Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Tài liệu đồ án hệ thống lạnh cho nhà máy thủy sản, chương 4 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.86 KB, 17 trang )

Chương 4: THÀNH LẬP SƠ ĐỒ , TÍNH TOÁN CHU TRÌNH LẠNH
VÀ TÍNH CHỌN MÁY NÉN
2.5.1/ Chọn các thông số của chế độ làm việc
Chế độ làm việc của một hệ thống lạnh được đặc trưng bằng bốn
nhiệt độ sau :
- Nhiệt độ sôi của môi chất lạnh t
o
- Nhiệt độ ngưng tụ của môi chất t
k
- Nhiệt độ quá lạnh của lỏng trước van tiết lưu t
ql
- Nhiệt độ hơi hút về máy nén ( nhiệt độ quá nhiệt) t
qn
2.5.1.1/ Nhiệt độ sôi của môi chất lạnh
- Phụ thuộc vào nhiệt độ buồng lạnh
- Nhiệt độ sôi của môi chất lạnh dùng để tính toán thiết kế có
th
ể lấy như sau :
t
o
= t
b
-

t
o
t
b
: Nhiệt độ tủ cấp đông
t
b


= - 35
0
C

t
o
: hiệu nhiệt độ yêu cầu ,
o
C
Theo sách HDTKHTL trang 158 ta có
Ch
ọn

t
o
= 9
o
C
V
ậy ta có : t
o
= -35 –9 = -44
o
C

2.5.1.2/ Nhiệt độ ngưng tụ t
k
- Phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường làm mát của thiết bị
ngưng tụ
t

k
= t
w
+

t
k
,
o
C
Trong đó :
t
w
: Nhiệt độ nước tuần hoàn,
o
C
Do thi
ết bị ngưng tụ được chọn để thiết kế trong hệ thống lạnh
là thiết bị ngưng tụ kiểu dàn ngưng bay hơi .
Vì vậy t
w
= t
ư
+ ( 4

8 k )
Mà t
ư
= 34,5
o

C
==> t
w
= 34,5 + ( 4

8 k ) chọn 39
o
C

t
k
: hiệu nhiệt độ ngưng tụ yêu cầu,
o
C

t
k
= 3

5
o
C
Thay vào ta có :
t
k
= 39 + (3

5
o
C ) chọn 42

o
C
2.5.1.3/ Nhiệt độ quá lạnh t
ql
Là nhiệt độ môi chất lỏng trước khi đi vào van tiết lưu
t
ql
= t
w1
+ (3

5
o
C )
Trong đó :
t
w1
: nhiệt độ nước vào dàn ngưng,
o
C
t
w1
= 30
o
C
Thay vào ta có :
t
ql
= 30 + ( 3


5
o
C)
Ch
ọn t
ql
= 33
o
C
2.5.1.4/ Nhiệt độ hơi hút t
h

Là nhi
ệt độ của hơi trước khi vào máy nén. Nhiệt độ hơi hút
bao giờ cũng lớn hơn nhiệt độ sôi của môi chất .
Với môi chất là NH
3
, Nhiệt độ hơi hút cao hơn nhiệt độ sôi từ 5
đến 15
o
C, nghĩa là độ quá nhiệt hơi hút

t
h
= 5

15 K là có thể
đảm bảo độ an to
àn cho máy khi làm việc.
t

h
= t
o
+ ( 5

15)
o
C
= -44
o
C + ( 5

15)
o
C
Ch
ọn t
h
= -35
o
C
2.5.2/ Thành lập sơ đồ và tính toán chu trình lạnh
Ta nhận thấy :
P
o
( t
o
= - 44
o
C ) = 0,0576 MPa

P
k
( t
k
= 42
o
C) = 1,6429 MPa
Do đó ta có :
Tỷ số nén 52,28
0576,0
6429,1

o
k
p
p

Ta thấy tỷ số nén  = 28,52 > 9
Vì v
ậy ta chọn chu trình lạnh máy nén 2 cấp làm mát trung gian
hoàn toàn bình trung gian có
ống xoắn .
2.5.2.1/ Thành lập sơ đồ
6
TL
1
7
5’
4
2

