Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Các câu hỏi ôn thi luật tổ chức viện kiểm sát 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.83 KB, 44 trang )

May 26, 2015

[CỤC ĐIỀU TRA VIỆN KSND TỐI CAO”]

BỘ CÂU HỎI PHẦN I “KHỞI ĐỘNG”
Cuộc thi “Tuyên truyền Luật tổ chức VKSND năm 2014 và truyền thống
55 năm xây dựng và phát triển ngành Kiểm sát nhân dân”
A. CÂU HỎI VỀ LUẬT TỔ CHỨC VKSND NĂM 2014
I. Về các vấn đề chung

1.

Luật tổ chức VKSND năm 2014 có 6 chương, 100 điều

Trả
lời
S

2.

Luật tổ chức VKSND năm 2014 có 6 chương, 101 điều

Đ

3.

Luật tổ chức VKSND năm 2014 được thông qua ngày 20/5/2014

S

4.



Luật tổ chức VKSND năm 2014 được thông qua ngày 24/11/2014

Đ

5.

Toàn bộ các quy định của Luật tổ chức VKSND năm 2014 có hiệu lực thi hành từ 01/6/2015

S

6.

Một số quy định của Luật tổ chức VKSND năm 2014 có hiệu lực thi hành từ 01/02/2015

Đ

7.

Luật tổ chức VKSND năm 2014 chỉ quy định về tổ chức bộ máy và cán bộ của VKSND

S

Luật tổ chức VKSND năm 2014 quy định về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, cán bộ
và bảo đảm hoạt động của VKSND
Luật tổ chức VKSND năm 2014 không quy định về nguyên tắc tổ chức và hoạt động của
VKSND
VKSND tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc tập trung thống nhất lãnh đạo trong Ngành

Đ


STT

8.
9.
10.

Câu hỏi: Các nhận định sau đây đúng hay sai?

1

S
Đ

Điều luật


May 26, 2015

[CỤC ĐIỀU TRA VIỆN KSND TỐI CAO”]

Viện trưởng VKSND cấp trên có quyền rút quyết định trái pháp luật của Viện trưởng
VKSND cấp dưới
Viện trưởng VKSND cấp trên không được rút quyết định trái pháp luật của Viện trưởng
VKSND cấp dưới
Viện trưởng VKSND cấp trên có quyền đình chỉ quyết định trái pháp luật của Viện trưởng
VKSND cấp dưới
Viện trưởng VKSND cấp trên khơng có quyền đình chỉ quyết định trái pháp luật của Viện
trưởng VKSND cấp dưới
Viện trưởng VKSND cấp trên có quyền hủy bỏ quyết định trái pháp luật của Viện trưởng

VKSND cấp dưới
Viện trưởng VKSND cấp trên khơng có quyền hủy bỏ quyết định trái pháp luật của Viện
trưởng VKSND cấp dưới

Đ

17.

Ủy ban kiểm sát của VKSND chỉ là cơ quan tư vấn cho Viện trưởng VKSND

S

18.
19.
20.
21.

S
Đ
S
Đ

22.
23.

Ủy ban kiểm sát chỉ được thành lập ở VKSND tối cao, VKSND cấp tỉnh
Không thành lập Ủy ban kiểm sát ở VKSND cấp huyện
Ủy ban kiểm sát chỉ được thành lập ở VKSND tối cao, VKSND cấp cao
Ủy ban kiểm sát được thành lập ở VKSND tối cao, VKSND cấp cao, VKSND cấp tỉnh, Viện
kiểm sát quân sự trung ương, Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương

Ủy ban kiểm sát được thành lập ở tất cả các cấp Viện kiểm sát
Không thành lập Ủy ban kiểm sát ở Viện kiểm sát quân sự khu vực

24.

VKSND có trách nhiệm phịng, chống và xử lý tội phạm

25.

Cơ quan điều tra có quyền kiến nghị các quyết định của VKSND khi có căn cứ cho rằng
quyết định đó khơng có căn cứ, trái pháp luật

Đ

26.

Tịa án có quyền kháng nghị quyết định của VKSND

S

11.
12.
13.
14.
15.
16.

2

S

Đ
S
Đ

K1-Đ 17

S

S
Đ
Đ
K2-Đ9


May 26, 2015

[CỤC ĐIỀU TRA VIỆN KSND TỐI CAO”]

Cơ quan thi hành án có quyền kiến nghị các quyết định của VKSND khi có căn cứ cho rằng
quyết định đó khơng có căn cứ, trái pháp luật
Nghiêm cấm các cơ quan, tổ chức, cá nhân can thiệp vào hoạt động thực hành quyền công tố,
kiểm sát hoạt động tư pháp của VKSND
Nghiêm cấm các cơ quan, tổ chức, cá nhân cản trở hoạt động thực hành quyền công tố, kiểm
sát hoạt động tư pháp của VKSND

Đ

30.

Nghiêm cấm lợi dụng quyền khiếu nại, tố cáo để vu khống cán bộ của VKSND


Đ

31.

Luật tổ chức VKSND năm 2014 không quy định về giám sát hoạt động của VKSND

S

32.

Luật tổ chức VKSND năm 2014 lần đầu tiên có một điều luật riêng quy định về giám sát hoạt
động của VKSND

Đ

33.

VKSND chỉ chịu sự giám sát của Quốc hội

S

34.

