TUẦN 279: HOẠT ĐỘNG SÁNG + CHIỀU
Chủ đề lớn: Nước và một số hiện tượng tự nhiên
Chủ đề nhánh: Nước
Người soạn:
( Thực hiện từ ngày 02/04/2018 đến ngày 06/04/2018)
I. THỂ DỤC SÁNG: Hô hấp 3, tay 2, bụng 4, chân 4
1. Mục đích yêu cầu
- Trẻ biết thực hiện theo hiệu lệnh của cô, tập đều và đúng các động tác.
Biết chơi trò chơi.
- Rèn cho trẻ biết phối hợp nhịp nhàng giữa các bộ phận cơ thể, phát triển
các cơ cho trẻ
- Giáo dục trẻ thường xuyên tập thể dục để cơ thể khỏe mạnh
2. Chuẩn bị
- Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ
3. Hướng dẫn thực hiện
Hoạt động của cơ
* Hoạt động 1: Khởi động.
- Cho trẻ đi vịng tròn kết hợp các kiểu đi chạy
khác nhau.
* Hoạt động 2: Trọng động:
a. Bài tập phát triển chung
- Đội hình 3 hàng ngang:
- Cô cho trẻ tập cùng cô các động tác
+ Hơ hấp 2: Thở ra, hít vào
- Tay 1 : Đưa tay ra phía trước, sang ngang
- Bụng 2: Đứng quay người sang bên
- Chân 4: Nâng cao chân gập gối
- Cô bao quát và sửa sai cho trẻ.
b. Trị chơi “Trời mưa”
- Cơ nêu cách chơi, luật chơi
- Trẻ chơi
- Cô bao quát trẻ
- Giáo dục trẻ thường xuyên luyện tập cho cơ thể
khỏe mạnh.
* Hoạt động 3: Hồi tĩnh
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng
Hoạt động của trẻ
- Trẻ đi các kiểu đi theo hiệu
lệnh của cơ.
- Đội hình 3 hàng ngang.
- Trẻ tập
- Trẻ tập 2L x 8N
- Trẻ tập 2L x 8N
- Trẻ tập 2L x 8N
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ hứng thú chơi
- Trẻ đi lại nhẹ nhàng
II. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI
Góc Phân vai: Gia đình - cửa hàng bán giải khát
Góc Xây dựng : Xây bể bơi
Góc Nghệ thuật: Vẽ các nguồn nước, xé dán sóng nước, hạt mưa.
Góc Sách truyện: Xem tranh truyện về các nguồn nước, làm sách tranh về các
hiện tượng, mùa
Góc KPKH- Thiên nhiên: + Làm thí nghiệm về sự hịa tan của nước. Đong
nước, thả vật chìm nổi. Chăm sóc cây, chơi với cát nước
1. Mục đích- u cầu:
- Trẻ biết tên các góc chơi, nội dung chơi, biết thỏa thuận, đàm thoại và
nhập vai chơi. Biết hợp tác thực hiện nhiệm vụ khi chơi, tạo thành sản phẩm phù
hợp ở từng góc chơi.
- Rèn kĩ năng thỏa thuận vai chơi, kĩ năng thể hiện vai chơi. phát triển
ngôn ngữ, óc sáng tạo, sự tư duy, khéo léo, nhanh nhẹn cho trẻ
- Giáo dục trẻ biết chơi đoàn kết, giữ gìn đồ dùng đồ chơi
2. Chuẩn bị:
- Đồ dùng đồ chơi đủ cho các góc chơi, bố chí góc chơi hợp lý
3. Hướng dẫn thực hiện:
*Hoạt động 1. Thỏa thuận đàm thoại
- Tuần này chúng mình học về chủ đề gì?
- Trẻ trả lời
- con biết những nguồn nước nào ?
-> Giáo dục trẻ biết bảo vệ các nguồn nước
- Trẻ lắng nghe
- Hơm nay trong lớp có rất nhiều đồ chơi - Trẻ trả lời
chúng mình có muốn chơi khơng? Để chơi
được cần có ai?
- Lớp mình bầu bạn nào làm trưởng trò?
- Trẻ bầu trưởng trò
- Trưởng trị lên giới thiệu các góc chơi.
- Trẻ trả lời
Tơi xin chào tất cả các bạn, Tơi đó các bạn
biết hơm nay lớp mình có những góc chơi gì?
+ Góc phân vai các bạn chơi gì? gia đình có
những ai ?
- 2-3 ý kiến
- Bố, mẹ, con làm công việc như thế nào ?
- Cửa hàng bán giải khát cần có ai ?
- cơ bán hàng làm cơng việc gì ?
- Ý kiến trẻ
- người mua hàng phải như thế nào ?
- Trẻ trả lời
+ Muốn xây những cơng trình đẹp thì chơi ở
góc nào?
- Ý kiến trẻ
- Ai thích chơi ở góc xây dựng?
- Góc xây dựng hơm nay các bạn xây gì?
- Trẻ trả lời
- Để xây được bể bơi cần có ai?
- 2-3 ý kiến
- Nhiệm vụ của từng vai chơi như thế nào ?
- Trẻ trả lời.
+ Những bạn hay đọc sách thì chơi ở góc
nào?