NT
NCA
NHA
BTG
3
5
- BH : Bình bay hơi
- NHA :Máy nén hạ áp
- NCA : Máy nén cao áp
- NT : Bình ngưng tụ
- TL
1
, TL
2
: Van tiết lưu 1
và 2.
- BTG Bình trung gian
Hình 2-2 : Chu trình hai cấp nén bình trung gian có
ống xoắn
Hình 2-3 : Chu trình biểu diễn trên đồ thị T-S
t
o
, P
o
t
K
, P
K
5’
5

6
8 7
9
3
1’
1
2
4
T
S
P
tg
t
K
,P
K
P
tg
6 5 5’
2
4
lg P
Hình 2-4 : Chu trình biểu diễn trên đồ thị lgP-h
1/ Chu trình hoạt động như sau
Hơi sau khi ra khỏi thiết bị bay hơi được máy nén hạ áp nén
đoạn nhiệt đến áp suất trung gian (điểm 2) rồi được sục v
ào bình
trung gian và được làm mát hoàn toàn thành hơi bão hoà khô, hỗn
hợp hơi bão hoà khô tạo thành ở bình trung gian được máy nén cao
áp hút về và nén đoạn nhiệt đến áp suất ngưng tụ P

K
(điểm 4). Sau
đó đi vào thiết bị ngưng tụ v
à nhả nhiệt trong môi trường làm mát
ngưng tụ thành lỏng cao áp (điểm 5). Tại đây nó chia ra làm 2
dòng, m
ột dòng nhỏ thì đi qua van tiết lưu 1 giảm áp suất đến áp
suất trung gian P
tg
(điểm 7) rồi đi vào bình trung gian. Tại đây lượng hơi tạo thành do
van ti
ết lưu 1 cùng với lượng hơi tạo thành do làm mát hoàn toàn
hơi nén trung áp và lượng hơi tạo thành do làm quá lạnh lỏng cao
áp trong ống xoắn được hút về máy nén cao áp . Một dòng lỏng
cao áp còn lại đi vào trong ống xoắn của bình trung gian và được
quá lạnh đẳng áp đến điểm 6 sau đó đi qua van tiết lưu 2 giảm áp
suất đến áp suất bay hơi (điểm 9). Sau đó đi vào thiết bị bay hơi
nhận nhiệt của sản phẩm cần làm lạnh hoá hơi đẳng áp đẳng nhiệt
thành hơi (1’) và chu tr
ình cứ thế tiếp tục .
2/ Các quá trình của chu trình
- 1’-1: Quá nhiệt hơi hút
- 1-2 : Nén đoạn nhiệt áp hạ áp từ P
o
lên P
tg
- 2-3 : Làm mát hơi quá nhiệt hạ áp xuống đường bảo hoà x = 1
- 3-
4 : Nén đoạn nhiệt cấp cao áp từ P
tg

lên P
x
- 4-5’-5 : Làm mát ngưng tụ và quá lạnh lỏng trong dàn ngưng
tụ
- 5-7 : Tiết lưu từ áp suất P
K
vào bình trung gian
- 5-6 : Quá l
ạnh lỏng đẳng áp trong bình trung gian
- 6-9 : Ti
ết lưu từ áp suất P
K
xuống P
o
- 9-1’ : Bay hơi thu nhiệt của môi trường lạnh .
3/ Xác định chu trình hai cấp bình trung gian ống xoắn
a/ Thông số trạng thái của các điểm nút của chu trình
Bảng 2-2 : Các thông số trạng thái tại các điểm nút cơ bản của
chu trình
Điểm nút t,
o
C p, MPa h, kJ/kg v, m
3
/kg Trạng thái
1’
1
2
3
4
5’

5
6
7
8
9
- 44
- 35
70
-8
112
42
33
-5
-8
-8
-44
0,0576
0,0576
0,3151
0,3151
1,6429
1,6429
1,6429
1,6429
0,3151
0,3151
0,0576
1401
1421,1
1636,4

1451,8
1660,6
391,14
352,78
177,19
352,78
163,55
177,19
1,902
2,1
0,521
0,387
0,128
0,00173
0,00169
0,00155
0,387
0,00154
1,902
Hơi bão hoà
Hơi quá nhiệt
Hơi quá nhiệt
Hơi b
ão hoà
Hơi quá nhiệt
Lỏng bão hoà
L
ỏng bão hoà
L
ỏng quá lạnh