Đại biểu Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội giám sát hoạt động của VKSND

Đ

35.


Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận giám sát hoạt
động của VKSND

Đ

36.

Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân giám sát hoạt động của VKSND

Đ

Luật tổ chức VKSND năm 2014 lần đầu tiên quy định rõ các trường hợp VKSND thực hiện
quyền kháng nghị, quyền kiến nghị
Khi thực hiện chức năng, VKSND có các thẩm quyền yêu cầu, kiến nghị, kháng nghị
Khi thực hiện chức năng, VKSND có thẩm quyền ban hành các quyết định tố tụng
Khi thực hiện chức năng, VKSND chỉ có các thẩm quyền yêu cầu, kiến nghị
Khi thực hiện chức năng, VKSND chỉ có thẩm quyền kháng nghị
Chỉ VKSND mới có thẩm quyền kháng nghị
Khi thực hành quyền cơng tố, VKSND có quyền kiến nghị và kháng nghị

Đ

27.
28.
29.

37.
38.
39.
40.

41.
42.
43.

3

Đ
Đ

Đ
Đ
S
S
S
S

Đ10

Đ5


May 26, 2015

44.
45.
46.
47.
48.
49.
50.


[CỤC ĐIỀU TRA VIỆN KSND TỐI CAO”]

Khi kiểm sát hoạt động tư pháp, VKSND có quyền kiến nghị và kháng nghị
VKSND kháng nghị khi có vi phạm pháp luật nghiêm trọng trong hoạt động tư pháp
VKSND kiến nghị khi có vi phạm pháp luật ít nghiêm trọng trong hoạt động tư pháp
Kháng nghị của VKSND phải được cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết theo quy định
của pháp luật
Kiến nghị của VKSND phải được xem xét, giải quyết, trả lời theo quy định của pháp luật
VKSND có thẩm quyền kháng nghị các quyết định hành chính, hành vi hành chính
Luật tổ chức VKSND năm 2014 khơng quy định về các điều kiện bảo đảm hoạt động của
VKSND

Đ
Đ
Đ
Đ

K1-Đ5
K2-Đ5

Đ
S
S

51.

Luật tổ chức VKSND năm 2014 lần đầu tiên quy định về ngày truyền thống của VKSND

Đ


52.

Ngày truyền thống của Viện kiểm sát nhân dân là ngày 26 tháng 7 hằng năm

Đ

Đ11

53.

Luật tổ chức VKSND năm 2014 lần đầu tiên quy định về phù hiệu của VKSND

Đ

K2-Đ11

54.

Luật tổ chức VKSND năm 2014 quy định phù hiệu mới của VKSND

Đ

55.

Pháp lệnh Kiểm sát viên VKSND hết hiệu lực kể từ ngày Luật tổ chức VKSND năm 2014 có
hiệu lực

Đ


56.

Luật tổ chức VKSND năm 2014 không thay thế Pháp lệnh Kiểm sát viên VKSND

S

57.

Pháp lệnh tổ chức Viện kiểm sát quân sự hết hiệu lực kể từ ngày Luật tổ chức VKSND năm
2014 có hiệu lực

Đ

58.

Luật tổ chức VKSND năm 2014 khơng thay thế Pháp lệnh tổ chức Viện kiểm sát quân sự

S

59.

Luật tổ chức VKSND năm 2014 thay thế Pháp lệnh tổ chức điều tra hình sự

S

II. Về chức năng, nhiệm vụ, các lĩnh vực công tác của VKSND
4

K3-Đ100



May 26, 2015

60.

[CỤC ĐIỀU TRA VIỆN KSND TỐI CAO”]

VKSND là cơ quan duy nhất có chức năng thực hành quyền công tố

5

Đ

Đ2


May 26, 2015

[CỤC ĐIỀU TRA VIỆN KSND TỐI CAO”]

61.

Chỉ VKSND mới có chức năng kiểm sát hoạt động tư pháp

62.

VKSND chỉ buộc tội người phạm tội

63.
64.

65.
66.
67.
68.
69.
70.
71.
72.
73.
74.
75.
76.
77.
78.
79.

Thực hành quyền công tố là hoạt động của VKSND trong tố tụng hình sự để thực hiện việc
buộc tội của Nhà nước đối với người phạm tội
VKSND có nhiệm vụ bảo vệ Hiến pháp và pháp luật
VKSND có nhiệm vụ bảo vệ quyền con người, quyền cơng dân
VKSND có nhiệm vụ bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá
nhân
VKSND thực hành quyền công tố trong tố tụng dân sự
VKSND thực hành quyền công tố trong tố tụng hành chính
VKSND thực hành quyền cơng tố trong thi hành án
VKSND thực hành quyền công tố từ khi giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị
khởi tố
VKSND thực hành quyền công tố trong giai đoạn khởi tố, điều tra vụ án hình sự
VKSND thực hành quyền công tố trong giai đoạn truy tố tội phạm
VKSND thực hành quyền công tố trong giai đoạn xét xử vụ án hình sự

VKSND thực hành quyền cơng tố trong hoạt động tương trợ tư pháp về hình sự
Một trong những mục đích của thực hành quyền cơng tố là nhằm bảo đảm mọi hành vi phạm
tội, người phạm tội phải được phát hiện kịp thời
VKSND thực hành quyền công tố nhằm bảo đảm mọi hành vi vi phạm pháp luật phải được
xử lý nghiêm minh
VKSND có thẩm quyền quyết định, phê chuẩn các biện pháp ngăn chặn khi thực hành quyền
công tố
VKSND chỉ kiểm sát hoạt động tư pháp của cơ quan điều tra, tòa án, cơ quan thi hành án
VKSND kiểm sát hoạt động tư pháp của cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến
6

Đ
S
Đ
Đ
Đ
Đ
S
S
S
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ

Đ 6.1.E
Đ 3.2.A


Đ

Đ 3.2.A

Đ
S
Đ


May 26, 2015

80.
81.
82.
83.
84.
85.
86.
87.
88.
89.
90.
91.
92.
93.
94.
95.
96.