- ý kiến trẻ
- Ai thích chơi ở góc sách truyện?
- Hơm nay các bạn chơi gì? Khi xem sách - Trẻ trả lời.
tranh thì các bạn phải như thế nào?
+ Các bạn khéo tay thì chơi ở góc nào?
- Trẻ trả lời.
- Góc nghệ thuật hơm nay các bạn chơi gì?
+ Các bạn tthơng minh nhanh trí thì chơi ở
góc nào?
- Trẻ trả lời.
- Góc kpkhtn bạn chơi gì?
- Trước khi chơi các bạn phải làm gì?
- Trong khi chơi các bạn phải như thế nào?
- Sau khi chơi các bạn phải làm gì?
- Chúc các bạn 1 buổi chơi thật vui vẻ.
+ Quá trình chơi:
- Trẻ cắm biểu tượng vào góc chơi
- Cơ cho trẻ chơi theo từng góc, gợi ý giúp
trẻ lựa chọn nội dung chơi. Cơ hướng dẫn
trưởng trị đi bao qt các nhóm. Gợi ý liên
kết các nhóm chơi.
+ Nhận xét :
- Trưởng trị đi nhận xét góc chơi.
Cơ nhận xét từng góc.
Cho trẻ thăm quan góc đẹp.
Cho trẻ nhận xét bạn trưởng trị.
Cơ nhận xét chung cả lớp, động viên trẻ.
*Hoạt động 3. Kết luận:
- Cho trẻ cất dọn đồ chơi về nơi quy định.
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ cắm biểu tượng
- Trẻ chơi
- Trưởng trò nhận xét.
- Trẻ đi thăm quan.
- Trẻ nhận xét
- Trẻ chú ý
- Trẻ cất đồ chơi
***********************************************
Thứ 2 ngày 19 tháng 03 năm 2018
I. HOẠT ĐỘNG HỌC: VĂN HỌC
Đề tài: Kể chuyện cho trẻ nghe “ Giọt nước tí xíu”
1. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ nhớ tên câu chuyện, hiểu nội dung, các nhân vật trong trun, Biết
trả lời các câu hỏi của cơ, bước đầu biết kể lại câu chuyện theo cơ.
- RÌn kü năng trả li lu loỏt, mch lc, t tin v phát triển ngôn ngữ cho
trẻ.
- Giáo dục trẻ biết yêu quý và bảo vệ nguồn nước
2.Chuẩn bị:
- Tranh vẽ nội dung câu chuyện “ Giọt nước tí xíu”
3.Tiến trình hoạt động:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
* Hoạt động 1. Giới thiệu bài:
- 1,2 ý kiến
- Con hãy kể các nguồn nước mà con biết?
- Chúng mình sẽ làm gì để bảo vệ nguồn nước
- Giáo dục trẻ biết yêu q và bảo vệ nguồn - TrỴ lắng nghe
nước
*Hoạt động 2. Phát triển bài:
Có một câu truyện kể về nguồn gốc của
những giọt nước mưa, các con hãy lắng nghe
cô kể nhé
- Cô kể diễn cảm lần 1
- Cô kể lần 2 kèm tranh minh họa cô đưa tranh
cho trẻ quan sát tranh và hỏi qua về hình ảnh
của bức tranh cô giảng nội dung
- Nội dung : Câu truyện kể về giọt nước tí xíu
nhờ trời nắng bốc thành hơi nước ngưng tụ lại
thành mây và cuối cùng tạo ra các giọt mưa
mưa
- Cơ kể tóm tắt lần 3 giảng từ khó
+ “ Tí xíu”: Tí xíu có nghĩa là rất nhỏ bé
+ “ Chan hịa”: Chan hịa có nghĩa là gần gũi
thân thiết
Cô cho trẻ phát âm lại từ khó
+ Đàm thoại theo nội dung câu chuyện
- Cơ vừa kể câu chuyện gì?
- Giọt nước tí xíu gặp ai?
- Ơng mặt trời đã giúp tí xíu điều gì?
- Mặt trời chiếu lên tí xíu thành gì? Vào buổi
chiều, khi trời lạnh tí xíu ra sao?
- Cơ cho trẻ kể chuyện cùng cô
* Hoạt động 3. Kết luận:
- Cô nhận xét tiết học
- Trẻ chú ý lắng nghe
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ đọc
- Trẻ trả lời
- 2-3 Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Ý kiến trẻ
- Trẻ kể cùng cô
- Trẻ lắng nghe
II. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
- Quan sát thời tiết
- Trò chơi: Nhẩy qua suối nhỏ
- Chơi theo ý thích
1. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ biết được đặc điểm của thời tiết ngày hơm nay, chơi trị đúng luật
- Rèn sự chú ý quan sát, nhanh nhẹn ở trẻ
- Giáo dục trẻ chơi đoàn kết
2. Chuẩn bị:
- Địa điểm cho trẻ quan sát
- Sân chơi sạch sẽ
3. Tiến trình hoạt động:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
* Hoạt động 1. Quan sát thời tiết
- Cô cho trẻ đọc thơ “Cô dạy”
- Trẻ quan sát, nhận xét
- Cho trẻ quan sát và nhận xét đặc điểm của
thời tiết.
- Trẻ trả lời câu hỏi của cô
- Con thấy thời tiết của ngày hơm nay ntn?
