Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

hUONG DAN CONG TAC VIET SKKN 20172018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.33 MB, 5 trang )

UBND HUYỆN VẠNNINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 2024/PGD&ĐT-CNTT&KĐ

Ký bố
dục

Vạn Ninh, ngày 43 tháng 10 năm 2017

V/v hướng dẫn cơng tác SKKN và
NCKHSPUD
nam hoc 2017-2018
Phen
ng Giáo
Kính gửi:

nhớ

Các đơn vị trực thuộc.

Căn cứ Quyết định 3060/QĐ-UBND ngày 27/10/2015 của
Khánh Hòa về việc ban hành Quy chê sáng kiên tỉnh Khánh Hồ;

UBND

tỉnh

Thực hiện Cơng văn số 2046/SGDDT-CTTT ngay 09/10/2017 cua Sở Giáo
dục và Đào tạo Khánh Hòa vê việc hướng dân công tác SKKN và NCKHSPUD


năm học 2017-2018;

Nhằm định hướng và đẩy mạnh công tác Sáng kiến kinh nghiệm (SKKN),
nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng (NCKHSPUD) vào thực tiên hoạt động

của đơn vị, của ngành, Phòng Giáo dục và Đào tạo hướng dân các đơn vị thực hiện

công tác SKKN và NCKHSPƯD năm học 2017 - 2018 như sau:

A. MỤC ĐÍCH - U CÂU
1. Mục đích

Nâng cao khả năng nghiên cứu, đúc rút kinh nghiệm, ứng dụng tiễn bộ khoa
học giáo dục cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong hoạt động quản lý và
giáo dục, góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động giáo dục và thực
hiện các mục tiêu đối mới của ngành.
2. Yêu

câu

- Các đơn vị thực hiện đầy đủ các nội dung công tác SKKN, NCKHSPUD;
tap trung nang cao chat lượng, tăng cường phô biến, áp dụng SKKN, NCKHƯD
vào thực tiễn; tạo mọi điều kiện thuận lợi để cơng tác SKKN, NCKHUD thực sự
có hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục;

- SKKN, NCKHSPƯD chỉ được công nhận khi thể hiện đầy đủ cả 3 nội

dung (tính mới, khả năng áp dụng, có hiệu quả trong thực tiễn);

- SKKN, NCKHSPUD phải có nội dung liên quan đến công việc thường

xuyên mà nhiệm vụ chuyên môn phải làm;

- Công tác đánh giá, công nhận đồi với SKKN, NCKHSPƯD phải được thực

hiện một cách chặt chẽ, khách quan, cơng khai, dân chủ, cơng bằng thơng qua qui
trình triển khai thực hiện, kiểm tra, đánh giá và thâm định của Hội đồng khoa học
của nhà trường, Ngành và huyện;

B. HUONG DAN TRIEN KHAI
I. Đối với đề tài SKKN hoặc NCKHSPƯD
1. Hướng dẫn nội dung


Đề tài NCKHSPƯD hoặc SKKN (gọi tắc là đề tài) là sản phẩm trí tuệ của
từng cá nhân. Phịng khơng công nhận các đề tài của nhiều tác giả.
Nội dung đề tài phải căn cứ vào các văn bản quy định của Đảng và Nhà
nước, bám sát các chủ trương, định hướng trong các văn bản hướng dẫn thực hiện
nhiệm vụ năm học của Phòng và của Sở GD&ĐT; các đề tài cần tập trung vào
những nhóm nội dung như: đổi mới công tác quản lý giáo dục; đôi mới phương
pháp dạy học; công tác giáo dục cho học sinh (đạo đức, kỹ năng sống, ¬`
dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn và nghiệp vụ của đội ngũ nhà giáo; cơng tác
xã hội hố giáo dục; cơng tác quản lý cơ sở vật chất, tài sản; triển khai các chủ đề
lớn của ngành trong năm học,. ... theo các lĩnh vực cụ thể như sau:

- Triển khai thực hiện các chủ trương của Ngành giáo dục và đào tạo; công
tác quản lý, chỉ đạo, triên khai các mặt hoạt động của don vi.
- Các hoạt động tô chức bồi dưỡng nâng cao trình độ
cho cán bộ, giáo viên; cải tiến nội dung bài giảng; đổi mới
bộ môn; đôi mới phương pháp kiềm tra, đánh giá; công
giỏi, nâng chất lượng đại trà, bồi dưỡng học sinh yếu kém;

phô cập giáo dục...

chuyên môn, nghiệp vụ
phương pháp giảng dạy
tác bồi dưỡng học sinh
công tác hướng nghiệp,

- Thực hiện quản lý, tổ chức hoạt động các phịng bộ mơn, phịng thực hành,
phịng thiệt bị và đơ dùng dạy học, phịng thí nghiệm; xây dựng và bảo quản cơ sở
vật chât và tô chức hoạt động thư viện, thư viện điện tử,...

- Xay dung các phong trào do Bộ Giáo duc va Dao tạo phát động; tổ chức
học 2 budi/ngay; công tác chủ nhiệm lớp, hoạt động đồn thê và cơng tác xây dựng
Đảng; đơi mới nội dung, phương pháp tô chức, cách thức quản lý các hoạt động tập
thê trong và ngoài giờ lên lớp; nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức, kỹ năng sống
cho học sinh, ...

2. Tiêu chuẩn của đề tài
2.1. Tính mới và sáng tạo
Sáng
và sáng tạo
dung đề tài
bất cứ hình

trước đó.

kiến
hoặc
chưa
thức


là những phương pháp tơ chức điều hành cơng tác hồn tồn mới
được cải tiên, đơi mới từ những phương pháp đã có từ trước. Nội
được cơng khai dưới hình thức sử dụng, mơ tả bằng văn bản hay
nào khác; không trùng với nội dung của giải pháp đã đăng ký

2.2. Khả năng áp dụng và nhân rộng
Có khả năng ứng dụng thực tiễn, dễ chế tạo, dễ sử dụng, dễ áp dụng, dễ phổ
biến; có thê ứng dụng một cách dễ dàng va dai tra trong don vi, trong toàn ngành
giáo dục, được các cán bộ quản ly, giáo viên, nhân viên khác vận dụng vào công
việc của mình đạt kết quả cao.
2.3. Tính hiệu quả

- Đề tài nêu được áp dụng sẽ đem lại hiệu quả cao nhât, tiệt kiệm nhât về
thời gian va sức lực trong công tác dạy học, giáo dục và quản lý; trong việc tiệp
2


nhận tri thức khoa học, phát triên tư duy hay hình thành kỹ năng thực hành của học
sinh....

- Có bằng chứng, có số liệu cho thấy việc áp dụng đề tài đã cho kết quả tốt
hơn so với cách làm cũ.
3. Hướng dẫn triển khai

3.1. Đối với đề tài của cá nhân đăng ký danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở
Các đơn vị phổ biên và hướng dẫn công tác nghiên cứu khoa học đến từng
cá nhân theo các nội dung, yêu câu được Phòng tập huân ở các năm học trước và

thực hiện việc đăng ký đê tài ngay đâu năm học theo trình tự sau:


a. Cá nhân xây dựng, phiếu đề xuất đề tài theo mẫu số 1 và đề cương nghiên
cứu KHSPUD theo mầu sô 2 hoặc SKKN theo mẫu số 3 nộp cho Hội đồng Khoa
học nhà trường (HĐKHNT). HDKHNT tổ chức thâm định phiếu đề xuất và kế
hoạch thực hiện đề tài của các cá nhân thuộc đơn vị quản lý trước ngày
25/10/2017.
Sau khi thầm định xong phiếu đề xuất và đề cương nghiên cứu
nhân, đơn vị tông hợp theo mẫu số 4 (lập trên Microsoft Exel) và gửi
GD&DT qua bộ phận CNTT&KĐ (đ/c Liêm) trước ngày 03/11/2017.
báo cáo tơng hợp này là tồn bộ phiếu đề xuất, đề cương đề tài và danh
hợp (Lưu ý: danh sách này gửi bằng văn bản giấy và văn bản điện tử).