[CỤC ĐIỀU TRA VIỆN KSND TỐI CAO”]


hành một số hoạt động điều tra, tòa án, cơ quan thi hành án
VKSND chỉ kiểm sát hoạt động tư pháp trong tố tụng hình sự
VKSND khơng kiểm sát hoạt động giải quyết các vụ án hình sự
VKSND có thẩm quyền kiểm sát việc bắt giữ tàu bay, tàu biển
VKSND có thẩm quyền kiểm sát việc quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính
VKSND có thẩm quyền kiểm sát việc giải quyết phá sản
VKSND có thẩm quyền kiểm sát việc xét tính hợp pháp của cuộc đình cơng
VKSND khơng kiểm sát bản án, quyết định của Tòa án
Một trong những mục đích của kiểm sát hoạt động tư pháp là nhằm bảo đảm hoạt động tư
pháp được thực hiện đúng quy định của pháp luật
Một trong những mục đích của kiểm sát hoạt động tư pháp là nhằm bảo đảm mọi vi phạm
pháp luật trong hoạt động tư pháp phải được phát hiện, xử lý kịp thời, nghiêm minh
VKSND có quyền yêu cầu cơ quan, người có thẩm quyền tự kiểm tra việc tiến hành hoạt
động tư pháp và thông báo kết quả cho VKSND
VKSND có quyền yêu cầu cơ quan, người có thẩm quyền thực hiện hoạt động tư pháp theo
đúng quy định của pháp luật
VKSND có quyền yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp hồ sơ, tài liệu cần thiết
Khi kiểm sát hoạt động tư pháp, VKSND có thẩm quyền trực tiếp kiểm sát
VKSND có quyền yêu cầu, kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền khắc phục vi
phạm pháp luật trong hoạt động tư pháp
VKSND có quyền yêu cầu, kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý nghiêm
minh vi phạm pháp luật trong hoạt động tư pháp
VKSND có quyền kiến nghị cơ quan, tổ chức hữu quan áp dụng các biện pháp phòng ngừa vi
phạm pháp luật và tội phạm
Luật tổ chức VKSND năm 2014 lần đầu tiên phân định rõ các công tác thực hiện chức năng
thực hành quyền công tố, các công tác thực hiện chức năng kiểm sát hoạt động tư pháp
7

S

S
Đ
S
Đ
Đ
S
Đ

Đ 4.2.A

Đ

Đ4

Đ
Đ
S
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ


May 26, 2015

97.
98.
99.
100.

101.
102.
103.
104.
105.
106.
107.
108.
109.
110.
111.

[CỤC ĐIỀU TRA VIỆN KSND TỐI CAO”]

VKSND có 06 công tác thực hiện chức năng thực hành quyền cơng tố
VKSND có 05 cơng tác thực hiện chức năng thực hành quyền cơng tố
VKSND có 09 cơng tác thực hiện chức năng kiểm sát hoạt động tư pháp
VKSND có 08 công tác thực hiện chức năng kiểm sát hoạt động tư pháp
Ngồi các cơng tác thực hiện chức năng, Luật tổ chức VKSND năm 2014 cịn quy định các
cơng tác khác của VKSND
Luật tổ chức VKSND năm 2014 lần đầu tiên quy định rõ nhiệm vụ, quyền hạn của VKSND
khi thực hành quyền công tố, kiểm sát việc tiếp nhận, giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm
và kiến nghị khởi tố
Luật tổ chức VKSND năm 2014 lần đầu tiên quy định rõ nhiệm vụ, quyền hạn của VKSND
khi thực hành quyền công tố và kiểm sát hoạt động tư pháp trong giai đoạn truy tố
Thực hành quyền công tố và kiểm sát hoạt động tương trợ tư pháp là công tác lần đầu tiên
được quy định trong Luật tổ chức VKSND năm 2014
Luật tổ chức VKSND năm 2014 lần đầu tiên quy định rõ nhiệm vụ, quyền hạn của VKSND
khi thực hành quyền công tố và kiểm sát hoạt động tương trợ tư pháp
Luật tổ chức VKSND năm 2014 lần đầu tiên có một điều luật riêng quy định về công tác

thống kê tội phạm
Luật tổ chức VKSND năm 2014 lần đầu tiên có một điều luật riêng quy định về công tác
nghiên cứu khoa học
Luật tổ chức VKSND năm 2014 lần đầu tiên có một điều luật riêng quy định về công tác xây
dựng pháp luật
Luật tổ chức VKSND năm 2014 lần đầu tiên có một điều luật riêng quy định về công tác hợp
tác quốc tế
Luật tổ chức VKSND năm 2014 lần đầu tiên có một điều luật riêng quy định về công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật
Đào tạo, bồi dưỡng là công tác lần đầu tiên được quy định trong Luật tổ chức VKSND năm
8

Đ
S
Đ
S
Đ
Đ

Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
S



May 26, 2015

112.
113.
114.
115.
116.
117.
118.
119.
120.
121.
122.
123.
124.

