Tải bản đầy đủ (.docx) (63 trang)

Giáo án ngữ văn 6 sách kết nối tri thức với cuộc sống (bài 5, chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.59 KB, 63 trang )

1

Ngày soạn:
Ngày dạy:
CHỦ ĐỀ 5: NHỮNG NẺO ĐƯỜNG XỨ SỞ
Số tiết: 11 tiết
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt
- Nhận biết được hình thức ghi chép, cách kể sự việc, người kể chuyện ngôi thứ nhất
của du kí;
- HS nhận biết được vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước và tình cảm, cảm xúc của
người viết thể hiện qua các văn bản Cô Tô, Hang Én và Cửu Long Giang ta ơi.
- Hiểu được công dụng của dấu ngoặc kép (đánh dấu một từ ngữ được hiểu theo
nghĩa đặc biệt);
- Viết được bài văn tả cảnh sinh hoạt;
- Chia sẻ một trải nghiệm về nơi em sống hoặc từng đến;
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Hướng học sinh trở thành người đọc độc lập với các năng lực giải quyết vấn đề, tự
quản bản thân, năng lực giao tiếp, trình bày, thuyết trình, tương tác, hợp tác, v.v…
b. Năng lực riêng biệt
- Nhận biết và phân tích được các đặc điểm nghệ thuật của thể kí.
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của văn bản với các văn bản có
cùng chủ đề.
- Năng lực ngơn ngữ (đọc – viết – nói và nghe); năng lực văn học.
3. Phẩm chất
- Hình thành và phát triển ở HS những phẩm chất tốt đẹp: yêu mến và tự hào về vẻ
đẹp của quê hương, xứ sở.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV



2

- Kế hoạch bài dạy;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Máy chiếu, máy tính;
- Các phương tiện kỹ thuật, tranh ảnh liên quan đến chủ đề bài học;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp và ở nhà
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 6 tập một, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi, v.v…
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Tiết 1:

HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU


3

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: GV đặt cho HS những câu hỏi gợi mở vấn đề.
c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV đặt câu hỏi:
? Em hãy kể tên và chia sẻ về những chuyến đi của mình, những nơi em từng
được đến tham quan? Cảm xúc của em khi tới những nơi đó? Em có mong muốn
quay trở lại đó khơng?
? Tìm vị trí quần đảo Cơ Tơ trên bản đồ Việt Nam.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS trình bày, chia sẻ, trả lời câu hỏi;
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Trong Bài 5: Những nẻo đường
xứ sở mà chúng ta sắp tìm hiểu, các em sẽ được khám phá vùng đảo Cô Tô và
hang Én – hai danh lam thắng cảnh nổi tiếng của đất nước. Không chỉ vậy, chúng
ta sẽ được biết thêm một thể loại mới – thể loại du kí. Trước hết, chúng ta cùng đi
vào phần Giới thiệu bài học và Tri thức ngữ văn.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
ĐỌC


4

A. KHÁM PHÁ TRI THỨC NGỮ VĂN
a. Mục tiêu: HS nắm được nội dung của bài học, nhận biết được hình thức ghi
chép, cách kể sự việc, người kể chuyện ngơi thứ nhất của du kí;
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức thông qua sự hướng dẫn của GV, câu
trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của thày và trò
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Gv chuyển giao nhiệm vụ: Gv sử dụng kĩ thuật tia
chớp kết hợp với câu hỏi gợi mở: Hãy quan sát
SGK trang 10 và cho cô biết

? Từ tên bài, đề từ của bài học hướng đến vấn đề
nào? Qua đó em hiểu gì về chủ đề?
? Để thể hiện chủ đề, bài học đưa vào mấy ngữ
liệu? Thể loại chính của các ngữ liệu?
? Hãy đọc phần tri thức ngữ văn liên quan đến kí,
du kí và cho biết kí và du kí là gì?

Nội dung
A. Khám phá tri thức ngữ
văn
- Chủ đề: quê hương đất
nước
- Ngữ liệu:
+ Cô Tô.
+ Hang Én.
+ Cửu Long Giang ta ơi.
( Hướng dẫn tự đọc, tự tìm
hiểu)
- Thể loại chính: Kí.

? Trong phần tri thức ngữ văn này còn cung cấp
cho các em thêm một đơn vị kiến thức tiếng việt
nữa đó là dấu ngoặc kép. Tri thức này các em đã
học ở tiểu học. Hãy nhắc lại tác dụng của dấu
ngoặc kép?

+ Kí là tác phẩm văn học
chú trọng ghi chép sự thật;

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận


+ Với một số thể loại kí, tác
giả thường là người trực
tiếp tham gia hoặc chứng
kiến sự việc.