Hơi b
ão hoà
L
ỏng trung áp
Hơi b
ão hoà ẩm
Theo bảng hơi bão hoà ta xác định được :
P
o
( t
o
= - 44
o
C ) = 0,0576 MPa
P
k
( t
k
= 42
o
C) = 1,6429 MPa
T
ừ đó ta có áp suất trung gian .
P
tg
= 31,06429,1.0576,0. 
KO
PP MPa
Ta suy ra t
tg

= t
3
= -8
o
C
- Chọn nhiệt độ quá lạnh lỏng trong ống xoắn bình trung gian
t
6
= -5
o
C cao hơn nhiệt độ trong bình trung gian 3
o
C, do đó
nhiệt độ trong bình trung gian sẽ là t
8
= - 8
o
C.
b/ Năng suất lạnh riêng q
o
q
o
= h
1’
– h
9
= 1401 – 177,19 = 1223,81 kJ/kg
c/ Năng suất lạnh riêng thể tích
q
v

=
1,2
81,1223
1

V
q
O
= 582,766 kJ/m
3
d/ Công nén riêng
l = l
1
+
1
23
.
m
lm
kJ/kg
m
1
: Lưu lượng môi chất qua máy nén hạ áp
m
3
: Lưu lượng môi chất qua máy nén cao áp
l
1
, l
2

: Công nén riêng cấp hạ áp và cấp cap áp
Cân bằng Entanpi ở bình trung gian ta có :
m
1
. h
5
+ ( m
3
– m
1
) h
7
+ m
1
h
2
= m
3
h
3
+ m
1
h
6

m
3
( h
3
– h

7
) = m
1
( h
5
– h
7
– h
6
– h
2
)


1
3
m
m
=
73
6752
hh
hhhh




Thay vào ta có :
L = l
1

+
73
6752
hh
hhhh




.l
2
Mà theo đồ thị LgP-h ta có :
l
1
= h
2
– h
1
l
2
= h
4
– h
3
h
5
= h
7
Thay vào ta có :
l = ( h

2
– h
1
) +




73
3462
hh
hhhh



= ( 1636,4 – 1421,1 ) +




78,3528,1451
8,14516,166019,1774,1636



= 215,3 + 277,231
= 492,531 kJ/kg
e/ Năng suất nhiệt riêng
q
k

= ( h
4
– h
5
)
1
3
m
m
, kJ/kg

73
6752
1
3
hh
hhhh
m
m





do h
5
= h
7
nên
73

62
1
3
hh
hh
m
m



V
ậy ta có :
q
k
= (h
4
– h
5
)


 
73
62
hh
hh


= ( 1660,6 – 352,78 )



 
78,3528,1451
19,1774,1636


= 1736,441 kJ/kg
f/ Hệ số lạnh
531,492
81,1223

l
q
O

= 2,484


2.5.2.2/ Tính toán chu trình lạnh và chọn máy nén
A/ Tính toán cấp hạ áp
1/ Lưu lượng hơi thực tế nén qua máy nén hạ áp
m
1
=
O
O
q
Q
kg/s
Trong đó :

Q
o
: Năng suất lạnh của máy nén , W
Q
o
=
b
QK
MN
.
, W
V
ới :
K : Hệ số lạnh tính đến tổn thất trên đường ống và thiết
bị của hệ thống lạnh .
K = 1,1 ( Sách HDTKHTL – Trang 92 )
b: H
ệ số thời gian làm việc. Chọn b = 0,7
Q
MN
: Tổng nhiệt tải của máy nén đối với một nhiệt độ
bay hơi
Theo tính toán ở phần ( 2.4.4) Ta có Q
MN
= 61059,492 W
Thay vào ta có :
Q
o
=
7,0

492,61059.1,1
= 95950,630 W

95,95 kW
V
ậy m
1
=
81,1223
95,95

O
O
q
Q
= 0,0784 kg/s
2/ Thể tích hút thực tế của máy nén hạ áp
V
ttHA
= m
1
. v
1
= 0,0784. 2,1 = 0,16464 m
3
/s

3/ H
ệ số cấp máy nén
tg

O
O
OO
m
O
tgtg
O
OO
HA
T
T
P
PP
P
PP
c
P
PP
.
1




































Trong đó :
P
o
: Áp suất tại thời điểm môi chất sôi.
P

o
= 0,0576 MPa
P
tg
: Áp suất trung gian
P
tg
= 0,3151 MPa
Theo sách HDTKHTL – Trang 168 :
L
ấy

