Ngày soạn:
15/03/2018
Ngày dạy thử:
19/03/2018
Ngày dạy thử:
21/03/2018
Ngày dạy đánh giá
23/03/2018
Lớp
Tiết
Lớp
Tiết
Lớp
Tiết
10C2
4
10C8
4
10C1
2
CHỦ ĐỀ 14: LƯU HUỲNH VÀ HỢP CHẤT CỦA LƯU HUỲNH
BÀI 33: AXIT SUNFURIC – MUỐI SUNFAT (Tiết 1)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng
a) Kiến thức: - Học sinh biết: Vai trị của axit sunfuric, cách pha lỗng axit.
- Học sinh hiểu: Tính chất hóa học của axit lỗng.
- Học sinh vận dụng: Viết các phương trình phản ứng hóa học, giải một
số bài toán cụ thể.
b) Kỹ năng:
- Viết được các phương trình hóa học chứng minh tính chất hóa học của axit
sunfuric lỗng.
- Tính nồng độ và khối lượng của axit sunfuric tham gia hoặc tạo thành trong
phản ứng.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh
a) Các phẩm chất
- Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần học tập
b. Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực tính tốn.
- Năng lực hợp tác
- Năng lực giao tiếp
c. Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học: Nghe và hiểu được nội dung các thuật ngữ
hóa học, biểu tượng hóa học. Viết và biểu diễn đúng cơng thức hóa học của các hợp
chất.
- Năng lực thực hành hóa học: Năng lực tiến hành thí nghiệm, sử dụng thí nghiệm
an tồn, năng lực quan sát mơ tả, giải thích các hiện tượng thí nghiệm và rút ra kết
luận.
- Năng lực tính tốn hóa học: Vận dụng thành thạo các phương pháp bảo toàn
trong tính tốn hóa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào đời sống
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Dụng cụ: Ống nghiệm.
- Hóa chất: dd H2SO4 lỗng, đồng, sắt, kẽm, dd NaOH.
- Sơ đồ, hình vẽ có liên quan đến bài học.
2. Học sinh
- Học sinh xem trước bài.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Phương pháp dạy học: Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, thuyết trình.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: S và S được gọi là gì của nhau?
TL: DẠNG THÙ HÌNH
Câu 2: Công thức của một loại oxit của lưu huỳnh vừa có tính khử và tính oxi hóa?
TL: SO2
Câu 3: Tên của một loại khí có mùi trứng thối?
TL: HIDRO SUNFUA
Câu 4: SO2 thuộc loại oxit gì ?
TL: OXIT AXIT
Câu 5: Nguyên tố lưu huỳnh có bao nhiêu trạng thái oxi hóa?
TL: 4
Từ khóa: H2SO4
2. Vào bài
Đặt vấn đề: Đã từ rất lâu, kể từ khi ngành cơng nghiệp phát triển trên tồn thế
giới, axit sunfuric được ví như “máu của các ngành cơng nghiệp”. Thật vậy, nó là một
hóa chất thương mại quan trọng. Sản lượng axit sunfuric của một quốc gia là một chỉ
số tốt về sức mạnh công nghiệp của quốc gia đó.
Nghiên cứu bài “ AXIT SUNFURIC” sẽ giúp chúng ta có hiểu biết rộng hơn về đặc
tính và cách sản xuất cũng như giá trị thực tiễn của loại hóa chất này.
3. Nội dung bài giảng:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1: Ứng dụng
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Mục tiêu: HS biết được ứng dụng quan trọng của axit sunfuric trong đời sống.
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và HS nghiên cứu SGK và cho biết các ứng
cho biết các ứng dụng quan trọng của dụng quan trọng của axit sunfuric trong
axit sunfuric trong đời sống.
Kết luận:
đời sống.
I. Ứng dụng:
- Để sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu
- Phẩm nhuộm, dược phẩm, chế biến dầu mỏ
- Chất giặt rửa tổng hợp, tơ sợi hóa học, chất dẻo, sơn màu…
Hoạt động 2: Tính chất vật lí
Mục tiêu: - Biết cách pha lỗng axit sunfuric.
- Nắm được các tính chất vật lí cơ bản của axit sunfuric.
GV: Yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu HS quan sát và nghiên cứu SGK cho biết
SGK cho biết tính chất vật lí của axit tính chất vật lí của axit sunfuric.
sunfuric.
GV: Trên một đĩa cân, đặc một cốc HS: H2SO4 đặc có khả năng hút nước từ
đựng H2SO4 đặc và trên đĩa cân cịn lại khơng khí nên làm cho cốc axit nặng hơn,
đặt một cốc nước sao cho cân ở vị trí cân cân lệch khỏi vị trí cân bằng.
bằng. Hỏi sau một thời gian cân cịn ở vị
trí cân bằng hay khơng? Vì sao?
GV: Cho HS xem video cách pha lỗng
axit H2SO4 đặc. Và yêu cầu HS nêu cách HS: Cách pha lỗng axit sunfuric đặc: Rót
pha lỗng axit
từ từ axit đặc vào nước dọc theo đũa thủy
GV: Tại sao không làm ngược lại?
tinh và khuấy đều.
HS: Vì H2SO4 đặc khi tan vào nước sẽ tạo
ra một lượng nhiệt rất lớn. Nếu đổ ngược
lại sẽ làm nước sôi đột ngột kéo theo
những giọt axit bắn ra xung quanh gây
nguy hiểm. Nếu bắn vào quần áo sẽ làm
cháy quần áo, bắn vào da sẽ gây bỏng axit.
Kết luận:
II. Tính chất vật lí
-
Chất lỏng sánh như dầu, khơng màu, không bay hơi.
-
Tan vô hạn trong nước và tỏa nhiều nhiệt.