- Khơng khí ngồi trời ntn?
- Bầu trời ra sao ?
- Cô chốt lại
- Giáo dục trẻ trời nắng đội mũ, trời mưa trẻ ô,
mặc áo mưa...
* Hoạt động 2. Trò chơi: Nhẩy qua suối nhỏ
- Cô nêu cách chơi, luật chơi
- Trẻ lắng nghe
+Cơ vẽ một con suối có chiều rộng 35-40cm.
Một bên suối để các bông hoa rải rác. Cho trẻ
đi lại nhẹ nhàng trong nhóm, nhảy qua suối hái
hoa trong rừng. Khi nghe hiệu lệnh "nứoc lũ
tràn về", trẻ nhanh chóng nhảy qua suối về nhà.
+ Luật chơi: Ai hái đựoc nhiều hoa là ngừoi đó
thắng cuộc. Ai thua cuộc sẽ phải hát hoặc đọc
thơ theo yêu cầu của các bạn trong nhóm.
- Cho trẻ chơi 3,4 lần
- Trẻ chơi
- Cơ bao quát động viên trẻ
* Hoạt động 3. Chơi theo ý thích:
- Cơ cho trẻ chơi
- Cơ bao qt trẻ
- Trẻ chơi theo ý thích
- KT : Trẻ hát "Cho tôi đi làm mưa với"
III. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
1. KTM: MTXQ
Đề tài: Tìm hiểu một số đặc điểm tính chất của nước.
- Cơ tổ chức cho trẻ chơi trị chơi "Thi xem đội nào nhanh"
- Cô nêu cách chơi, luật chơi
+ cách chơi: Cô chia lớp ra làm 3 đội. lần lựơt từng thành viên của mỗi đội sẽ
lên lấy tín hiệu đèn gt, PTTGT có gắn chữ g, y
+ Luật chơi: Mỗi bạn lên chỉ được lấy 1 đồ vật, trong thời gian 3 phút đội nào
lấy được nhiều thì đội đó sẽ thắng cuộc
- Cơ tổ chức cho trẻ chơi. Cô bao quát và động viên trẻ
- Cô nhận xét trẻ chơi
2. Trò chơi: về đúng đường
- cô nêu cách chơi, luật chơi
+ cách chơi: chia trẻ thành 2 đội đứng thành 2 hàng dọc cách bảng 3m. Cô nói
tên các loại phương tiện, trẻ đưa phương tiện đó vào đúng đường quy định (trên
cùng là đường không, giữa là đường bộ, dưới cùng là đường thủy) cài xong chạy
về cuối hàng đứng. Ví dụ cơ nói : "Máy bay" và phất cờ màu xanh thì trẻ lên cài
máy bay vào đúng đường trên cùng. Nếu cơ nói tên phương tiện nhưng lại phất
cờ màu vàng hoặc đỏ thì trẻ không được lên cài. Nếu bạn nào vẫn chạy lên là vi
phạm luật giao thông.
+ Luật chơi: Mỗi lần lên trẻ chỉ được đưa một loại phương tiện về đúng đường.
Đội đưa được nhiều phương tiện giao thông về đúng đường và đúng luật nhất là
đội ấy thắng
- Trẻ chơi. cô bao quát trẻ
- Cô nhận xét trẻ chơi
3. Nhận xét nêu gương cắm cờ
- Cô cho trẻ nhận xét xem bạn nào ngoan ? Vì sao ?
- Bạn nào chưa ngoan? Vì sao ?
- cơ nhận xét chung
- cho các bạn ngoan lên cắm cờ
4. Nhận xét, đánh giá trẻ
* Sức khỏe trẻ:
................................................................................................................................
* Trạng thái, cảm xúc, thái độ, hành vi của trẻ
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
* Kiến thức, kỹ năng
...............................................................................................................................
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
**********************************************
Thứ 3 ngày 20 tháng 03 năm 2018
I. HOẠT ĐỘNG HỌC: MTXQ
Đề tài: Tìm hiểu một số đặc điểm tính chất của nước.
1. Mục đích- yêu cầu:
- Trẻ hiểu được một số tính chất của nước: Khơng màu, khơng mùi,
khơng vị, nước có thể làm tan hoặc khơng tan một số chất. Nước rất có ích cho
conngười
- Phát triển khả năng quan sát, phán đốn, suy luận, phát triển ngơn ngữ
biểu đạt và khả năng hợp tác, làm việc theo nhóm.
- Trẻ biết tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước sạch, bảo vệ môi trường
nước.
2. Chuẩn bị:
- Nước sạch, đường, muối, cốc, chai, lọ
- NDTH: âm nhạc, văn học, toán
3. Hướng dẫn thực hiện:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
* Hoạt động 1: Phát triển bài
- Cô cùng trẻ chơi tập tầm vông
- Trẻ chơi
- Đưa bức tranh trong tay cô (mưa) cho trẻ
quan sát.
- Trò chuyện về nội dung bức tranh, về chủ - Trẻ trị chuyện cùng cơ
đề.
* Hoạt động 2: Phát triển bài
+ Nhận biết màu, mùi, vị của nước:
- Cơ cho trẻ quan sát bình nước.