+ Trong kí có kể sự việc, tả
người, tả cảnh, cung cấp
thông tin và thể hiện cảm
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm xúc, suy nghĩ của người
viết. Có những tác phẩm
vụ
nghiêng về kể sự việc, có
- GV quan sát, lắng nghe.
những tác phẩm nghiêng về
- HS quan sát sách giáo khoa tìm câu trả lời.
thể hiện cảm xúc;
- HS trình bày sản phẩm cá nhân.
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.


5

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- Du kí là thể loại ghi chép
vể những chuyến đi tới các
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
+ Qua các ngữ liệu đọc, các em sẽ được biết đến vùng đất, các xứ sở nào đó.
những vùng đất, những địa danh của đất nước ta. Người viết kể lại hoặc miêu

Từ đó các em sẽ yêu, tự hào hơn về quê hương xứ tả những điều mắt thấy tai
nghe trên hành trình của
sở của mình.
mình.
+Trong ba ngữ liệu, có hai ngữ liệu là văn xi,
thể loại chính là kí. Nghĩa gốc của từ “kí” là ghi - Dấu ngoặc kép dùng để:
chép một sự việc gì đó để không quên. Từ chỉ hoạt + Đánh dấu từ ngữ, đoạn
động (động từ) được chuyển thành danh từ, xác lập dẫn trực tiếp, lời đối thoại.
+ Đánh dấu yên tác phẩm,
một thể loại văn học- kí. Kí: có những tác phẩm
tờ báo, tập san…
nghiêng về kể sự việc, có những tác phẩm nghiêng
+ Đánh dấu từ ngữ được
về thể hiện cảm xúc. Kí khơng phải một loại tác
hiểu theo nghĩa đặc biệt.
phẩm văn học thuần nhất mà có nhiều biến thể. Về
cấu trúc tác phẩm: kí là sự kết hợp của tự sự, trữ
tình, nghị luận cùng các thao tác tư duy khoa học.
+ Ngoài tri thức về dấu ngoặc kép, trong bài 5 các
em còn được ôn tập các kiến thức Tiếng Việt khác
nữa như so sánh nhân hóa, ẩn dụ trong các văn
bản kí.
B. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
VĂN BẢN 1: CƠ TƠ
(Nguyễn Tn)
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung
a. Mục tiêu: Nắm được thơng tin chính về nhà văn Nguyễn Tuân và tác phẩm Cô
Tô.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của thày và trị
NV1: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm

Nội dung
I. Tìm hiểu chung


6

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

1. Tác giả

- Yêu cầu HS đọc phần thông tin SGK và trả lời câu hỏi

- Họ tên: Nguyễn Tuân;

? Nêu những hiểu biết của em về nhà văn Nguyễn Tuân ( 1910 – 1987)
và tác phẩm Cô Tô?
- Quê quán: Hà Nội;
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- Ông là nhà văn có
- HS thực hiện nhiệm vụ.
phong cách độc đáo,
lối viết tài hoa, cách
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
dùng từ ngữ đặc sắc.
- HS báo cáo kết quả thảo luận;
Thể loại sở trường của

- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. ơng là kí, truyện ngắn.
Kí của Nguyễn Tn
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
cho thấy tác giả có vốn
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức và
kiến thức sâu rộng về
mở rộng thên 1 số nhận định về Nguyễn Tuân và 1 số
nhiều lĩnh vực đời
tác phẩm chính của Nguyễn Tuân
sống. - Một số tác
phẩm tiêu biểu: Vang
bóng một thời (tập
truyện ngắn), Sông Đà
(tùy bút),…
2. Tác phẩm
NV2: Đọc văn bản
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
? Đề xuất cách đọc:

- Hoàn cảnh sáng tác:
Cô Tô được viết nhân
một chuyến ra thăm
đảo của nhà văn.

- Xuất xứ: Bài kí được
in trong tập Kí, xuất
? Đọc và tìm hiểu nghĩa của những từ được chú thích ở bản lần đầu năm 1976.
chân trang;
3. Đọc văn bản
? Dựa vào phần tri thức ngữ văn đã học, em hãy nêu thể

loại và phương thức biểu đạt của VB;
- GV hướng dẫn và yêu cầu HS thực hiện 3 nhiệm vụ

? Bố cục của VB gồm mấy phần? Nội dung của các
phần là gì ( HS hồn thành theo sơ đồ)


7

Bố cục văn bản Cô Tô

Đoạn 1:

Đoạn 2

Đoạn 3:

Từ …. đến …

Từ …. đến …

Từ …. đến …

Nội dung chính của từng đoạn
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

- Thể loại: Kí;


- HS trả lời câu hỏi;

- Phương thức biểu đạt:
Tự sự kết hợp miêu tả;

- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- Bố cục: 4 phần

+ Từ đầu… quỷ khốc
thần linh: Cơn bão biển
+ Ngữ điệu đọc phù hợp với nội dung từng phần của VB Cô Tô;
(phần miêu tả bão biển đọc khác với phần tả cảnh bình
+ Ngày thứ Năm trên
yên trên đảo,…);
đảo Cô Tô… lớn lên
+ Lưu ý trong khi đọc VB, chủ yếu sử dụng hai chiến theo mùa sóng ở đây:
lược hình dung và theo dõi bằng các câu hỏi gợi ý: Theo Cảnh Cô Tô một ngày
em, để nhận ra vẻ đẹp của Cô Tô, nhà văn đã quan sát sau bão (điểm nhìn:
cảnh thiên nhiên và hoạt động của con người trên đảo ở trên nóc đồn biên
những thời điểm nào và từ những vị trí nào? Đoạn 1: phòng Cơ Tơ);
Tác giả quan sát và cảm nhận trận bão bằng những giác
+ Mặt trời… nhịp
quan nào? Đoạn 2: Chú ý những từ ngữ miêu tả cảnh
cánh: Cảnh mặt trời lên
biển Cô Tô sau bão. Đoạn 3: Cảnh bình minh trên biển.
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức.



8

Đoạn 4: Chú ý nơi đông vui và gợi sức sống nhất trên trên biển Cơ Tơ (điểm
đảo.
nhìn: nơi đầu mũi đảo);
+ Còn lại: Buổi sớm
trên đảo Thanh Luân
(điểm nhìn: cái giếng
nước ngọt ở rìa đảo).
Hoạt động 2: Tìm hiểu chi tiết
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật của văn bản Cô Tô;
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
GV Giao nhiệm vụ:
Nhóm 1: Sự dữ dội của trận bão
Nhóm 2: Vẻ đẹp Cơ Tơ sau cơn bão
Nhóm 3: Cảnh mặt trời mọc trên biển
Nhóm 4: Cảnh sinh hoạt vào buổi sáng trên đảo
GV hướng dẫn HS tổ chức thảo luận theo các nội dung sau:
1. Hãy tìm các chi tiết miêu tả trong từng thời điểm?
2. Xác định nghệ thuật và nhận xét về cảnh ở từng thời điểm đó?
NV1:Tìm hiểu sự dữ dội của trận bão

II. Tìm hiểu chi tiết

a. Mục tiêu: Liệt kê được những địa danh, nhân vật 1. Sự dữ dội của trận
xuất hiện trong đoạn trích; Thấy được cái nhìn rất bão.
độc đáo của tác giả về cơn bão biển.

b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức
để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu
trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ


9

- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi
? Em hãy kể tên những địa danh, nhân vật được xuất
hiện trong đoạn trích?
? Em hãy tìm những từ ngữ miêu tả sự dữ dội của
trận bão. Những từ ngữ nào cho thấy rõ nhất việc tác
giả có chủ ý miêu tả trận bão giống như một trận
chiến?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận cặp đôi, thực hiện
nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ.
- Dự kiến sản phẩm:
- Những địa danh: Tô Trung, Tô Bắc, Tô Nam,
Thanh Luân, đồn Khố xanh
Nhân vật: anh hùng Châu Hòa Mãn, chị Châu Hòa
Mãn.
- Các danh từ: Cánh cung, hỏa lực, trống trận;
- Cụm tính từ + động từ mạnh: buốt, rát, liên thanh
quạt lia lịa, trời đất trắng mù mù, thúc, âm âm rền
rền, vỡ tung, rít lên, rú lên, ghê rợn;

- Lượng từ: ba ngàn thước, trăm thước
-> khơng gian rộng, bao la -> cho thấy sức gió
mạnh, đẩy con người ra đi rất xa;
- Các từ, cụm từ Hán Việt: hỏa lực, thủy tộc, quỷ
khốc thần linh -> tăng màu sắc kì quái cho cơn bão.
- Biện pháp so sánh:
+ mỗi viên cát như viên đạn mũi kim -> bắn vào má;
+ gió như người bắn: chốc chốc gió ngừng trong tích
- Biện pháp so sánh, thủ
tắc như để thay băng đạn;
pháp tăng tiến:
+ sóng như vua thủy;


10

+ gió rú rít như quỷ khốc thần linh => so sánh làm - Sử dụng các từ ngữ gây
nổi bật sự kì qi, rùng rợn của những trận gió.
ấn tượng mạnh, tập hợp
các từ ngữ trong trường
- Thủ pháp tăng tiến:
nghĩa chiến trận
Gác đảo nhiều khn cửa kính bị gió vây và dồn,
bung hết. Kính bị thứ gió cấp 11 ép, vỡ tung. Tiếng => Diễn tả sự đe dọa và
gió càng ghê rợn […] như cái kiểu người ta vẫn sức mạnh hủy diệt của cơn
bão
thường gọi là quỷ khốc thần linh:
+ Từ vây => dồn => bung hết, ép => vỡ tung => Thủ => Cái nhìn độc đáo của
pháp tăng tiến miêu tả sức mạnh và hành động của tác giả về trận bão biển.
Miêu tả cơn bão như trận