của các cá
về Phịng
Kèm theo
sách tơng

Chỉ những đề xuất, đề cương đề tài của các cá nhân được đơn vị đánh giá
đạt yêu cầu mới đưa vào tơng hợp báo cáo Phịng.
b. HDKH

Ngành Giáo dục và Đào tạo tổ chức thầm định các phiêu dé xuat,

dé cuong dé tai cua cac ca nhan do don vi goi vé Phong va thong bao két qua tham
định đên các đơn vị trước ngày 25/11/2017.

c. Các cá nhân có phiếu đề xuất và đề cương nghiên cứu được Hội đồng
khoa học ngành giáo dục và đào tạo đánh giá đạt yêu câu mới được triền khai
nghiên cứu, thực hiện và hoàn chỉnh đê tài.


—dđ. HĐKHNT tổ chức đánh giá và xếp loại các đề tài của các cá nhân và gửi

hơ sơ vê Phịng trước ngày 28/3/2018.

* Hồ sơ của đơn vị gởi về Phòng gồm:

tập):

- Mỗi đề tài NCKHSPƯD hoặc SKKN gồm 03 bản đánh máy (đóng thành

- Danh sách tổng hợp kết quả đánh giá, xếp loại đề tài của đơn vị theo mẫu
số 5. Ngoài văn bản giây, đơn vị gửi văn bản điện tử qua địa chỉ email:


e. HĐKH Ngành Giáo dục và Đào tạo tô chức đánh giá đề tài của các cá

nhân và công bô, gửi kêt quả công nhận sáng kiên trước 10/4/2018.

g. HDKHNT dé nghi cac cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị công nhận tầm
ảnh hưởng và tiên hành đánh giá tâm ảnh hưởng trước ngày 30/4/2018.


h. HĐKHNT nộp hồ sơ đề nghị đánh giá tầm ảnh hưởng theo quy định tại
Công văn số 748/PGD&ĐT-CNTT&KĐ ngày 31/7/2017 của Phòng GD&ĐT về
Phòng GD&ĐTT (qua bộ phận CNTT&KĐ) trước ngày 05/5/2018.

¡. HĐKH Ngành tiến hành thầm định, đánh giá tầm ảnh hưởng của các đề tài

và trình UBND huyện phê duyệt trước ngày 05/6/2018.


j. Công bố kết quả công nhận tầm ảnh hưởng trước ngày 25/6/2018.
3.2. Đối với đề tài của cá nhân đăng ký danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp tỉnh
Cá nhân đăng ký Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh, ngồi việc hồn thành các loại

hơ sơ theo quy định tại mục 3.1 nêu trên, phải nộp thêm các loại hô sơ sau:

a. Đơn yêu cầu công nhận sáng kiến làm theo mẫu quy định tại mẫu số 6;
b. Báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu (không quá 20 trang);

c. Đề xuất triền khai ứng dụng sáng kiến (nội dung, địa điểm, thời gian).
d. Báo cáo kết quả áp dụng của sáng kiến đã được công nhận theo mẫu số 7.