- Nước là chất lỏng hay chất rắn?
- Khi quan sát nước con thấy nước như thế
nào?
- Nước có mùi gì?
- Cơ cho trẻ ngửi thử.
- Hỏi: nước có vị gì?
- Cơ cho trẻ uống nước
- Hỏi trẻ: Vậy tính chất đầu tiên của nước là
gì? (nước là chất lỏng trong suốt, khơng màu,
khơng mùi, khơng vị)
+ Nhận biết hình dạng của nước.
- Cơ rót nước vào chai - Nước có hình gì?
- Cơ đổ nước ra ly - Nước có hình gì?
- Cơ đổ nước ra bọc nilon - Nước có hình gì?
- Cơ đổ một ít nước ra khay - Nước có hình
gì?
=> Kết luận: Nước khơng có hình dạng nhất
định, nước có hình dạng của vật chứa nó, Khi
ở trong chai, nước có hình chai, trong ly có
hình ly, trong bọc có hình bọc…
+ Tìm hiểu tính thấm hoặc khơng thấm qua
một số vật.
- Cơ đưa 1 ít bơng y tế ra
- Đổ một ít nước vào bơng cho trẻ quan sát.
Hỏi trẻ:
- Nước có thấm vào bơng khơng?
- Ngồi bơng ra cịn có cái gì thấm nước nữa
khơng?(vải, chiếu, giấy báo..)
- Nước không thấm qua vật nào?(- Nilon,
nhựa, thủy tinh, sắt…)
- Vậy nước có thêm tính chất gì nữa?
=> Nước thấm qua một số chất, và một số
chất thì khơng thấm nước.
+ Tìm hiểu sự hịa tan hoặc khơng hịa tan
một số chất.
- Cơ rót nước ra ly, đổ các chất (Đường,
muối, cát, sỏi....) vào nước, dùng thìa khuấy
đều, hỏi trẻ:
- Nước có hịa tan chất cơ vừa cho vào
không?
- Vậy, chất nào tan trong nước, chất nào
không tan trong nước?
- Cho trẻ rút ra tính chất của nước?
+ Hơm nay các con được làm quen với gì ?
- Trẻ chú ý quan sát.
- Trẻ trả lời
- 1-2 ý kiến
- 1-2 ý kiến
- 1-2 ý kiến
- Trẻ uống nước
- Trẻ quan sát
- Trẻ trả lời
- Trẻ quan sát
- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ quan sát
- Trẻ trả lời
- Trẻ quan sát
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ quan sát
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- bạn nào giỏi cho cơ biết nước cố tính chất
gì ?
- Cơ chốt lại
+ Trị chơi: thi xem đội nào nhanh
- Cô nêu cách chơi, luật chơi
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ chơi
- Trẻ tham gia trị chơi
- cơ bao quát và nhận xét trẻ sau khi chơi.
* Hoạt động 3: Kết luận
- Cô nhận xét tiết học
- Trẻ chú ý lắng nghe
II. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
- Quan sát tranh nước giếng
- Trò chơi: Nhảy qua suối nhỏ
- Chơi tự do.
1. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ biết được nguồn nước giếng cò từ đâu? đặc điểm của nước giếng, ý
nghĩa của nước đối với đời sống con người. Chơi trò chơi đúng luật
- Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ
- Giáo dục trẻ biết giữ gìn nguồn nước
2. Chuẩn bị:
- Tranh vẽ nước giếng
- Sân chơi sạch sẽ
3. Hướng dẫn thực hiện
Hoạt động của cơ
* Hoạt động 1: Quan sát nước giếng
- Có những nguồn nước nào mà con biết?
- Nước giếng bắt nguồn từ đâu?
- Đặc điểm của nước giếng là gì?
- Nước giếng dùng để làm gì?
- Nước có ý nghĩa như thế nào đối với đời
sống con người?
- Nếu khơng có giếng nước con người sẽ như
thế nào?
- Giáo dục trẻ phải biết bảo vệ nguồn nước
* Hoạt động 2: Trò chơi “Nhảy qua suối
nhỏ”
- Cho trẻ nhắc lại cách chơi, luật chơi
- Cho trẻ chơi
- Cô bao quát trẻ
* Hoạt động 3: Chơi theo ý thích
- Cơ bao qt trẻ
III. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
1. KTM: TDKN
Hoạt động của trẻ
- 1,2 ý kiến
- Trẻ trả lời
- Trẻ nhận xét
- Ý kiến trẻ
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời.
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ nhắc lại cách chơi, luật
chơi
- Trẻ chơi
- Trẻ chơi theo ý thích
Đề tài: Nhảy xuống từ độ cao 40cm
- Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi "Đội nào nhanh"
+ Cách chơi: cô chia cả lớp ra làm 3 đội, lần lượt từng bạn của mỗi đội sẽ
nhẩy xuống từ độ cao 40cm
+ Luật chơi: Trong thời gian 3 phút đội nào nhẩy xong trước và nhẩy đúng
thì đội đó sẽ thắng cuộc.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi
- Cô nhận xét trẻ
2. Trò chơi: Đua thuyền
- Cô nêu cách chơi, luật chơi
+ Chia trẻ thành các nhóm nhỏ (mỗi nhóm 7 – 8 trẻ, có thể chia nhóm trẻ
trai, gái riêng). Cô cho trẻ ngồi thành hàng dọc theo từng nhóm, trẻ ngồi sau cặp
chân vào hết vịng bụng của trẻ ngồi trước thành một chiếc thuyền đua. Khi
nghe hiệu lệnh của cô, tất cả các thuyền đua dùng sức hai tay của tất cà các
thành viên trong nhóm nâng cơ thể lên và tiến về phía trước cho đến đích.