cơn gió, làm cho hình ảnh sống động như thật;
chiến dữ dội, để cho thấy
+ “càng”: cấp độ được tăng thêm => Từ miêu tả sự đe dọa và sức mạnh hủy
những cửa kính bị vỡ => miêu tả tiếng gió “ghê rợn” diệt của cơn bão.
=> so sánh với hình ảnh kì quái, sử dụng từ Hán
=> Phong cách nghệ thuật
Việt: “quỷ khốc thần linh”.
của Nguyễn Tuân.
=> Sử dụng các từ ngữ gây ấn tượng mạnh, tập hợp
các từ ngữ trong trường nghĩa chiến trận
=> diễn tả sự đe dọa và sức mạnh hủy diệt của cơn
bão
=> Cái nhìn độc đáo của tác giả về trận bão biển.
Miêu tả cơn bão như trận chiến dữ dội, để cho thấy
sự đe dọa và sức mạnh hủy diệt của cơn bão.
=> Phong cách nghệ thuật của Nguyễn Tuân.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS trình bày sản phẩm;
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của
bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức.
GV có thể bổ sung thêm: Phong cách nghệ thuật
của Nguyễn Tuân, bút pháp tài hoa, miêu tả cảnh


11

thiên nhiên bằng những từ ngữ chiến sự, những từ
Hán Việt tinh anh (liên hệ với VB Người lái đò sông

Đà).
NV2: Cảnh Cô Tô sau cơn bão
a. Mục tiêu: Vẻ đẹp của Cô Tô sau khi cơn bão đi
qua
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức
để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu
trả lời của HS.
2. Cảnh Cô Tô sau cơn
bão.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV chia lớp thành 3 nhóm đặt câu hỏi yêu cầu HS
thảo luận :
+ Biển sau bão hiện lên như thế nào (qua hình ảnh,
bầu trời, cây, nước biển, mặt trời,…)?
+ Em có nhận xét gì về cảnh Cơ Tơ trong và sau
bão? Từ đây em có thấy hình ảnh trong kí có tác
động như thế nào đến cảm nhận của người đọc?
+ Em hãy chỉ ra câu văn thể hiện sự yêu mến đặc
biệt của tác giả đối với Cô Tô trong đoạn văn từ
Ngày thứ Năm trên đảo Cơ Tơ… theo mùa sóng ở
đây.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm
vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ.
* Dự kiến sản phẩm:
- Cụm tính từ, động từ:
▪ Bầu trời – trong trẻo, sáng sủa, trong sáng >< cảnh



12

bão trời – trắng mù mù
▪ - Núi đảo, nước biển – Xanh mượt, lam biếc đặm đà
▪ - Cát – vàng giòn
▪ - Cá – trong bão: biệt tăm biệt tích, bão tan: lưới
càng thêm nặng mẻ cá giã đôi -> tài nguyên phong
phú
=> Khác với cách miêu tả trận bão biển, biển sau
bão không còn được miêu tả bằng những từ ngữ tạo
cảm giác mạnh, kịch tính mà được miêu tả bằng các
hình ảnh giàu màu sắc, gợi khơng khí n ả và vẻ
đẹp tinh khơi của Cơ Tô.
- Cảm xúc của tác giả: cách dùng từ gần gũi với dân
chài: động bão, mẻ cá giã đôi, mùa sóng;
=> Kể bằng hình ảnh trong kí có tác động lớn đến
cảm nhận của người đọc
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS trả lời câu hỏi;
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của
bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức.

- Biển sau bão được miêu
tả bằng các hình ảnh giàu
màu sắc, gợi khơng khí
n ả và vẻ đẹp tinh khôi

của Cô Tô.
- Cảm xúc của tác giả:
cách dùng từ gần gũi với
dân chài: động bão, mẻ cá
giã đôi, mùa sóng;


13

VĂN BẢN 1: CÔ TÔ (Tiếp theo)
(Nguyễn Tuân)
*Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
*Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau, hình thức vấn đáp.
Qua văn bản Cô Tô của Nguyễn Tuân, hãy nhận xét về cảnh Cô Tô trong và sau
bão? Từ đây em thấy hình ảnh trong kí có tác động thế nào đến cảm nhận của
người đọc?
- HS trả lời, HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, đánh giá.
* GV dẫn dắt vào tiết học mới: Trong tiết học này, chúng ta sẽ đi khám phá cảnh
mặt trời mọc trên biển đảo Cô Tô cùng với cảnh sinh hoạt của con người trên đảo.
III. Tìm hiểu chi tiết( Tiếp)
Hoạt động của thày và trò
NV3: Cảnh mặt trời mọc trên biển, đảo Cô Tô

Nội dung

3. Cảnh mặt trời mọc trên
a. Mục tiêu: Vẻ đẹp có một khơng hai của biển biển, đảo Cô Tô
đảo Cô Tô khi mặt trời lên
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức
để tiến hành trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và
câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV đặt câu hỏi thảo luận theo nhóm bàn
? Nhà văn Nguyễn Tuân đã sử dụng những từ ngữ
nào để miêu tả cảnh mặt trời mọc trên biển? Em
có nhận xét gì về những từ ngữ ấy?
? Theo em để nhận ra vẻ đẹp của Cô Tô, nhà văn
đã quan sát cảnh thiên nhiên và hoạt động của con
người trên đảo ở những thời điểm nào và từ những
vị trí nào?


