Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

de thi giao vien gioi cap truong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.25 KB, 2 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA
TRƯỜNG THPT ĐINH CHƯƠNG DƯƠNG

ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI CHỌN GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2016-2017
Môn: Tin học
Thời gian làm bài 150 phút, khơng kể thời gian giao đề
(Đề thi có 04 câu trong 02 trang)

Đồng chí hãy sử dụng ngơn ngữ lập trình Pascal để viết thuật tốn cho các bài
tốn sau đây:
Câu 1 (4.0 điểm): Chuyển đổi
Cho một số N ở hệ cơ số 16 (thập lục phân). Viết chương trình chuyển đổi
số N sang hệ cơ số 10 (thập phân).
® Dữ liệu vào là tệp văn bản bai1.inp có cấu trúc:
01 dòng duy nhất là số N ở hệ cơ số 16
® Dữ liệu ra là tệp văn bản bai1.out có cấu trúc:
01 dịng duy nhất là số N ở hệ cơ số 10.
Bai1.inp
Bai1.inp
34AF
13487
Câu 2 (2,5 điểm): Ngày tháng
Cho 3 số nguyên D, M, Y lần lượt là ngày, tháng, năm dương lịch. Yêu
cầu viết chương trình cho biết ngày, tháng trước ngày đã cho và ngày, tháng sau
ngày đã cho.
® Dữ liệu vào là tệp văn bản: bai2.inp có dạng:
Có 1 dịng duy nhất chứa 3 số D, M, Y ngăn cách nhau bởi dấu
cách (khoảng trống)


® Dữ liệu ra là tệp văn bản bai2.out gồm 2 dòng mỗi dịng có dạng:
k p (với k là ngày, p là tháng)
Bai2.inp
Bai2.Out
1 9 2006
31 8
29
Câu 3 (2.0 điểm): Biến đổi xâu
Cho một xâu St có N kí tự(1có giá trị lớn hơn 1). Hãy viết thuật toán biến đổi xâu St sao cho xâu chỉ còn các
chữ cái theo nguyên tắc của ví dụ sau đây:
VD: St=aba2c3b sau khi biến đổi St=abaccbbb
® Dữ liệu vào là tệp văn bản bai3.inp có cấu trúc
Dòng 1 ghi số tự nhiên N
Dòng 2 ghi liên tiếp N kí tự.
® Dữ liệu ra là tệp văn bản bai3.out có cấu trúc
01 dịng duy nhất là xâu St sau khi đã được biến đổi
Bai3.inp

Bai3.out

Bai3.inp

Bai3.out


5
2ab3b

aabbbb


9

ddabffffrrj

2dab4f2rj

Câu 4: (1.5 điểm): Lớp ước.
Gọi S(x) là số ước của số nguyên dương x. Hai số nguyên dương x và y
được gọi là hai số cùng lớp k nếu S(x) = S(y) = k .
Ví dụ:
S(6) = 4 vì 6 có bốn ước là 1, 2, 3, và 6.
S(8) = 4
S(7) = 2
S(13) = 2
Như vậy, 6 và 8 là hai số thuộc lớp 4 , 7 và 13 là hai số thuộc lớp 2.
Cho N số nguyên dương a1, a2, ..., aN. Hãy cho biết:
a. Các số đã cho được chia thành bao nhiêu lớp khác nhau.
b. Số lượng phần tử trong mỗi lớp là bao nhiêu?
Dữ liệu vào: Vào từ tập tin văn bản bai4.inp:
Dòng đầu tiên ghi số nguyên N, 1 ≤ N ≤ 1000
Tiếp đến là N số nguyên dương a1, a2, ... ,aN, có thể viết trên nhiều dòng, mỗi số
được viết cách nhau ít nhất một dấu cách, 1 ≤ ai ≤ 65530
Kết quả: Đưa ra tập tin văn bản bai4.out
Dòng đầu tiên là số lớp S tìm được.
Tiếp đến là S dịng, mỗi dòng chứa hai giá trị k và d , trong đó k là số ước của
các số trong lớp, d là số phần tử có trong lớp k. Mỗi số được cách nhau ít nhất
bởi một dấu cách.
Bai4.inp
5

6 2 13
78

Bai4.out
2
23
42
------ Hết ------

Giáo viên không được dùng tài liệu. Giáo viên coi thi khơng giải thích gì thêm.
Họ và tên giáo viên:………………………………….. ………………………..



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×