+ Luật chơi: Nhóm nào về đích trước thì nhóm đó sẽ thắng cuộc
- Cơ tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần
- Cô nhận xét trẻ chơi
3 . Nhận xét, nêu gương cắm cờ.
- Cô cho trẻ nhận xét xem bạn nào ngoan ? Vì sao ?
- Bạn nào chưa ngoan? Vì sao ?
- cơ nhận xét chung
- cho các bạn ngoan lên cắm cờ
4. Nhận xét, đánh giá trẻ
* Sức khỏe trẻ:
................................................................................................................................
* Trạng thái, cảm xúc, thái độ, hành vi của trẻ
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
* Kiến thức, kỹ năng
...............................................................................................................................
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
*****************************************
Thứ 4 ngày 21 tháng 03 năm 2018
I. HOẠT ĐỘNG HỌC: TDKN
Đề tài : Nhảy xuống từ độ cao 40cm
Trị chơi: “Chùn bóng”
1. Mục đích yêu cầu
- Trẻ biết tên vận động, biết thực hiện nhảy từ độ cao 40 cm xuống mặt
đất, khi nhảy xuống chạm đất bằng 2 mũi bàn chân, khơng bị ngã. Biết chơi trị
chơi
- Phát triển thể lực cho trẻ, Rèn sự linh hoạt, khéo léo, phản ứng nhanh
khi tham gia trò chơi.
- Giáo dục trẻ năng tập thể dục.
2. Chuẩn bị:
- Sân bãi băng phẳng, sạch sẽ, quần áo gọn gàng phù hợp thời tiết
- NDTH: Tốn, Âm nhạc,
3. Hướng dẫn thực hiện
Hoạt động của cơ
* Hoạt động 1: Khởi động
- Muốn cơ thể khỏe mạnh con phải làm
gì->gd trẻ tập thể dục thường xun.
- Cơ cho trẻ hát “ Đồn tàu nhỏ xíu” . Đi
vịng tròn, đi chạy các kiểu.
* Hoạt động 2: Trọng động
+ Bài tập phát triển chung:
- Tay 1 : Đưa tay ra phía trước, sang ngang
- Bụng 2: Đứng quay người sang bên
- Chân 4: Nâng cao chân gập gối
+ Vận động cơ bản: “Nhảy xuống từ độ cao
40cm”
- Cô giới thiệu bài tập
- Tập mẫu 1 lần
- Cô tập mẫu 2 lần, lần 2 phân tích: Chuẩn bị
cơ nhẹ nhàng đi lên bục gỗ cao 40cm, 2 tay
thả xuôi, khi có hiệu lệnh nhảy thì cơ đưa tay
ra trước lăng nhẹ ra sau để lấy đà và nhảy
xuống đất, 2 chân chạm đất bằng 2 mũi bàn
chân, xong nhẹ nhàng đi về cuối hàng, bạn
khác đầu hàng tiếp tục lên thực hiện.
- Cơ vừa thực hiện vận động gì?
- Mời 2 trẻ khá lên tập mẫu
- Cho trẻ thực hiện( CS 2)
( Cô chú ý sửa sai)
- Cho trẻ nhắc lại tên vận động
- Cho 2 trẻ khá lên tập củng cố bài tập.
Trị chơi: “ Chuyền bóng”
- Cho trẻ nêu lại cách chơi, cô chốt lại.
- Cho trẻ chơi
- Cô động viên trẻ
*Hoạt động 3. Hồi tĩnh:
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1, 2 vòng
Hoạt động của trẻ
- Trẻ trị chuyện cùng cơ
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ đi, chạy theo hiệu lệnh
- Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp
- Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp
- Trẻ tập 3 lần x 8nhịp
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ lắng nghe và quan sát cô
tập
- Trẻ trả lời
- 2 trẻ lên tập
- Lần lượt trẻ lên tập
- 2 trẻ tập
- Trẻ chơi trò chơi
- Trẻ đi nhẹ nhàng
II. HOẠT ĐỘNG NGỒI TRỜI:
- Đọc thơ “Trên đường”
- Trị chơi: Ai nhanh nhất
- Chơi theo ý thích
1. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ nhớ tên bài thơ, tác giả, hiểu nội dung bài thơ, đọc thuộc thơ, biết
chơi trò chơi. Biết đề xuất trò chơi .