14

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm
vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ.
* Dự kiến :
- Hình ảnh so sánh độc đáo, mới lạ:
+ Khi mặt trời chưa nhú lên: chân trời trong, sạch
như tấm kính -> độ trong, sạch và sáng
+ Khi mặt trời bắt đầu nhú lên:
▪ mặt trời như lòng đỏ trứng thiên nhiên đầy đặn,
hồng hào thăm thẳm -> kết hợp từ mới lạ: hồng
hào: chỉ màu sắc, thăm thẳm: chỉ độ sâu;
▪ + bầu trời: mâm bạc đường kính mâm rộng bằng
cả một cái chân trời màu ngọc trai nước biển hửng

hồng; mâm lễ phẩm tiến ra từ trong bình minh ->
hình ảnh nên thơ, tưởng tượng phong phú, lối viết
độc lạ, tài hoa;
Tiết 2:

=> Hình ảnh so sánh độc đáo mới lạ
=> Tài quan sát, tưởng tượng
=> Bức tranh cực kỳ rực rỡ, lộng lẫy về cảnh mặt
trời mọc trên biển;
- Hình ảnh so sánh độc đáo,
- Dậy từ canh tư, ra tận mũi đảo ngồi rình mặt trời mới lạ:
lên

->Tài quan sát, tưởng tượng
miêu tả bức tranh cực kỳ rực
=> Cách đón nhận cơng phu và trang trọng
rỡ, lộng lẫy về cảnh mặt trời
=> Thể hiện tình yêu của tác giả đối với thiên
mọc trên biển;
nhiên
- Dậy từ canh tư, ra tận mũi
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
đảo ngồi rình mặt trời lên
- HS báo cáo kết quả;
-> Cách đón nhận cơng phu
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời và trang trọng


15


của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

=> Thể hiện tình yêu của tác
giả đối với thiên nhiên.

- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến
thức.
4. Cảnh sinh hoạt của con
người trên đảo Cô Tô
NV4: Cảnh sinh hoạt của con người trên đảo
Cô Tô
a. Mục tiêu: Cuộc sống của người dân trên đảo
Cô Tô và tình yêu của tác giả với thiên nhiên và
con người nơi đây
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức
để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và
câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV đặt câu hỏi:
? Em hình dung khung cảnh Cô Tô sẽ như thế nào
nếu thiếu chi tiết miêu tả giếng nước ngọt và hoạt
động của con người quanh giếng?
? Kết thúc bài Kí Cơ Tơ là suy nghĩ của tác giả về
hình ảnh chị Châu Hòa Mãn: “Trơng chị Châu
Hòa Mãn địu con, thấy nó dịu dàng yên tâm như
cái hình ảnh biển cả là mẹ hiền mớm cá cho lũ con
lành”. Cách kết thúc này cho thấy tình cảm của tác

giả với biển và những con người bình dị trên đảo
như thế nào?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm
vụ


16

- HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ;
- Dự kiến sản phẩm:
+ Khung cảnh Cô Tô nếu thiếu chi tiết giếng nước
ngọt sẽ thiếu sự sinh động, thiếu hình ảnh con
người, mà chỉ là một quần đảo thiên nhiên đơn
thuần, ở giữa biển. Nếu thiếu giếng nước ngọt, con
người không thể sinh sống ở Cô Tô. Giếng nước
ngọt là một phần không thể thiếu trong sinh hoạt
của người dân nơi đây. Nếu không miêu tả chi tiết
này, tác phẩm Cô Tô của Nguyễn Tuân thực sự đã
thiếu đi một chi tiết rất quan trọng.

- Cái giếng nước ngọt giữa
đảo rất đơng người
=> Nguồn nước ngọt sinh
hoạt chính của người dân Cơ
Tơ;

- Hình ảnh chị Châu Hòa
+ Hình ảnh chị Châu Hòa Mãn địu con: hình ảnh Mãn địu con: hình ảnh so
sánh nhiều tầng bậc với các

so sánh nhiều tầng bậc với các cặp so sánh:
cặp so sánh:
Biển cả – người mẹ hiền
Biển cho tôm cá – mẹ mớm thức ăn cho con

+ Biển cả – người mẹ hiền

Người dân trên đảo – lũ con lành của biển

+ Biển cho tôm cá – mẹ
mớm thức ăn cho con

-> Kết thúc bằng tình yêu của tác giả với biển đảo
quê hương và sự tôn vinh những người lao động + Người dân trên đảo – lũ
con lành của biển
trên đảo
=> Kết thúc bằng tình yêu
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
của tác giả với biển đảo quê
- HS trả lời câu hỏi, báo cáo kết quả;
hương và sự tôn vinh những
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời người lao động trên đảo.
của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến
thức.
NV4: Tổng kết giá trị nghệ thuật, nội dung văn
III. Tổng kết
bản
a. Mục tiêu: Hs khái quát, nắm được những đặc 1.Nghệ thuật:

sắc về nghệ thuật và nội dung văn bản.