[CỤC ĐIỀU TRA VIỆN KSND TỐI CAO”]

2014
Công tác thống kê tội phạm thuộc nội dung thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư
pháp
Thống kê tội phạm thuộc nội dung thực hành quyền công tố
Công tác xây dựng pháp luật thuộc nội dung thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư
pháp
Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc nội dung thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt
động tư pháp
Công tác nghiên cứu khoa học thuộc nội dung thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động
tư pháp
Công tác đào tạo, bồi dưỡng thuộc nội dung thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư
pháp

Công tác hợp tác quốc tế thuộc nội dung thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư
pháp
Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động tư pháp là công tác thực hiện chức năng kiểm sát
hoạt động tư pháp
VKSND khơng có thẩm quyền điều tra vụ án hình sự
Luật tổ chức VKSND năm 2014 đã mở rộng thẩm quyền điều tra của Cơ quan điều tra
VKSND
Cơ quan điều tra của VKSND chỉ có thẩm quyền điều tra một số loại tội xâm phạm hoạt động
tư pháp
Cơ quan điều tra của VKSND có thẩm quyền điều tra tất cả các tội xâm phạm hoạt động tư
pháp, tội phạm về tham nhũng, chức vụ
Cơ quan điều tra của VKSND có thẩm quyền điều tra các tội phạm mà người phạm tội là cán
bộ, công chức thuộc Cơ quan điều tra, Tòa án, VKSND, cơ quan thi hành án, người có thẩm
quyền tiến hành hoạt động tư pháp
9

S
S
S
S
SS
S
S
Đ
S
Đ
S
S
S



May 26, 2015

125.

126.

127.
128.
129.
130.
131.
132.
133.
134.
135.
136.

[CỤC ĐIỀU TRA VIỆN KSND TỐI CAO”]

Cơ quan điều tra của VKSND điều tra tội phạm xâm phạm hoạt động tư pháp theo quy định
của luật mà người phạm tội là cán bộ, công chức thuộc Cơ quan điều tra, Tòa án, Viện
kiểm sát nhân dân, cơ quan thi hành án, người có thẩm quyền tiến hành hoạt động tư pháp
Cơ quan điều tra của VKSND điều tra tội phạm về tham nhũng xảy ra trong hoạt động tư pháp
theo quy định của luật mà người phạm tội là cán bộ, công chức thuộc Cơ quan điều tra, Tòa án,
Viện kiểm sát nhân dân, cơ quan thi hành án, người có thẩm quyền tiến hành hoạt động tư pháp
Cơ quan điều tra của VKSND điều tra tội phạm về chức vụ xảy ra trong hoạt động tư pháp theo
quy định của luật mà người phạm tội là cán bộ, cơng chức thuộc Cơ quan điều tra, Tịa án, Viện
kiểm sát nhân dân, cơ quan thi hành án, người có thẩm quyền tiến hành hoạt động tư pháp
VKSND tối cao thực hành quyền công tố và kiểm sát việc khởi tố, điều tra của Cơ quan điều

tra VKSND tối cao
VKSND tối cao thực hành quyền công tố và kiểm sát việc khởi tố, điều tra của Cơ quan điều
tra Viện kiểm sát quân sự trung ương
Viện kiểm sát quân sự trung ương thực hành quyền công tố và kiểm sát việc khởi tố, điều tra
của Cơ quan điều tra Viện kiểm sát quân sự trung ương
Viện kiểm sát quân sự trung ương thực hành quyền công tố và kiểm sát việc khởi tố, điều tra
của Cơ quan điều tra VKSND tối caoS
VKSND không thực hành quyền công tốĐ trong việc giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm
và kiến nghị khởi tố Đ
VKSND có thẩm quyềSn đề ra yêu cầu kiểm tra, xác minh tố giác, tin báo về tội phạm và kiến
nghị khởi tố
Đề ra yêu cầu kiểm tra, xác minh tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố là thẩm
quyền thuộc nội dung thực hành quyền công tố
Đề ra yêu cầu kiểm tra, xác minh tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố là thẩm quyền
thuộc nội dung kiểm sát hoạt động tư pháp
VKSND có thẩm quyền trực tiếp giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố
10

S

Đ

Đ

Đ
S
Đ
S
S
Đ

Đ
S
Đ


May 26, 2015

137.
138.
139.
140.
141.
142.
143.

144.
145.
146.
147.
148.