- Rèn khả năng chú ý, nghi nhớ có chủ định, phát triển ngơn ngữ cho trẻ
- Giáo dục trẻ chấp hành đúng luật lệ giao thông
2. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ theo nội dung
3. Tiến trình hoạt động:
Hoạt động của cơ
Hoạt động của trẻ
*Hoạt động 1. Đọc thơ “Trên đường”
- Cơ trị chuyện qua cùng trẻ về chủ đề
- Trẻ trị chuyện cùng cơ
- Cô đọc lần một giơi thiệu tên bài thơ tên tác giả
- Cơ đọc lần 2 cơ phân tích nội dung: Bài thơ nói - Trẻ chú ý lắng nghe
đến vỉa hè là nơi dành cho bé đi bộ, khi muốn
qua đường thì phải có người lớn dắt
- cơ tổ chức cho trẻ đọc thơ dưới nhiều hình thức
Lớp
- Trẻ đọc dưới các hình thức
Tổ
Nhóm
Cá nhân
- Bài thơ vừa đọc có tên là gì? Của tác giả nào?
- Trẻ trả lời
- Bài thơ nói về điều gì ?
- 2- 3 ý kiến
- cô chốt lại và giáo dục trẻ
- Trẻ trả lời
* Hoạt động 2. Trò chơi: Ai nhanh nhất
- Cô nêu cách chơi, luật chơi
- Trẻ lắng nghe
- Cho trẻ nhắc lại cách chơi, luật chơi
- Trẻ chơi
- Cho trẻ chơi
- Cô bao quát trẻ
* Hoạt động 3. Chơi theo ý thích:
- Cơ thăm dị ý tưởng chơi của trẻ .
-2- 3 ý kiến
- Trẻ chơi
- Trẻ chơi theo ý thích
- Cơ bao qt trẻ
- KT : Cơ nhận xét tiết học
- Trẻ lắng nghe
III. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
1. KTM: ÂM NHẠC
Đề tài: VĐ VTTTTPH "
Em đi qua ngã tư đường phố"
- Cơ tổ chức cho trẻ chơi trị chơi "Đồng đội"
+ Cách chơi: Cô chia lớp ra làm 3 đội, mỗi đội sẽ cùng nhau vỗ tay theo tiết tấu
phối hợp bài hát "Em đi qua ngã tư đường phố"
+ Luật chơi: Đội nào vỗ đúng nhất đội đó sẽ thắng cuộc
- Trẻ thực hiện
- Cô nhận xét bài của trẻ
2 . Trò chơi: Chọn đúng phương tiện theo tín hiệu
- Cô nêu cách chơi, luật chơi
+ Cách chơi: Chia trẻ thành 3 tổ xếp thành hàng dọc, đứng duới vạch
chuẩn. Cách vạch chuẩn 3m đặt 3 rổ đồ chơi tưong ứng với 3 tổ. Khi có hiệu
lệnh trị chơi bắt đầu, cô (hoặc trẻ) điều khiển giơ 1 bức tranh (tín hiệu) về một
nơi hoạt động của phưong tiện giao thơng thì 3 cháu đầu tiên chạy nhanh lên rổ
đồ chơi lấy nhanh một loại phưong tiện phù hợp với tín hiệu đó chạy về bỏ vào
sọt của tổ mình, bạn thứ hai tiếp tục chạy lên nhặt đồ chơi ... Trong lúc đang
chơi, cô (trẻ) điều khiển hô: "Tất cả chú ý" và thay đổi tín hiệu khác (giơ bức
tranh khác) thì trẻ đang chơi đó phải chọn phưong tiện mới phù hợp với tín hiệu
mới.
+ Luật chơi: Trong vòng 5 phút, tổ nào chọn lấy đựoc nhiều phưong tiện
là tổ đó thắng cuộc. Nếu ai khơng chọn đúng theo tín hiệu thì đồ chơi đó khơng
được tính
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần
- Cô nhận xét trẻ chơi
3. Nhận xét nêu gương, cắm cờ.
- Cô cho trẻ nhận xét xem bạn nào ngoan ? Vì sao ?
- Bạn nào chưa ngoan? Vì sao ?
- cô nhận xét chung
- cho các bạn ngoan lên cắm cờ
4. Nhận xét đánh giá trẻ
* Sức khỏe trẻ:
……………………………………………………………………………………
* Trạng thái, cảm xúc, thái độ, hành vi của trẻ
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
* Kiến thức, kỹ năng
...............................................................................................................................
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
****************************************************
Thứ 5, ngày 22 tháng 03 năm 2018
I. HOẠT ĐỘNG HỌCĐề Tài: Đo dung tích các vật, so sánh diễn đạt kết
quả đo
a. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ biết đo dung tích của nước bằng các đơn vị đo và diễn đạt kết quả
đo, so sánh kết quả và nhận xét kết quả đúng. Trẻ hiểu được mối quan hệ giữa
đơn vị đo và kết quả đo
- Rèn luyện cho trẻ kỹ năng đo lường nước và so sánh kết quả đo
- Giáo dục trẻ biết bảo vệ nguồn nước, tiết kiệm nước
b. Chuẩn bị:
- Mỗi trẻ 1 cái phiễu, một cái cốc, 1 chai có kích thước khác nhau
- Mỗi tổ 1 xô nước
- Đồ dùng của cô giống của trẻ
- Một số đồ dùng xung quanh lớp dùng để đo nước
c. Hướng dẫn thực hiện
Hoạt động của cô
* Hoạt động 1: Gây hứng thú:
- Cho trẻ hát “Cho tôi đi làm mưa với”
- Các con vừa hát bài hát gì? ở nhà bố mẹ con
thường dùng gì để dựng nước?