+ Ngôn ngữ điêu luyện, miêu
tả tinh tế gợi cảm


17

b. Nội dung: HS chắt lọc kiến thức để tiến hành + Cách so sánh bất ngờ, độc
trả lời câu hỏi.
đáo
c. Sản phẩm học tập: câu trả lời của HS.

+ Giàu trí tưởng tượng

d. Tổ chức thực hiện:

+ Lời văn giàu cảm xúc

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

2.Nội dung:

? Học xong VB, em ấn tượng với những nét đặc - Cảnh thiên nhiên và sinh
sắc NT nào?
hoạt của con người trên vùng
? Những yếu tố nghệ thuật đó chuyển tải tới đảo Cô Tô hiện lên trong
sáng, tươi đẹp.
chúng ta nội dung nào?
? Học xong văn bản thôi thúc em tình cảm nào, - Tình yêu thiên nhiên và

tam hồn tinh tế, giàu trí
mong muốn nào?
tưởng tượng của tác giả.
*Mở rộng:
? Ngồi đảo Cơ Tơ em còn biết những hòn đảo
nào của Việt Nam?
? Nhiệm vụ của chúng ta đối với các vùng biển
đảo của Tổ quốc?
* HS bày tỏ: Có thể là muốn được đặt chân đến
hòn đảo để tận hưởng dòng nước ngọt ngào, thêm
yêu cảnh sắc thiên nhiên đất nước, yêu bà con làng
chài trên đảo.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS trả lời câu hỏi, báo cáo kết quả;
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, chốt lại kiến thức.
*Luyện tập:
Bài tập: VIẾT KẾT NỐI VỚI ĐỌC
Trong Cô Tơ, mặt trời lúc bình minh được ví như lòng đỏ quả trứng thiên nhiên
đầy đặn. Viết đoạn văn (khoảng 5 – 7 câu) chỉ ra ý nghĩa của hình ảnh so sánh đó


18

(có thể liên hệ với cảnh miêu tả mặt trời lúc bình minh của tác phẩm khác mà em
biết).
GV hướng dẫn HS viết đoạn:
- Hình thức: Đoạn văn từ 5 – 7 câu.
- Nội dung:

+ Chỉ ra hình ảnh so sánh.
+ Ý nghĩa của hình ảnh so sánh đó với: cảnh mặt trời mọc, cách diễn đạt.
+ Có thể liên hệ với cảnh miêu tả mặt trời lúc bình minh của tác phẩm khác mà
em biết.
*GV giao nhiệm vụ về nhà:
- Lựa chọn và hoàn thành một trong các nhiệm vụ sau:
+ Sưu tầm các bài văn, thơ viết về cảnh bình minh trên biển.
+ Sáng tác bài thơ ngắn về bình minh trên biển.
+ Hãy cùng với người thân trong gia đình tìm hiểu về các đảo/ quần đảo mà em
chưa biết của nước ta. Sau đó, chọn ra ít nhất 3 đảo/ quần đảo để giới thiệu với
bạn bè một số thông tin cơ bản về những quần đảo đó.
- Chuẩn bị nội dung tiết học sau: Thực hành Tiếng Việt.
Tiết 3:

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
*Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
*Tổ chức trò chơi: “Ai nhanh hơn”
- Trò chơi“ Ai nhanh hơn“: Trong 3 phút, mỗi đội gồm 3 HS, từng Hs trong đội
lần lượt, hết lượt quay vòng đến khi hết thời gian. Nhiệm vụ: ghi lại các câu thơ,
câu văn có sử dụng phép tu từ so sánh hoặc ẩn dụ mà em biết.
* GV dẫn dắt vào tiết học mới:
Trong các tiết học trước, chúng ta đã được học về biện pháp tu từ ẩn dụ và so
sánh. Trong tiết học hôm nay, chúng ta tiếp tục nhận diện và phân tích tác dụng
của biện pháp tu từ ẩn dụ và so sánh trong các ví dụ cụ thể.