[CỤC ĐIỀU TRA VIỆN KSND TỐI CAO”]

theo quy định của pháp luật
Trực tiếp giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố là thẩm quyền lần đầu
tiên được quy định trong Luật tổ chức VKSND năm 2014
Trực tiếp giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố là thẩm quyền thuộc nội
dung thực hành quyền công tố
Trực tiếp giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố là thẩm quyền thuộc nội
dung kiểm sát hoạt động tư pháp

VKSND có trách nhiệm tiếp nhận tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố do các cơ
quan, tổ chức, cá nhân chuyển đến
Khi tiếp nhận tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố do các cơ quan, tổ chức, cá
nhân chuyển đến, VKSND phải chuyển cho Cơ quan điều tra có thẩm quyền giải quyết
Mọi tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố được gửi đến VKSND thì VKSND trực
tiếp giải quyết
Trường hợp phát hiện việc giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố của Cơ
quan điều tra có vi phạm pháp luật nghiêm trọng mà VKSND đã u cầu nhưng khơng được
khắc phục thì VKSND trực tiếp giải quyết
Trường hợp phát hiện việc giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố của Cơ
quan điều tra có dấu hiệu bỏ lọt tội phạm mà VKSND đã yêu cầu nhưng không được khắc
phục thì VKSND trực tiếp giải quyết
VKSND có thẩm quyền giải quyết tranh chấp về thẩm quyền giải quyết tố giác, tin báo về tội
phạm và kiến nghị khởi tố
Giải quyết tranh chấp về thẩm quyền giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi
tố thuộc nội dung thực hành quyền công tố
Giải quyết tranh chấp về thẩm quyền giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi
tố thuộc nội dung kiểm sát hoạt động tư pháp
Khi có tranh chấp về thẩm quyền giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố
11

Đ
Đ
S
Đ
Đ
S
Đ

Đ


Đ
S
Đ
S

Đ12


May 26, 2015

149.
150.
151.
152.
153.
154.
155.

156.
157.
158.
159.

[CỤC ĐIỀU TRA VIỆN KSND TỐI CAO”]

thì VKSND trực tiếp giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố
VKSND kiểm sát việc tiếp nhận tố giác, tin báo về tội phạm của mọi cơ quan, tổ chức, cá
nhân
VKSND chỉ kiểm sát việc tiếp nhận, giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi

tố của Cơ quan điều tra
VKSND kiểm sát việc tiếp nhận tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố của Cơ
quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra
VKSND có trách nhiệm thơng báo đầy đủ, kịp thời tố giác, tin báo về tội phạm và kiến
nghị khởi tố đã tiếp nhận cho Cơ quan điều tra
VKSND cấp dưới có trách nhiệm thơng báo đầy đủ, kịp thời tố giác, tin báo về tội phạm và
kiến nghị khởi tố đã tiếp nhận cho VKSND cấp trên
Cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra có trách
nhiệm thông báo đầy đủ, kịp thời tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố đã tiếp
nhận cho VKSND
Cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra có trách nhiệm
thông báo đầy đủ, kịp thời kết quả xác minh, giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị
khởi tố cho VKSND
Cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra chỉ thông
báo kết quả xác minh, giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố cho
VKSND khi được VKSND yêu cầu
VKSND có quyền kiểm sát hồ sơ giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi
tố
VKSND có quyền kiểm sát việc kiểm tra, xác minh, lập hồ sơ và kết quả giải quyết tố giác,
tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố
VKSND thực hành quyền công tố và kiểm sát việc điều tra vụ án hình sự của Cơ quan điều
tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra
12

S
S
Đ
S
Đ
Đ


Đ

S

Đ
Đ
Đ


May 26, 2015

[CỤC ĐIỀU TRA VIỆN KSND TỐI CAO”]

160. VKSND có quyền phê chuẩn quyết định khởi tố vụ án, quyết định khơng khởi tố vụ án
161. VKSND có quyền không phê chuẩn quyết định khởi tố vụ án, quyết định khơng khởi tố vụ án
VKSND có quyền hủy bỏ quyết định khởi tố vụ án, quyết định không khởi tố vụ án trái pháp
162.
luật
163. VKSND có quyền khơng phê chuẩn quyết định khởi tố bị can
164. VKSND có quyền kiến nghị hủy bỏ quyết định không khởi tố bị can
165. VKSND có thẩm quyền hủy bỏ quyết định khởi tố bị can trái pháp luật
166. VKSND khơng có quyền trực tiếp khởi tố vụ án, khởi tố bị can
VKSND khởi tố vụ án, khởi tố bị can trong những trường hợp do Bộ luật tố tụng hình sự quy
167.
định
168. VKSND có quyền yêu cầu khởi tố hoặc trực tiếp khởi tố bị can
169. VKSND có quyền phê chuẩn quyết định tạm giữ
170. VKSND có quyền hủy bỏ lệnh bắt người trong trường hợp khẩn cấp
171. VKSND có quyền phê chuẩn, không phê chuẩn việc bắt người trong trường hợp khẩn cấp

VKSND có quyền quyết định, phê chuẩn các biện pháp hạn chế quyền con người, quyền
172.
công dân trong quá trình khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử vụ án hình sự
VKSND có quyền quyết định, phê chuẩn các biện pháp hạn chế quyền con người, quyền
173. công dân trong việc giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố theo quy định
của Bộ luật tố tụng hình sự
VKSND có quyền quyết định, phê chuẩn các biện pháp hạn chế quyền con người, quyền
174.
công dân trong việc khởi tố, điều tra, truy tố theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự
VKSND khơng có quyền quyết định, phê chuẩn các biện pháp hạn chế quyền con người,
175.
quyền công dân trong giai đoạn xét xử vụ án hình sự
176. VKSND có quyền đề ra yêu cầu điều tra
177. VKSND có quyền trực tiếp tiến hành một số hoạt động điều tra theo quy định của pháp luật
13

S
S
Đ
Đ
S
Đ
S
Đ
Đ
SS
S
Đ
S
S


Đ
Đ
Đ
Đ


May 26, 2015

178.

