực khổ và nhẫn nhục, tính
khí nông nổi không bền chí, hay khoe khoang trang
hoàng bề ngoài. Tinh vặt và hay chê bai bài bác chế
nhạo.


4

d

n
g

c
ơ

b

n

v
ă
n

h
ó
a

t


c
h

c

V
ă
n

h
ó
a

c

n
g

đ

n
g
hướng ngoại
Hierachy Market
t
â
m

l
i
n
h
v

t


c
h

t
Sắc thái tổ chức
hướng nội
quan hệ kết nối
thể hiện
clan
adhocracy
gia đình
tu viện
adhocracy
làng xã
quân đội công ty

đặc điểm
Clan Adhocracy Market Hierachy
Giá trị cốt lõi &
chiến lược
Quyền uy,
Team work
Sáng tạo, Mạo
hiểm
Cạnh tranh hiệu
quả, Phục vụ
Quyền lực,
Kỷ luật
Kiểu lãnh đạo Uyên bác Sáng chế Cứng rắn, hỗ

trợ cạnh tranh
Tổ chức và
kiểm soát
Tiêu chí đánh
giá hiệu quả
Kế tục Tăng trưởng Thị phần Sẵn sàng
Học thuyết
dùng để dạy
nhận viên mới
Nuôi dưỡng
và hòa nhập
Chia sẻ kinh
nghiệm, khuyến
khích tìm tòi
Cạnh tranh,
hiệu quả
Kỷ luật

Clan
-
Phân cấp lãnh đạo ít nhất có thể
-
Thân thiện tự chủ.
-
Làm chủ tập thể chế độ biên chế suốt đời, tất cả đều
là cổ đông.
-
Công việc được thực hiện thông quá các teamwork tự
hình thành.
-

Quyết định tập thể.
-
Luân chuyển công tác.

Adhocracy
-
Cơ cấu tổ chức và lãnh đạo luôn là tạm thời, không
có sơ đồ phân cấp lãnh đạo cố định.
-
Các nhóm làm việc được hình thành phụ thuộc vào
các nhu cầu thực tế, và đối tác.
-
Đề cao sáng tạo trong công việc. Cải tiến sản phẩm
cho phù hợp với yêu cầu khách hàng.

×