Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Tài liệu Giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với các trường hợp thuê đất để sử dụng docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.77 KB, 4 trang )

Giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước (dưới đây gọi chung
là tiền thuê đất) đối với các trường hợp thuê đất để sử
dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,
nuôi trồng thuỷ sản, làm muối mà bị thiên tai, hoả hoạn
đối với tổ chức kinh tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài
Thông tin
Lĩnh vực thống kê:Quản lý thuế, phí, lệ phí và thu khác của ngân sách nhà nước
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Cục thuế
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục thuế
Cơ quan phối hợp (nếu có): Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan
Tài nguyên & Môi trường.
Cách thức thực hiện:
+ Gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính tới Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất hoặc cơ quan Tài nguyên và Môi trường (nếu nộp hồ sơ đề nghị miễn
tiền thuê đất đồng thời với việc kê khai, nộp tiền thuê đất năm đầu tiên). + Gửi
trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính tới Cục thuế (nếu nộp hồ sơ đề nghị miễn
tiền thuê đất không đồng thời với việc kê khai, nộp tiền thuê đất).
Thời hạn giải quyết:30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện:Tất cả
TTHC yêu cầu trả phí, lệ phí: Không
Kết quả của việc thực hiện TTHC:Quyết định hành chính
Quyết định miễn tiền thuê đất hoặc thông báo cho người thuê đất biết lý do không
thuộc diện được miễn.
Các bước
Tên bước

Mô tả bước

1.



Người thuê đất nộp hồ sơ đề nghị miễn tiền thuê đất đồng thời
với việc kê khai, nộp tiền thuê đất năm đầu tiên tại Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan Tài nguyên và Môi
trường.
Trường hợp việc đề nghị miễn tiền thuê đất không đồng thời với
việc kê khai, nộp tiền thuê đất thì hồ sơ miễn tiền thuê đất được
nộp tại Cục thuế.

Hồ sơ
Thành phần hồ sơ

1.

+ Đơn đề nghị giảm tiền thuê đất ghi rõ: diện tích đất thuê, thời hạn thuê đất;
lý do giảm và thời hạn giảm tiền thuê đất.

Thành phần hồ sơ

2.

+ Dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

3.

+ Quyết định cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật về đất đai; Hợp đồng thuê đất.

4.


+ Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

5.

+ Biên bản xác định mức độ thiệt hại theo thủ tục quy định tại Thông tư số
89/TC-TCT ngày 09/11/1993 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 74/CP về
thuế sử dụng đất nông nghiệp hoặc Biên bản xác định tình trạng, mức độ
thiệt hại do bị thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất khả kháng do Ủy ban nhân xã,
phường, thị trấn hoặc cơ quan quản lý nhà nước có liên quan xác nhận.

6.

+ Tờ khai tiền thuê đất

Số bộ hồ sơ: 01
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định

1.

Văn bản đề nghị miễn (giảm) thuế (Mẫu số Thông tư số

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định

01/MGTH 60/2007/TT-BTC
ng
2.

+ Tờ khai tiền thuê đất (Mẫu số 01-05/TTĐ
Thông tư liên tịch số
30/2005


3.

+ Biên bản xác định mức độ, giá trị thiệt hại về tài
sản (Mẫu số 02/MGTH ban hành kèm theo Thông tư
số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài
chính).
Thông tư số
60/2007/TT-BTC
ng

Yêu cầu
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
Không

×