-
Cách pha lỗng axit H2SO4: Rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ bằng đũa
thủy tinh mà không được làm ngược lại.
Hoạt động 3: Tính chất hóa học
Mục tiêu:
-
HS biết được tính chất hóa học của axit sunfuric lỗng, viết được phương trình
hóa học biểu diễn.
- HS biết quan sát, tiến hành thí nghiệm, nhận xét và rút ra kết luận.
GV: Yêu cầu HS viết CTCT của axit HS:
H2SO4 và nêu sự liên hệ giữa liên kết OH và tính chất axit.
H O +6 O
S
H O +6 O
S
H O
O
hay
H O
O
GV: Y/c HS nêu những tính chất chung HS: Nêu được các tính chất như: đổi màu
của axit.
quỳ tím thành đỏ; tác dụng với bazơ, oxit
bazơ, muối của axit yếu hơn, kim loại hoạt
động hơn.
- Đổi màu quỳ tím thành đỏ.
GV: Làm các thí nghiệm kiểm chứng
- Tác dụng với bazơ và oxit bazơ:
cho tính axit của H2SO4 lỗng. Và u
H2SO4
cầu HS quan sát thí nghiệm và nêu hiện
lỗng
+2 NaOH
Na2SO4 + 2H2O
tượng xảy ra và viết PTHH.
-
TN1: đổi màu quỳ tím
-
TN2: H2SO4 + NaOH
-
TN3: H2SO4 + CuO
-
TN4: H2SO4 + Zn, Cu
-
TN5: H2SO4 + Na2CO3
H2SO4
loãng
+ CuO
CuSO4 + H2O
- Tác dụng với muối của axit yếu hơn:
H2SO4 + Na2CO3
Na2SO4 + H2O + CO2
- Tác dụng với kim loại:
GV: Giải thích về tính chất tác dụng với
+1
H2SO4
kim loại hoạt động hơn và viết phương
0
lỗng
+1
trình tổng qt.
H2SO4
+ Fe
0
lỗng
+ Zn
+2
0
+2
0
FeSO4 + H2
ZnSO4 + H2
=> Phương trình tổng qt:
+1
H2SO4
0
lỗng
+ M
+n
0
H2SO4
lỗng
+ Cu
M2(SO4)n + H2
n: Hóa trị thấp của kim loại nhiều hóa trị.
M: Kim loại hoạt động (kim loại đứng
trước H trong dãy điện hóa).
HS: Vì sắt và kẽm là kim loại hoạt động
GV: Tại sao axit sunfuric lỗng khơng đứng trước H2 cịn đồng đứng sau H2.
phản ứng được với đồng mà có thể phản Dãy hoạt động hóa học:
ứng được với kẽm và sắt?
K, Ba, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb,
Dãy hoạt động hóa học?
H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au.
GV: Y/c HS nêu các phản ứng xảy ra là HS: Nêu được hai loại phản ứng là trao
loại phản ứng gì?
đổi và oxi hóa – khử và xác định sự thay
GV: Nhận xét về tính chất của axit đổi số oxi hóa, chất oxi hóa, chất khử
H2SO4 lỗng.
trong phản ứng. Từ đó xác định tính oxi
Nhận xét:
hóa là do đâu.
- Axit sunfuric lỗng là một axit
mạnh.
- Tính oxi hóa của axit sunfuric lỗng
là do H+ trong phân tử.
Kết luận:
III. Tính chất hóa học của axit lỗng
-
Đổi màu quỳ tím thành đỏ
-
Tác dụng với kim loại hoạt động
-
Tác dụng với oxit bazơ và với bazơ
-
Tác dụng được với nhiều muối
4. Củng cố kiến thức và kết thúc bài học
Câu 1: . Số oxi hoá của S trong các chất: SO2, SO3, S, H2S, H2SO4, Na2SO4 lần lượt là:
A. +4, +4, 0, -2, +6, +6.
B. +4, +6, 0, -2, +6, +4.
C. +4, +6, 0, -2, +6, +6.
D. +4, +6, 0, -2, +4, +6.
Đáp án: C
Câu 2: Khí oxi có lẫn hơi nước. Chất nào sau đây là tốt nhất để tách hơi nước ra khỏi
khí oxi?
A. Nhôm oxit.
B. Axit sunfuric đặc.
C. Nước vôi trong.
D. Dung dịch natri hiđroxit.
Đáp án: B
Câu 3: Để pha loãng dung dịch H2SO4 đặc, trong phịng thí nghiệm, người ta tiến hành
theo cách nào dưới đây?
A. cho từ từ nước vào axit và khuấy đều.
B. cho từ từ axit vào nước và khuấy đều.
C. cho nhanh nước vào axit và khuấy đều.
D. cho nhanh axit vào nước và khuấy đều.
Đáp án: B
Câu 4: Dung dịch axit sunfuric lỗng có thể tác dụng với cả hai chất sau đây:
A. Đồng và đồng (II) hiđroxit
B. Cacbon và cacbon đioxit
C. Lưu huỳnh và hiđro sunfua
D. Sắt và sắt (III) hiđroxit
Đáp án: D
Câu 5 :
Hòa tan hoàn toàn 5,5 gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào lượng dư dung dịch
H2SO4 loãng, thu được 4,48 lít H2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Fe
trong hỗn hợp đầu ?
5. Hướng dẫn tự rèn luyện
- Làm BT SGK
- Xem lại tính chất vật lí, tính chất hóa học và ứng dụng của axit sunfuric
6. Rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Phê duyệt của ban
Phê duyệt của thầy giáo
Giáo sinh kí tên
Trịnh Hải Đăng
Trần Thị Phương Anh
chỉ đạo thực tập