19

Hoạt động 1: Củng cố kiến thức Tiếng Việt đã học
a. Mục tiêu: Nắm được các khái niệm về ngôn ngữ thơ, so sánh, nhân hóa, điệp

ngữ.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của thày và trò

Nội dung

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

I. Củng cố kiến thức
- GV yêu cầu HS: Qua việc chuẩn bị bài ở nhà, hãy Tiếng Việt đã học
nêu lại kiến thức về biện pháp ẩn dụ và so sánh.
Lấy ví dụ cho từng biện pháp.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm
vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

1. Ẩn dụ

- Ẩn dụ là biện pháp tu từ
- HS trả lời câu hỏi;
gọi tên sự vật, hiện tượng
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của này bằng tên sự vật, hiện
bạn.
tượng khác có nét tương
đồng với nó, nhằm tăng khả
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

năng gợi hình, gợi cảm cho
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến sự diễn đạt.
thức.
2. So sánh
- So sánh là đối chiếu sự
vật, sự việc này với sự vật,
sự việc khác có nét tương
đồng để làm tăng sức gợi
hình, gợi cảm cho sự diễn
đạt.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập


20

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học: biện pháp tu từ ẩn dụ, điệp ngữ; dấu
câu; đại từ nhân xưng.
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
NV1:

II. Luyện tập

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

Bài tập 1 SGK trang 113 – 114

- GV tổ chức chơi điền từ ngữ vào các ô ở cột
phải tương ứng với các từ ngữ ở cột trái để chỉ a.

ra những sự vật đã ngầm được nhắc đến.
quả trứng hồng hào thăm
quả trứng hồng ………………
thẳm, và đường mặt trời
hào thăm thẳm, …
bệ
và đường bệ
mâm bạc
bầu trời sáng và
mâm bạc
………………
lấp lánh

mâm bể
cái chất bạc nén

………………

………………


- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

mâm bể

mặt biển

cái chất bạc nén

độ sáng và sự

lấp lánh

b. Biện pháp tu từ được sử dụng:
ẩn dụ

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện => Tác dụng: làm tăng sức gợi
hình gợi cảm cho sự diễn đạt, cụ
nhiệm vụ
thể ở đây là tăng vẻ đẹp cho hình
- HS thực hiện nhiệm vụ.
ảnh thiên nhiên ở Cô Tô.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS trả lời câu hỏi, viết các từ tương ứng;
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời
của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
Bài tập 2 SGK trang 114
vụ
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến a. Mỗi viên cát bắn vào má vào


21

thức
NV2:

gáy lúc này buốt như một viên
đạn mũi kim.

- Biện pháp tu từ: so sánh. So

sánh mỗi một hạt cát như một
- GV yêu cầu HS đọc và hoàn thành bài tập 2 viên đạn mũi kim, so sánh việc
SGK trang 114.
cát bắn vào má (do gió bão)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
mạnh và đau buốt như bị viên
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện đạn mũi kim bắn vào. So sánh
hợp lý vì hạt cát nhỏ, viên đạn
nhiệm vụ
mũi kim cũng nhỏ, khi bắn chỉ
- HS thực hiện nhiệm vụ.
tập trung làm đau buốt một điểm.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Tác dụng: Làm tăng sức gợi
- HS trình bày sản phẩm;
hình gợi cảm cho sự diễn đạt. Cụ
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời thể là làm rõ và cụ thể hóa cảm
giác bị cát bắn vào mặt. Từ đó
của bạn.
cho thấy sự dữ dội của cơn bão ở
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
Cô Tô.
vụ
b. Hình như gió bão chờ chúng
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến
tôi lọt hết vào trận địa cánh
thức
cung bãi cát, rồi mới tăng thêm
hỏa lực của gió.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ


- Biện pháp tu từ: Nhân hóa. Gió
bão vốn là các hiện tượng tự
nhiên, vơ tri vô giác, đã được
gán với các đặc điểm như con
người: biết chờ cho « chúng tơi »
vào hết trận địa cánh cung bãi
cát, biết tăng thêm hỏa lực.
- Tác dụng: làm cho gió bão trở
nên sinh động, câu chuyện được
kể trở nên hấp dẫn.
Bài tập 3 SGK trang 114
Trong Cô Tô, Nguyễn Tuân sử


22

dụng nhiều hình ảnh so sánh sinh
động.
Ba câu văn sử dụng biện pháp tu
từ so sánh trong VB này:
NV3:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

+ Sau trận bão, chân trời, ngấn
bể sạch như tấm kính lau hết
mây, hết bụi

- GV yêu cầu HS: Đọc bài tập 3 SGK trang
114, sau đó đọc lại VB Cơ Tơ và tìm ba câu

văn sử dụng biện pháp tu từ so sánh trong VB
này.