P
o
=

P
tg
= 0,005

0,01 MPa
m = 0,95

1,1 đối với máy nén amoniac
c : Tỷ số thể tích chết
c = 0,03

0,05
T
o

: Nhiệt độ tuyệt đối sôi
T
o
= -44 + 273 = 229
o
K
T
tg
: Nhiệt độ trung gian của môi chất
T
tg
= -8 + 273 = 265
o
K
Thay vào ta có
265
229
.
0576,0
01,00576,0
0576,0
01,03151,0
05,0
0576,0
01,00576,0
1,1
1

































HA


= 0,541

4/ Qui đổi năng suất lạnh sang chế độ tiêu chuẩn để chọn máy nén
- Chế độ tiêu chuẩn của hệ thống lạnh amoniac đối với chu trình
2 c
ấp được qui định theo bảng 7.1/ Sách HDTKHTL – Trang
172 Như sau :
- Nhiệt độ sôi của môi chất lạnh t
o
= -40
o
C
- Nhi
ệt độ ngưng tụ t
k
= 35
o
C
- Nhi
ệt độ quá lạnh t
ql
= 30
o
C
- Nhi
ệt độ hơi hút t
qn
= -30
o

C
- Theo các thông s
ố nhiệt độ của chu trình tiêu chuẩn ta có thể
vẽ được chu trình tiêu chuẩn trên đồ thị lgP- h như sau :
Hình 2-5 : Chu trình tiêu chuẩn biểu diễn trên đồ thị lgP-h
t
o
,P
o
t
K
,P
K
P
tg
9
8
7
6 5
1’
1
2
h
lg P
TC
TC
TC
TC
TC
5’TC

TC
TC
TC
3TC
4TC
Ta xác định 1 số thông số cần thiết để tính các đại lượng yêu cầu
- Tại điểm 1’TC : t
o
= -40
0
C ( Trạng thái hơi bão hoà )
P
o
= 0,0717 MPa ; h
1’TC
= 1407,3 kJ/kg
- T
ại điểm 1TC ( Trạng thái quá nhiệt )
t
qn
= - 30
0
C
p
qn
= 0,0717 MPa
h
1TC
= 1429,5 kJ/kg ; v
1TC

= 1,6246 m
3
/kg
- T
ại điểm 5’TC ( Trạng thái lỏng bảo hoà )
t
k
= 35
o
C
p
k
= 1,3503 MPa
- T
ại điểm 3TC ( Trạng thái hơi bão hoà )
P
tg
=
3503,1.0717,0. 
KO
PP
= 0,3111 MPa
Ta suy ra t
tg
= t
3TC
= -8
o
C
- T

ại điểm 6TC Chọn nhiệt độ quá lạnh lỏng trong ống xoắn
bình trung gian.
t
6TC
= - 5
o
C
h
6TC
= 177,19 kJ/kg
- T
ại điểm 9 TC ( trạng thái hơi bão hoà ẩm )
t
o
= -40
o
C
P
o
= 0,0717 MPa
h
9TC
= h
6TC
= 177,19 kJ/Kg

5/ Năng suất lạnh riêng khối lượng tiêu chuẩn
q
oTC
= h

1’TC
– h
9TC
, kJ/kg
= 1407,3 – 177,19
= 1230,11 kJ/kg

6/ Năng suất lạnh riêng thể tích tiêu chuẩn
q
VTC
=
TC
OTC
V
q
1
kJ/m
3
=
6246,1
11,1230
= 757,177 kJ/m
3
7/ Hệ số cấp ở điều kiện tiêu chuẩn
TC

tg
O
O
OO

m
O
tgtg
O
OO
TC
T
T
P
PP
P
PP
c
P
PP
.
1




































Trong đó : T
o
= t
o
+ 273 = -40 + 273 = 233
o
K
T

tg
= t
tg
+ 273 = -8 + 273 = 265
o
K
Các thông s


P
o
=

P
tg
= 0,01
c = 0,05
m = 1,1
Thay vào ta có :
265
233
.
0717,0
01,00717,0
0717,0
01,03111,0
05,0
0717,0
01,00717,0
1,1