* Hoạt động 2: Đo dung tích các vật và diễn đạt
kết quả đo
- Cơ phát cho trẻ mỗi trẻ một cái phiễu, một chai,
một cái cốc, giấy, bút chì. Cho trẻ ngồi theo tổ,
mỗi tổ co cho trẻ một xô nước
- Cô đã tặng các con cái gì? các con có biết dùng
cốc, chai, phiễu để làm gì khơng?
- Cơ hướng dẫn trẻ đong nước vào chai và ghi lại
kết quả đo trên giấy
- Cho trẻ ngồi theo tổ và thực hiện đong nước
vào chai
- Cô đi kiểm tra kết quả: Chai của con đã đầy
chưa? Vậy con đong được mấy cốc nước?
- Con thấy kết quả của con và của bạn có giống
nhau khơng? vì sao lại giống nhau (Khác nhau)?
- Cơ nhận xét chung
- Ngồi cốc và chai có thể đựng và đong được
nước ra xung quanh lớp mình cịn có gì có thể
đong và đựng được nước nữa? bạn nào có thể lên
thực hiện được phép đo này? Cô cùng cả lớp
kiểm tra lại
* Hoạt động 3: trò chơi: Thi xem đội nào nhanh
- Cô nêu cách chơi, luật chơi
- Cho trẻ chơi, cô bao quát trẻ
- Cô cùng trẻ nhận xét kết quả chơi
Hoạt động của trẻ
- Cả lớp hát 1 lần
- 1,2 ý kiến
- Cả lớp: Chai, phiễu, cốc,
giấy bút chì
- Trẻ thực hiện
- Trẻ nhận xét
- 2,3 ý kiến
- 2,3 trẻ lên đong nước bằng
gáo vào xô, chậu và nói kết
quả
- 3 đội chơi
- Trẻ đi thăm quan các
+ Kết thúc: Cho trẻ nhẹ nhàng đi thăm các nguồn nguồn nước cùng cơ
nước trong trường
II. HOẠT ĐỘNG NGỒI
- Quan sát cột đèn giao thơng
- Trị chơi: Các PTGT và nơi hoạt động
- Chơi theo ý thích
1. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ biết được tên gọi, đặc điểm, ý nghĩa của cột đèn giao thơng, chơi trị
đúng luật. - Rèn sự chú ý quan sát, nhanh nhẹn ở trẻ
- Giáo dục trẻ chơi đoàn kết chấp hành tốt luật lệ giao thơng. Biết và
khơng làm một số việc có thể gây nguy hiểm
2. Chuẩn bị:
- Tranh vẽ cột đèn giao thông cho trẻ quan sát
- Sân chơi sạch sẽ
3. Tiến trình hoạt động:
Hoạt động của cơ
* Hoạt động 1.Quan sát cột đèn giao thông
- Cho trẻ quan sát và nhận xét cột đèn giao
thơng
+ Cột đèn có hình gì?
+ Có mấy đèn tín hiệu đó là những đèn tín hiệu
nào?
+ Cột đèn giao thông được đặt ở đâu?
+ Cột đèn giao thơng có ý nghĩa như thế nào?
- Cơ chốt lại
- Giáo dục trẻ đi đúng phần đường quy định,
quan sát chú ý khi qua đường
* Hoạt động 2: Trò chơi “Tín hiệu giao
thơng”
- Cơ nêu cách chơi, luật chơi
- Cho trẻ nhắc lại
- Cho trẻ chơi 3,4 lần
- Cô bao quát động viên trẻ
*Hoạt động 3. Chơi theo ý thích
- Cơ thăm dị ý tưởng chơi của trẻ (Cs 30)
- Cô bao quát trẻ
- KT : Trẻ hát " Đường em đi"
Hoạt động của trẻ
- Trẻ quan sát, nhận xét
- 1- 2 ý kiến
- Trẻ trả lời
- 2- 3 ý kiến
- Trẻ trả lời câu hỏi của cô
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ nhắc lại
- Trẻ chơi
- Trẻ chơi theo ý thích
- Trẻ hát
III. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
1. KTM: GDKNS
Đề tài: An toàn giao thông
+ Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi "Thi xem đội nào nhanh"
+ cách chơi: Cô chia lớp ra làm 3 đội, lần lượt từng thành viên của mỗi đội sẽ lên
khoanh trịn vào hình ảnh phù hợp với ATGT.
+ Luật chơi: Mỗi bạn lên chỉ được khoanh một hình ảnh, sau thời gian 5 phút đội
nào khoanh được nhiều và đúng thì đội đó sẽ thắng cuộc.
- Trẻ chơi
- Cô bao quát và nhận xét trẻ chơi
2. Nhận xét nêu gương cuối ngày
- Cô cho trẻ nhận xét xem bạn nào ngoan ? Vì sao ?
- Bạn nào chưa ngoan? Vì sao ?
- cơ nhận xét chung
- cho các bạn ngoan lên cắm cờ
3. Nhận xét đánh giá trẻ
* Sức khỏe trẻ:
................................................................................................................................
* Trạng thái, cảm xúc, thái độ, hành vi của trẻ
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
* Kiến thức, kỹ năng
...............................................................................................................................