=> Cách so sánh cho người đọc
hình dung một khơng gian trong
veo (tấm kính), rất sạch (lau hết
mây, hết bụi), gợi một cảm giác
nhẹ nhõm và tinh khiết, trong
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
lành, tầm mắt như được mở rộng
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện
ra khi nhìn "chân trời", "ngấn
nhiệm vụ
bể".
- HS đọc bài tập 3 và đọc lại VB Cơ Tơ;
+ Sóng thúc lẫn nhau mà vào bờ
- HS hoàn thành bài tập.
âm âm rền rền như vua thủy cho
các loài thủy tộc rung thêm
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
trống trận.
- HS trình bày sản phẩm;
=> So sánh hình ảnh sóng thúc
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời
lẫn nhau vào bờ như vua thủy; so
của bạn.
sánh âm thanh của sóng thúc vào
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm bờ với âm thanh của trống trận
vụ
mà vua thủy cho các loài thủy

- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến tộc rung thêm: âm âm, rền rền ->
gợi nhịp điệu, độ hăng say, dữ
thức.
dội của trống trận trong trận
chiến
-> tăng sức gợi cho sự dữ dội của
những đợt sóng.
+ Nó rít lên rú lên như cái kiểu
người ta vẫn thường gọi là quỷ
khốc thần linh


23

=> So sánh tiếng gió với tiếng
khóc của quỷ, khơng chỉ đơn
giản là tiếng khóc của quỷ mà
còn là tiếng khóc của quỷ dành
cho thần linh -> sự kỳ quái, ghê
rợn, đáng sợ -> Tiếng gió rú rít
được tăng sức gợi cảm, khiến
người đọc cảm nhận được sự
đáng sợ, ghê rợn của gió và thấy
được sức mạnh của một cơn bão.
Đồng thời thấy được cách lựa
chọn hình ảnh so sánh tài hoa,
độc đáo, mới lạ của nhà văn
Nguyễn Tuân.
Tiết 4


VĂN BẢN 2: HANG ÉN
( Hà My)
*Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
* Tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Nhìn hình đốn địa danh”
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi;
* GV dẫn dắt vào tiết học mới: Trong tiết học trước, chúng ta đã tìm hiểu về thể
loại kí qua VB Cơ Tơ của Nguyễn Tn. Trong tiết học này, chúng ta tiếp tục tìm
hiểu thể loại kí qua VB Hang Én.
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung
a. Mục tiêu: Nắm được các thông tin về tác giả, tác phẩm.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS .
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của thày và trò
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV hướng dẫn và yêu cầu HS:

Nội dung
I. Tìm hiểu chung


24

+ Ngữ điệu đọc phù hợp với nội dung từng phần
của VB
+ Lưu ý trong khi đọc VB, theo dõi trong khung
màu vàng ở bên phải văn bản;
+ Đọc và tìm hiểu nghĩa của những từ được chú
thích ở cuối trang;
-GV đặt câu hỏi HS:

+ Nêu tên tác giả và những thông tin cơ bản của VB
“Hang Én”?
+ Dựa vào phần Tri thức ngữ văn đã học trong các
tiết trước, em hãy cho biết VB thuộc thể loại nào?
+ Xác định phương thức biểu đạt của VB?
+ Nêu trình tự kể? Nêu tác dụng?
+ Bố cục VB gồm mấy phần? Chỉ rõ nội dung của
từng phần?
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm
vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ;
- Dự kiến sản phẩm:

1. Tác giả: Hà My
2. Thông tin về văn bản

- Trích dẫn văn bản viết
+ HS nêu những thông tin cơ bản của VB, PTBĐ,
giới thiệu về hang Én trên
bố cục
trang thông tin điện tử Sở
+ Thể loại: Kí. Kể theo trình tự thời gian, tuyến Du lịch Quảng Bình; truy
tính, phù hợp với thể loại kí, cho thấy sự tuần tự, cập: 14/10/2020
câu chuyện trở nên chân thật và người đọc dễ hình
- Thể loại: Kí
dung.
- Phương thức biểu đạt: Tự
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
sự kết hợp miêu tả, biểu
- HS trả lời câu hỏi;

cảm.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của - Trình tự kể:
bạn.
+ Khơng gian: Từ ngoài
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ


25

- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến vào trong, hành trình khởi
thức.
đầu từ con dốc Ba Giàn,
đến thung lũng Rào Thương
để đến với Hang Én.
+ Thời gian: từ sáng khi
hành trình bắt đầu, đến khi
bóng tối chùm xuống Hang
Én.
- Bố cục: 2 phần chính:
+ Phần 1: Từ đầu... lòng
hang chính: Hành trình đi
đến hang Én
+ Phần 2: Còn lại: Khám
phá vẻ đẹp bên trong hang
Én.
Hoạt động 2: Tìm hiểu chi tiết
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật của VB Hang Én.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của thày và trò

Nội dung

NV1:

II. Tìm hiểu chi tiết

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

1.Hành trình đến hang Én

- GV chia 2 nhóm lớn cho HS thảo luận
Nhóm 1: Chặng từ dốc Ba Giàn đến thung lũng Rào
Thương
Nhóm 2: Chặng từ thung lũng Rào Thương đến
hang Én
GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi và tái hiện hành
trình đến hang Én theo nội dung:


×