1

































TC

= 0,622
8/ Năng suất tiêu chuẩn Q
oTC
tính chuyển từ Q
o
ra
Q
oTC
= Q
o
HAV
TCVTC
q
q


.
.
, kW
Theo tính toán
ở phần trước ta có :
q
V
= 582,766 kJ/m
3


HA
= 0,541
Q
o
= 95,95 kW
Thay vào ta có :
Q
oTC
= 95,95
541,0.766,582
622,0.177,757
= 143,331 kW
V
ới Q
oTC
= 143,331 kW ta tra bảng 7.12/ Sách HDTKHTL- Trang 200
ch
ọn tổ máy nén 2 cấp A

130-7-4 có máy nén hạ áp là tổ AH130-7-6
có các thông s
ố kỹ thuật sau :
- Năng suất lạnh : 157 kW
- Công suất lắp đặt : 135 kW
- Thể tích pittông quét phần hạ áp : 0,238 m
3
/s
- S
ố vòng quay phần hạ áp : 50 Vòng /s

9/ Số máy nén cần chọn
Z
MN
=
OTCMN
OTC
Q
Q
, chiếc
Trong đó :
Q
oTCMN
: Năng suất lạnh tiêu chuẩn của máy nén cụ thể
Q
oTCMN
= 157 kW
V
ậy ta có : Z
MN
=
157
331,143
= 0,91
Chọn 1 tổ máy nén hạ áp .
10/ Công nén đoạn nhiệt
N
S
= m
1
. l

1
, kW
Trong đó :
m
1
: Lưu lượng hơi thực tế nén qua máy nén hạ áp, kg/s
m
1
= 0,0784 kg/s
l
1
: Công nén riêng cấp hạ áp
l
1
= h
2
– h
1
= 1636,4 – 1421,1 = 215,3 kJ/kg
Thay vào ta có :
N
S
= 0,0784. 215,3 = 16,879 kW

11/ Hi
ệu suất chỉ thị
i

=
W


+ bt
o
Trong đó :
W

=
tg
O
T
T
=
265
229
273
8
27344





b = 0,01
t
o
: Nhiệt độ sôi,
o
C
t
o

= - 44
o
C
Thay vào ta có :
820,0)44(001,0
265
229

i

12/ Công suất chỉ thị
N
i
= 584,20
820,0
879,16

i
S
N

kW
13/ Công suất ma sát
N
ms
= V
tt
. P
ms
, kW

V
tt
: Thể tích hút thực tế của máy nén phần hạ áp, m
3
/s
V
tt
= 0,16464 m
3
/s
P
ms
: áp suất ma sát riêng , MPa
Đối với máy nén amoniac thẳng dòng P
ms
= 0,049

0,069
MPa
Thay vào ta có :
N
ms
= 0,16464 . 0,049 = 0,008 kW
14/ Công suất hữu ích ( Trên trục máy nén )
N
e
= N
i
+ N
ms

, kW
= 20,584 + 0,008
= 20,592 kW
15/ Công suất tiếp điện
N
elHA
=
eltd
e
N

.
, kW
Công su
ất điện N
el
là công suất đo được trên bảng đấu
điện có kể đến tổn thất truyền động khớp , đai
td

: Hiệu suất truyền động của khớp, đai
td

= 0,95
el

: Hiệu suất dộng cơ
el

= 0,80


0,95
Thay vào ta có :
N
elHA
=
85,0.95,0
592,20
= 25,5 kW

B/ Tính toán cấp cao áp
1/ Lưu lượng hơi thực tế qua máy nén cấp cao áp, do h
5
=
h
7
nên
m
3
= m
1
73
62
hh
hh


, kg/s
= 0,0784
78,3528,1451

19,1774,1636


= 0,104 kg/s

2/ Thể tích hút thực tế
V
ttCA
= m
3 .
v
3
, m
3
/s
= 0,104 . 0,387
= 0,04 m
3
/s
3/ Hệ số cấp của máy nén
K
tg
tg
tgtg
m
tg
KK
tg
tgtg
CA

T
T
P
PP
P
PP
c
P
PP
.
1




































Trong đó :
P
tg
= 0,3151 MPa
P
k
= 1,6429 MPa
T
tg
= - 8 + 273 = 265
o
K
T
K

= 42 + 273 = 315
o
K

P
tg
=

P
K
= 0,005

0,01 MPa
c = 0,03

0,05
m = 0,95

1,1
Thay vào ta có :
315
265
.
3151,0
01,03151,0
3151,0
01,06429,1
05,0
3151,0
01,03151,0

1
1

































CA

= 0,634
4/ Hệ số cấp của máy nén ở điều kiện tiêu chuẩn
TC

K
tg
tg
tgtg
m
tg
KK
tg
tgtg
TC
T
T
P
PP
P
PP
c
P
PP
.