179.
180.
181.
182.
183.
184.
185.
186.
187.
188.
189.
190.

[CỤC ĐIỀU TRA VIỆN KSND TỐI CAO”]

VKSND trực tiếp tiến hành một số hoạt động điều tra để kiểm tra, bổ sung tài liệu, chứng cứ
khi xét phê chuẩn các lệnh, quyết định của Cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến
hành một số hoạt động điều tra
VKSND trực tiếp tiến hành một số hoạt động điều tra trong trường hợp phát hiện có dấu hiệu

oan, sai, bỏ lọt tội phạm, vi phạm pháp luật mà VKSND đã yêu cầu nhưng không được khắc
phục
VKSND không trực tiếp tiến hành hoạt động điều tra trong giai đoạn xét xử vụ án hình sự
VKSND khởi tố hoặc yêu cầu Cơ quan điều tra khởi tố vụ án hình sự khi phát hiện hành vi
của người có thẩm quyền trong việc khởi tố, điều tra có dấu hiệu tội phạm
VKSND kiểm sát hoạt động tố tụng hình sự của người tham gia tố tụng
VKSND có quyền yêu cầu, kiến nghị chỉ đối với Cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm
vụ tiến hành một số hoạt động điều tra
Giải quyết tranh chấp về thẩm quyền điều tra là nhiệm vụ, quyền hạn thuộc nội dung thực
hành quyền công tố
Giải quyết tranh chấp về thẩm quyền điều tra là nhiệm vụ, quyền hạn thuộc nội dung kiểm sát
điều tra
Vụ án hình sự có tranh chấp về thẩm quyền điều tra thì do VKSND tiến hành điều tra
Khi phát hiện Điều tra viên, cán bộ điều tra vi phạm pháp luật trong hoạt động tố tụng,
VKSND có quyền thay đổi Điều tra viên, cán bộ điều tra khác
VKSND có quyền yêu cầu Thủ trưởng Cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến
hành một số hoạt động điều tra thay đổi Điều tra viên, cán bộ điều tra
VKSND có quyền yêu cầu Thủ trưởng Cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến
hành một số hoạt động điều tra xử lý Điều tra viên, cán bộ điều tra vi phạm pháp luật trong
hoạt động tố tụng
VKSND không kiểm sát việc lập hồ sơ vụ án của Cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm
vụ tiến hành một số hoạt động điều tra
14

Đ

Đ

Đ
Đ

Đ
S
S
Đ
S
S
Đ
Đ

S


May 26, 2015

191.
192.
193.
194.
195.
196.
197.
198.
199.
200.
201.
202.
203.
204.
205.
206.

207.
208.

[CỤC ĐIỀU TRA VIỆN KSND TỐI CAO”]

VKSND có quyền quyết định gia hạn thời hạn tạm giữ, tạm giam trong q trình khởi tố, điều
tra, truy tố
VKSND có quyền quyết định gia hạn thời hạn điều tra, truy tố
VKSND có quyền quyết định gia hạn thời hạn chuẩn bị xét xử
VKSND là cơ quan duy nhất có thẩm quyền truy tố tội phạm
Quyết định truy tố, không truy tố bị can chỉ được thực hiện trong giai đoạn truy tố
Quyết định gia hạn, không gia hạn thời hạn truy tố chỉ được thực hiện trong giai đoạn
truy tố
Trong giai đoạn truy tố, VKSND có quyền kiểm sát hoạt động tố tụng hình sự của người
tham gia tố tụng
Chỉ trong các giai đoạn điều tra, truy tố, VKSND mới có quyền yêu cầu, kiến nghị xử lý
người tham gia tố tụng vi phạm pháp luật
VKSND có quyền yêu cầu, kiến nghị xử lý người tham gia tố tụng vi phạm pháp luật trong
các giai đoạn điều tra, truy tố, xét xử
Trong giai đoạn xét xử vụ án hình sự, VKSND khơng có quyền u cầu, kiến nghị xử lý người
tham gia tố tụng vi phạm pháp luật
VKSND có quyền kiến nghị cơ quan, tổ chức hữu quan áp dụng biện pháp phòng ngừa tội
phạm và vi phạm pháp luật
VKSND quyết định việc chuyển vụ án trong các giai đoạn điều tra, truy tố
VKSND phê chuẩn quyết định áp dụng thủ tục rút gọn của Cơ quan điều tra
VKSND quyết định việc áp dụng thủ tục rút gọn trong các giai đoạn điều tra, truy tố
VKSND chỉ quyết định việc áp dụng thủ tục rút gọn trong giai đoạn điều tra
VKSND chỉ quyết định việc áp dụng thủ tục rút gọn trong giai đoạn truy tố
VKSND quyết định việc áp dụng biện pháp bắt buộc chữa bệnh trong các giai đoạn điều tra,
truy tố

VKSND chỉ quyết định việc áp dụng biện pháp bắt buộc chữa bệnh trong giai đoạn truy tố
15

Đ
Đ
S
Đ
S
S
ĐĐ
S
Đ
S
Đ
Đ
S
Đ
S
S
Đ
S


May 26, 2015

[CỤC ĐIỀU TRA VIỆN KSND TỐI CAO”]

