Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

SINH 6TUAN 32TIET 64

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.43 KB, 2 trang )

Tuần 33
Tiết 64

Ngày soạn: 01/04/2018
Ngày dạy: 06/04/2018

ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA NẤM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. Qua bài học này HS phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được cấu tạo, hình thức sinh sản, tác hại và công dụng của nấm
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, quan sát
- Kĩ năng thảo luận nhóm, kĩ năng vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thực tế
3. Thái độ:
- Biết cách ngăn chặn sự phát triển của nấm có hại, phòng ngừa một số bệnh ngoài da do nấm
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC.
1. Giáo viên:
- Mẫu vật: nấm có ích: nấm hương, nấm rơm, nấm linh chi và một số bộ phận cây bị bệnh nấm
- Tranh một số nấm ăn được và nấm độc
2. Học sinh: Ơn tập về soạn đề cương ơn tập. Ch̉n bị bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ởn định tở chức. Kiểm tra sĩ số:
6A5:
6A6:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Mốc trắng và nấm rơm có cấu tạo như thế nào ?
- Nấm có đặc điểm gì giống vi khuẩn ?
3. Hoạt động dạy và học:
Mở bài: Bài học trước các em đã được tìm hiểu về mốc trắng và nấm rơm. Trong tự nhiên ngoài
Các loại nấm trên còn vô số các loại nấm khác. Vậy nấm có đặc điểm sinh học và tầm quan
trong như thế nào. Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu.


Hoạt động 1: Tìm hiểu điều kiện phát triển của nấm.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Yêu cầu HS thảo luận những câu hỏi sau:
- Học sinh thu thập thông tin, thảo luận.
+ Tại sao muốn cây mốc trắng chỉ cần để cơm + Bào tử nấm phát triển ở nơi giàu chất hữu cơ,
ở nhiệt độ trong phòng và vẩy thêm ít nước?
ấm và ẩm.
+ Tại sao quần áo lâu ngày không phơi nắng + Vì có nhiệt độ và độ ẩm thích hợp
hoặc để nơi ẩm thường bị nấm mốc?
+ Tại sao trong chỗ tối nấm vẫn phát triển?
+ Nấm sử dụng chất hữu cơ có sẵn
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thảo luận - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận
+ Nêu các điều kiện phát triển của nấm?
+ Như tiểu kết
- Học sinh đọc thông tin
Tiểu kết: Nấm sử dụng chất hữu cơ có sẵn
Cần nhiệt độ, độ ẩm thích hợp để phát triển
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách dinh dưỡng của nấm.
- Yêu cầu học sinh thu thập thông tin. Trả lời
- Học sinh đọc và thu thập thông tin trả lời câu
các câu hỏi sau :
hỏi:
+ Nấm không có diệp lục vậy nấm dinh dưỡng + Hoại sinh, kí sinh, cộng sinh.
bằng cách nào?
+ Lấy ví dụ về nấm hoại sinh và nấm kí sinh.
+ Học sinh lấy ví dụ
-> Chốt lại cách dinh dưỡng của nấm
Tiểu kết: Nấm là cơ thể dị dưỡng: hoại sinh hay kí sinh. Một số nấm cộng sinh.
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................


Hoạt động 3: Tìm hiểu tầm quan trọng của nấm.
1/ Nấm có ích:
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin sgk ?
- Học sinh đọc và thu thập thông tin sgk
+ Nêu công dụng của nấm? Lấy ví dụ
+ Như tiểu kết
- GV tổng kết lại công dụng của nấm => giới
thiệu một vài nấm có ích trên tranh.
2/ Nấm có hại:
- Yêu cầu HS quan sát trên mẫu hoặc tranh
- HS quan sát tranh, mẫu vật.
+ Nấm gây tác hại gì cho thực vật?
+ Gây bệnh cho cây trồng, gây hại mùa màng
- Giới thiệu một vài nấm có hại cho thực vât.
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin sgk
- Học sinh đọc thông tin
+ Kể một số nấm có hại cho người?
+ Nấm kí sinh gây bệnh cho người như hắc lào,
- Cho học sinh nhận dạng một số nấm độc
lang ben, nấm tóc…nấm độc gây ngộ độc.
+ Muốn phòng trừ các bệnh do nấm gây ra làm + Dựa vào điều kiện phát triển của nấm trả lời
cách nào?
+ Muốn đồ đạc, quần áo không bị nấm mốc
+ Để quần áo khô ráo, sạch sẽ
phải làm gì?
Tiểu kết:
1/ Nấm có ích:

- Phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ
- Sản xuất rượu, bia, chế biến một số bột mì, làm men nở bột mì, làm thức ăn, thuốc
2/ Nấm có hại:
- Nấm kí sinh gây bệnh cho thực vật và con người, làm hỏng thức ăn, đồ dùng
- Nấm độc có thể gây ngộ độc
IV. CỦNG CỚ – DẶN DÒ.
1. Củng cớ: Học sinh đọc ghi nhớ sgk, trả lời câu hỏi sgk
2. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Nhắc nhở học sinh soạn đề cương và chuẩn bị mẫu vật địa y trên thân cây to



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×