1




































Ở điều kiện tiêu chuẩn :
P
tg
= 0,3111 MPa
P
k
= 1,3503 MPa
T
tg
= -8 + 273 = 265
0
K
T
k
= 35 + 273 = 308
0
K
Thay vào ta có :
308
265
.
3111,0
01,03111,0
3111,0

01,03503,1
05,0
3111,0
01,03111,0
1
1

































TC

= 0,686
5/ Năng suất tiêu chuẩn tính chuyển từ Q
o
ra

Q
oTC
= Q
o
CAV
TCVTC
q
q


.
.
, kW
= 95,95
634,0.766,582

686,0.177,757
= 134,891 kW
V
ới Q
oTC
= 134,891 kW ta tra bảng 7.12/ Sách
HDTKHTL- Trang 200 chọn tổ máy nén 2 cấp A

130-7-4 có
máy nén cao áp là t
ổ A0-1 có các thông số kỹ thuật sau :
- Năng suất lạnh : 157 kW
- Công suất lắp đặt : 135 kW
- Thể tích pittông quét phần cao áp : 0,0836 m
3
/s
- S
ố vòng quay phần hạ áp : 25 Vòng /s
6/ Số máy nén cần chọn
Z
MN
=
OTCMN
OTC
Q
Q
, chiếc
Trong đó :
Q
oTCMN

: Năng suất lạnh tiêu chuẩn của máy nén cụ thể
Q
oTCMN
= 157 kW
V
ậy ta có : Z
MN
=
157
891,134
= 0,85
Ch
ọn 1 tổ máy nén cao áp .
7/ Công nén đoạn nhiệt cao áp
N
S
= m
3
. l
2
, kW
Trong đó :
m
3
: Lưu lượng hơi thực tế nén qua máy nén cao áp, kg/s
m
3
= 0,104 kg/s
l
2

: Công nén riêng cấp cao áp , kJ/kg
l
2
= h
4
– h
3
= 1660,6 – 1451,8 = 208,8 kJ/kg
Thay vào ta có :
N
S
= 0,104. 208,8 = 21,715 kW
8/ Hiệu suất chỉ thị
i

=
W

+ bt
tg
Trong đó :
W

=
k
tg
T
T
=
315

265
273
42
2738




b = 0,01
t
tg
= - 8
o
C
Thay vào ta có :
833,0)8(001,0
315
265

i

9/ Công suất chỉ thị
N
i
= 068,26
833,0
715,21

i
S

N

kW
10/ Công suất ma sát
N
ms
= V
ttCA
. P
ms
, kW
V
ttCA
: Thể tích hút thực tế của máy nén phần cao áp,
m
3
/s
V
ttCA
= 0,04 m
3
/s
P
ms
: áp suất ma sát riêng , MPa
Đối với máy nén amoniac thẳng dòng P
ms
= 0,049

0,069

MPa
Thay vào ta có :
N
ms
= 0,04 . 0,049 = 0,002 kW
11/ Công suất hữu ích
N
e
= N
i
+ N
ms
, kW
= 26,068 + 0,002
= 26,07 kW
12/ Công suất tiếp điện
N
elCA
=
eltd
e
N

.
, kW
Công su
ất điện N
el
là công suất đo được trên bảng đấu
điện có kể đến tổn thất truyền độn

g khớp , đai
td

: Hiệu suất truyền động của khớp, đai
td

= 0,95
el

: Hiệu suất dộng cơ
el

= 0,80

0,95
Thay vào ta có :
N
elCA
=
85,0.95,0
07,26
= 32,284 kW
13/ Nhiệt thải ra ở bình ngưng
Q
k
= m
3
. l
3
, kW

= m
3
( h
4
- h
5
)
= 0,104 ( 1660,6 – 352,78 )
= 136,013 kW


×