209. Trong giai đoạn truy tố, VKSND khơng có thẩm quyền tiến hành hoạt động điều tra
210. VKSND chỉ tiến hành một số hoạt động điều tra trong giai đoạn truy tố
Trong mọi trường hợp Tòa án yêu cầu điều tra bổ sung thì Viện kiểm sát phải trả hồ sơ cho cơ

211.
quan điều tra để thực hiện yêu cầu của Tòa án
Trong giai đoạn truy tố, VKSND trực tiếp tiến hành một số hoạt động điều tra nhằm kiểm tra,
212.
bổ sung tài liệu, chứng cứ để quyết định việc truy tố
Trong giai đoạn truy tố, VKSND trực tiếp tiến hành một số hoạt động điều tra khi Tòa án yêu
213.
cầu điều tra bổ sung mà xét thấy không cần phải trả hồ sơ cho Cơ quan điều tra
Trong giai đoạn truy tố, khi phát hiện vụ án cịn có hành vi phạm tội, người phạm tội khác
214. chưa được khởi tố, điều tra thì trong mọi trường hợp, VKSND phải yêu cầu Cơ quan điều tra
khởi tố vụ án, khởi tố bị can
Trong giai đoạn truy tố, khi phát hiện vụ án cịn có hành vi phạm tội, người phạm tội khác
215. chưa được khởi tố, điều tra thì VKSND có quyền khởi tố vụ án, khởi tố bị can và trực tiếp
điều tra
Trong giai đoạn truy tố, khi phát hiện vụ án cịn có hành vi phạm tội, người phạm tội khác
216. chưa được khởi tố, điều tra thì VKSND có quyền khởi tố vụ án, khởi tố bị can và trả hồ sơ
cho Cơ quan điều tra để điều tra bổ sung
217. VKSND là cơ quan duy nhất thực hiện việc buộc tội tại Tịa án
218. VKSND cơng bố cáo trạng tại phiên tòa được tiến hành theo thủ tục rút gọn
219. VKSND quyết định việc áp dụng thủ tục rút gọn trong giai đoạn xét xử
Kháng nghị bản án, quyết định của Tòa án khi phát hiện oan, sai, bỏ lọt tội phạm, người
220.
phạm tội là nhiệm vụ, quyền hạn thuộc nội dung kiểm sát hoạt động tư pháp
Kháng nghị bản án, quyết định của Tòa án khi phát hiện oan, sai, bỏ lọt tội phạm, người
221.
phạm tội là nhiệm vụ, quyền hạn thuộc nội dung thực hành quyền cơng tố
Kháng nghị bản án, quyết định của Tịa án có vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng là nhiệm
222.
vụ, quyền hạn thuộc nội dung thực hành quyền công tố
16


S
S
S
Đ
Đ
S

S

Đ

Đ
S
S
S
Đ
S


May 26, 2015

223.
224.
225.
226.
227.
228.
229.
230.

231.
232.
233.
234.
235.
236.

[CỤC ĐIỀU TRA VIỆN KSND TỐI CAO”]

Kháng nghị bản án, quyết định của Tịa án có vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng là nhiệm
vụ, quyền hạn thuộc nội dung kiểm sát hoạt động tư pháp
VKSND chỉ được kháng nghị bản án, quyết định của Tòa án khi phát hiện oan, sai, bỏ lọt tội
phạm, người phạm tội
VKSND chỉ được kháng nghị bản án, quyết định của Tịa án có vi phạm nghiêm trọng thủ tục
tố tụng
Kiểm sát viên tranh luận tại phiên tòa là thực hành quyền cơng tố
Kiểm sát bản án, quyết định của Tịa án thuộc nội dung kiểm sát xét xử vụ án hình sự
Phê chuẩn, khơng phê chuẩn lệnh tạm giam thuộc nội dung công tác kiểm sát việc tạm giữ,
tạm giam
VKSND có quyền trực tiếp kiểm sát tại nhà tạm giữ, trại tạm giam; hỏi người bị tạm giữ, tạm
giam về việc tạm giữ, tạm giam
VKSND chỉ được kiểm sát việc tạm giữ, tạm giam thông qua hồ sơ tạm giữ, tạm giam
VKSND phải yêu cầu Trưởng nhà tạm giữ, Giám thị trại tạm giam, trại giam ra quyết định trả
tự do cho người bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù khơng có căn cứ và
trái pháp luật
VKSND quyết định trả tự do ngay cho người bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án
phạt tù khơng có căn cứ và trái pháp luật
Khi kiểm sát việc tạm giữ, tạm giam, thi hành án hình sự, VKSND khơng có quyền kháng
nghị
VKSND có quyền u cầu Thủ trưởng Cơ quan điều tra đã ra quyết định tạm giữ, lệnh tạm

giam trả lời về quyết định, biện pháp hoặc việc làm vi phạm pháp luật trong việc tạm giữ, tạm
giam
VKSND có quyền yêu cầu Trưởng nhà tạm giữ, Giám thị trại tạm giam trả lời về quyết định,
biện pháp hoặc việc làm vi phạm pháp luật trong việc tạm giữ, tạm giam
VKSND có quyền yêu cầu Trưởng nhà tạm giữ, Giám thị trại tạm giam tự kiểm tra việc tạm
17

Đ
S
S
Đ
Đ
S
Đ
S
S

Đ
S
S

Đ
Đ


May 26, 2015

237.
238.
239.