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
**********************************************
Thứ 6, ngày 23 tháng 03 năm 2017
I. HOẠT ĐỘNG HỌC: GDKNS
Đề tài: An toàn giao thơng
1. Mục đích – u cầu:
- Trẻ biết Thế nào là an tồn giao thơng, trả lời được câu hỏi của cơ và
biết chơi trị chơi
- Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định, phát triển tư duy và vốn từ
cho trẻ
- Giáo dục trẻ biết chấp hành luật lệ an tồn giao thơng.
2. Chuẩn bị:
- video an tồn giao thơng
- NDTH: Âm nhạc, MTXQ,
3. Hướng dẫn thực hiện:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Cơ trị chuyện với trẻ theo chủ đề, hướng trẻ - Trẻ trò chuyện
vào nội dung bài học
-> Giáo dục trẻ biết ngồi ngay ngắn khi đi trên - Chú ý lắng nghe
các PTGT
* Hoạt động 2: Phát triển bài
- Cô cho trẻ xem video "An tồn giao thơng"
- Trong video có những ai ?
- Mẹ Bi đã dặn Bi làm gì ?
- Khi qua đường Bi đã như thê nào ?
- Tại sao chúng mình lại khơng được vừa đi vừa
chơi ?
Vì sao anh Bi lại qn đón em ? Chúng mình có
được đi xe trên vỉa hè khơng ?
- Khi Bi đi qua ngã tư thì điều gì đã xẩy ra ?
- Chú cơng an đã dặn Bi điều gì ?
- Qua video này các con học được điều gì ?
- Cô chốt lại và giáo dục trẻ
+ Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi "Thi xem đội
nào nhanh"
+ cách chơi: Cô chia lớp ra làm 3 đội, lần lượt
từng thành viên của mỗi đội sẽ lên khoanh trịn
vào hình ảnh phù hợp với ATGT.
+ Luật chơi: Mỗi bạn lên chỉ được khoanh một
hình ảnh, sau thời gian 5 phút đội nào khoanh
được nhiều và đúng thì đội đó sẽ thắng cuộc.
* Hoạt động 3: Kết thúc
- Cô nhận xét tiết học
- Trẻ trả lời
- 1- 2 ý kiến
- 2- 3 ý kiến
- 2- 3 ý kiến
- 1- 2 ý kiến
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ thực hiện
- Trẻ lắng nghe
II. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
- Chơi với phấn: Vẽ biển báo giao thơng
- Trị chơi: Bé làm đèn tín hiệu giao thơng
- Chơi tự do
1. Mục đích u cầu:
- Trẻ biết sử dụng các nét vẽ để vẽ một số biển báo giao thơng, chơi trị
chơi đúng luật
- Rèn sự khéo léo cho trẻ
- Giáo dục trẻ chú ý khi tham gia giao thông
2. Chuẩn bị:
- Phấn cho trẻ vẽ
- Sân chơi sạch sẽ
3. Hướng dẫn thực hiện
Hoạt động của cô
* Hoạt động 1 : Vẽ biển báo giao thông
- Con biết những biển báo giao thông đường
bộ nào? Hãy kể cho cô và các bạn cùng biết
- Cô đã vẽ được cây gì đây? cơ vẽ bằng gì?
Đây là biển báo gì? biển báo này có ý nghĩa
như thế nào? cho trẻ nhận xét
- Chúng mình có muốn vẽ được một số biển
Hoạt động của trẻ
- 1,2 ý kiến
- Trẻ nhận xét
- 1-2 ý kiến
báo bằng phấn khơng?
- Con sẽ vẽ biển báo gì ? vẽ như thế nào ?
- Cho trẻ vẽ cô bao quát trẻ
- Cô nhận xét bài của trẻ
* Hoạt động 2: Trò chơi “Bé làm đèn tín
hiệu giao thơng”
- Cô nêu cách chơi, luật chơi
- Cho trẻ nhắc lại cách chơi, luật chơi
- Cho trẻ chơi
- Cô bao quát trẻ
* Hoạt động 3: Chơi theo ý thích
- Cơ thăm dị ý tưởng chơi của trẻ
- Cơ bao qt trẻ
- KT : Cô cho trẻ đọc thơ " Cô dạy con " nhẹ
nhàng vào lớp
- 2- 3 ý kiến
- Trẻ vẽ
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ nhắc lại
- Trẻ chơi
- 2- 3 ý kiến
- Trẻ chơi theo ý thích
- Trẻ đọc thơ
III. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
1. Biểu diễn văn nghệ cuối tuần
- Cô cho trẻ biểu diễn các bài hát trong chủ đề
- Trẻ biểu diễn cô bao quát trẻ
- Cô nhận xét trẻ
2. Nêu gương phát phiếu bé ngoan
- Cô đưa tiêu chí bé ngoan cho trẻ nhận xét. Cơ cho trẻ nhận xét cuối tuần
- Cô nhận xét trẻ ngoan nhắc nhở trẻ chưa ngoan.
- Cô phát phiếu bé ngoan cho trẻ ngoan.
3. Nhận xét, đánh giá trẻ
* Sức khỏe trẻ:
................................................................................................................................
* Trạng thái, cảm xúc, thái độ, hành vi của trẻ
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
* Kiến thức, kỹ năng
...............................................................................................................................
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
****************************************************