4. Qui định đánh giá và xếp loại đề tài
4.1. Đánh giá
- Đề tài đánh giá bằng cách châm điểm và được 03 (ba) giám khảo chấm độc
lập. Điểm của đề tài là trung bình cộng điểm các giám khảo.
- Thang điểm chấm đề tài là 10. Diém tối đa cho từng tiêu chí đánh giá theo
các mâu phiêu đánh giá đính kèm mầu sơ 8, 9.
- Lưu ý: ` Không đánh giá đối với những để tài:

+ Không xuất phát từ thực tế của đơn vị, của ngành;
+ Giải pháp thay thế rập khuôn theo khn mẫu đã có;
+ Đề tài khơng có số liệu diéu tra, khảo sát,...đánh giá trước và sau
tác động của giải pháp thay thê;

+ Sao chép lại các đề tài đã thực hiện.
+ Khơng có đánh giá, xác nhán của thủ trưởng đơn vị.
4.2. Xếp loại

- Dưới 5.0 điểm: Không đạt.


- Từ 5.0 điểm đến 6.75 điểm: Đạt.
- Từ 7.0 điểm đến 8.25 điểm: Khá.
- Từ §.5 điểm đến 10 điểm: Xuất sắc.
- Có tiêu chí đánh giá 0 (khơng) điểm thì xếp loại khơng đạt.
* Lira ¥: Cae biếu mẫu như trên thực hiện như năm học 2016-2017.

5. Qui định về cách trình bày


- Đề tài được đánh máy, in, đóng quyền theo đúng quy định: soạn thảo trên
khô giây A4 băng MS Word; font chữ Times New Roman; bảng mã Unicode; cỡ
chữ 14; dãn dòng đơn (06 pÐ); lê trái 3 cm; lê phải 2 cm; lê trên 2 cm; lễ dưới 2 cm.
- Các minh chứng của đề tài là phụ lục đính kèm phía sau kết luận đề tài
hoặc đóng thành quyên phụ lục riêng. Minh chứng bao gôm cả các bài kiêm tra đã
châm (nêu có), phiêu khảo sát, biên bản hội thảo,...

- Một báo cáo đề tài phải được đóng tập và sắp xếp theo thứ tự như sau:
+ Bìa chính
+ Bìa phụ
+ Phiếu nhận xét, đánh giá của Hội đồng khoa học
+ Mục lục (nếu có, có thể đặt sau bìa phụ, trước phần nội dung)

+ Nội dung NCKHSPƯTD hoặc SKKN
+ Danh mục tài liệu tham khảo
+ Phụ lục (nếu có)

6. Phố biến, ứng dụng kết quả NCKHSPƯD hoặc SKKN
_~ Các đơn vị trực thuộc can day mạnh việc triển khai áp dụng đề tài tại đơn


vị băng nhiêu hình thức phù hợp với điêu kiện của cơ sở.

- Các đề tài sau khi được đánh giá, xếp loại từ Đạt trở lên sẽ được lưu tại

Phòng GD&ĐT. Đôi với đê đê tài được xếp loại Khá, Tơt sẽ được đăng tải trên
website của Phịng (sau khi đã triên khai trong năm học 2017-2018).

C. TÔ CHỨC THỰC HIỆN
Nhận được cơng văn này, Phịng Giáo dục và Đào tạo đề nghị:
- Các đơn vị trực thuộc xây dựng kế hoạch, triển khai văn bản này đến cán
bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong đơn vị và tô chức thực hiện nghiêm túc công
tác nghiên cứu khoa học như đã hướng dân.
Trong q trình thực hiện, có gì vướng mắc, đơn VỊ hoặc cá nhân liên hệ với

Phòng Giáo dục và Đào tạo qua bộ phận CNTT&KĐ

cùng thực hiện ./.
Nơi nhận:

-- Như
trên
Phong CTTT

So (b/c); (VBDT);
- TT.HD Thi dua huyén (b/c); (VBDT);
- Phong Kinh té huyén (p/h);
- Phòng Nội vu huyén; (p/h);

đê trao đôi, thông nhât và


TRƯỞ

PHC

YONG
MANG
4.

- Các bộ phận Phòng (th):
- Lãnh đạo Phòng (d/biét):
- Luu: VT, CNTT& KD.

Nguyễn Từng



×