Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Cach dung would rather va had better

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.9 KB, 4 trang )

CÁCH SỬ DỤNG “WOULD RATHER” VÀ “HAD BETTER

1.WOULD RATHER
WOULD RATHER

S + would rather +

S1 + would rather + S2 +

V (present simple)

V (past simple)

I’d rather stay at home than go out tonight.

I’d rather you stayed at home tonight.

I’d rather not go out tonight.

I’d rather you didn’t go out tonight

a. Would rather (thích…hơn) – được dùng để diễn đạt những gì mà một người nào đó thực
hiện trọng một tình huống cụ thể (không được dùng trong trường hợp tổng quát). Would
rather (do) = Would prefer (to do)
Ở hiện tại hoặc tương lai



S + would rather (+ not) + V (infinitive) + than + V (infinitive)
Ex:
I would rather stay at home tonight.


Would you rather have a tea or coffee?
I am tired. I’d rather not go out this evening.
John would rather go swimming than playing tennis.
We’d rather walk than take a bus.


Ở quá khứ


S + would rather (+ not) + have + V (past participle)
Ex:
Jim would rather have gone to class yesterday than today.
Tommy would rather have gone skiing than fishing last weekend.
b. Would rather (mong, muốn) – được dùng để diễn đạt nghĩa một người muốn người khác
làm điều gì
Ở hiện tại hoặc tương lai



S1 + would rather (that) + S2 + V (past simple)
Ex:
I’d rather you went home now.
I’d rather you didn’t tell anyone what I said.
We’d rather she was/were here tomorrow.
She’d rather you didn’t phone after 10 o’clock.
Ở quá khứ



S1 + would rather (that) + S2 + V (past perfect)

Ex:
Roberto would rather we hadn’t left yesterday.
I would rather you had met my future wife.


2. HAD BETTER
Had better (nên, tốt hơn nên) – được dùng để đưa ra lời khuyên, hoặc bảo rằng người nào
đó nên hoặc khơng nên làm điều gì trong một tình huống nào đó.


Khẳng định: Had better + V
Ex: It’s cold. The children had better wear their coats.



Phủ định: Had better not + V
Ex: You don’t look very well. You’d better not go to work today.



Nghi vấn: Had + S + better?
Had better có mức độ mạnh hơn, khi dùng nó, ta khơng chỉ diễn tả sự khun răn mà còn
bao hàm cả sự de dọa, cảnh báo hoặc diễn tả sự khẩn trương. Do đó Had better thường dùng
trong các trường hợp cụ thể chứ không diễn tả chung chung.



Diễn tả sự đe dọa, nếu không làm sẽ dẫn đến kết quả không tốt
Ex: You’d better turn the volume down before your dad gets home.



Diễn tả sự khẩn trương


Ex:

You’d better see the doctor.
You’d better run faster, the train is going to depart.
Lưu ý:
Had better có nghĩa tương tự với should, nhưng khơng hồn tồn giống nhau. Had better chỉ
được dùng cho tình huống cụ thể, và có nghĩa mạnh hơn should và ought (người nói nhận
thấy hành động đó là cần thiết và mong đợi hành động sẽ được thực hiện). Should có thể
được dùng trong tất cả các tình huống khi đưa ra ý kiến hay cho ai lời khuyên.



×