240.
241.
242.
243.
244.
245.
246.
247.
248.
249.

[CỤC ĐIỀU TRA VIỆN KSND TỐI CAO”]

giữ, tạm giam và thơng báo kết quả cho VKSND
VKSND có quyền yêu cầu Trưởng nhà tạm giữ, Giám thị trại tạm giam thơng báo về tình
hình tạm giữ, tạm giam
VKSND có trách nhiệm giải quyết mọi khiếu nại, tố cáo về chế độ tạm giữ, tạm giam
Cơ quan, người có thẩm quyền trong việc tạm giữ, tạm giam phải chuyển cho VKSND khiếu
nại, tố cáo của người bị tạm giữ, tạm giam trong thời hạn 03 ngày, kể từ khi nhận được khiếu
nại, tố cáo
Cơ quan, người có thẩm quyền trong việc tạm giữ, tạm giam phải chuyển cho VKSND khiếu
nại, tố cáo của người bị tạm giữ, tạm giam trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi nhận được khiếu
nại, tố cáo
Quyết định trả tự do cho người bị tạm giữ, tạm giam của VKSND được thi hành trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày ban hành quyết định
Quyết định trả tự do cho người bị tạm giữ, tạm giam của VKSND phải được thi hành ngày
Quyết định trả tự do cho người bị tạm giữ, tạm giam của VKSND không bị khiếu nại
Quyết định trả tự do cho người bị tạm giữ, tạm giam của VKSND nếu bị khiếu nại thì chưa
được thi hành

Trưởng nhà tạm giữ, Giám thị trại tạm giam có quyền giải quyết khiếu nại đối với quyết định
trả tự do cho người bị tạm giữ, tạm giam của VKSND
Viện trưởng VKSND cấp trên phải giải quyết khiếu nại đối với quyết định trả tự do cho người
bị tạm giữ, tạm giam của VKSND cấp dưới trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được
khiếu nại
VKSND có quyền kháng nghị đối với hành vi, quyết định có vi phạm pháp luật của cơ quan,
người có thẩm quyền trong việc tạm giữ, tạm giam
Kháng nghị của VKSND đối với hành vi, quyết định có vi phạm pháp luật trong việc tạm giữ,
tạm giam phải được giải quyết trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được kháng nghị
Kháng nghị của VKSND đối với hành vi, quyết định có vi phạm pháp luật trong việc tạm giữ,
18

Đ
S

Đ

S
Đ
S
S
S

Đ
Đ
Đ


May 26, 2015


250.
251.
252.
253.
254.
255.

[CỤC ĐIỀU TRA VIỆN KSND TỐI CAO”]

tạm giam có thể bị khiếu nại
VKSND chỉ kiểm sát việc tuân theo pháp luật của Tòa án, cơ quan thi hành án hình sự trong
việc thi hành án hình sự
VKSND kiểm sát việc tuân theo pháp luật của Tòa án, cơ quan thi hành án hình sự, cơ quan,
tổ chức được giao một số nhiệm vụ thi hành án hình sự, người có thẩm quyền, cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan trong việc thi hành án hình sự
VKSND có quyền yêu cầu cơ quan thi hành án hình sự ra quyết định thi hành án hình sự
VKSND có quyền yêu cầu Tòa án ra quyết định thi hành án hình sự
VKSND có thẩm quyền u cầu Tịa án, cơ quan thi hành án hình sự, cơ quan, tổ chức được
giao một số nhiệm vụ thi hành án hình sự tự kiểm tra việc thi hành án hình sự và thơng báo
kết quả cho VKSND
VKSND chỉ có quyền kiểm sát hồ sơ thi hành án hình sự

256. VKSND có quyền trực tiếp kiểm sát việc thi hành án hình sự theo quy định của pháp luật
257. VKSND có quyền đề nghị miễn, hỗn, tạm đình chỉ, đình chỉ chấp hành án hình sự
Khi kiểm sát thi hành án hình sự, VKSND có quyền tham gia việc xét giảm, miễn thời hạn
258.
chấp hành án, chấp hành biện pháp tư pháp, rút ngắn thời gian thử thách
259. VKSND có quyền khởi tố vụ án dân sự
260. VKSND có quyền khởi tố vụ án hành chính
261. VKSND tham gia phiên tịa giải quyết vụ án dân sự, hành chính theo quy định của pháp luật

VKSND có quyền phát biểu quan điểm về việc giải quyết vụ án, vụ việc dân sự, hành chính
262.
theo quy định của pháp luật
VKSND chỉ kiểm sát việc giải quyết vụ việc dân sự, vụ án hành chính thơng qua kiểm sát bản
263.
án, quyết định của Tòa án
264. VKSND có thẩm quyền hủy bỏ bản án, quyết định của Tòa án
265. Khi kiểm sát việc giải quyết vụ việc dân sự, vụ án hành chính, VKSND khơng có thẩm quyền
19

S
Đ

S
Đ
Đ

S
Đ
Đ
Đ
S
S
Đ
Đ
S
S
S

K3–Đ 27



May 26, 2015

266.
267.
268.
269.
270.
271.
272.
273.
274.
275.
276.
277.

[CỤC ĐIỀU TRA VIỆN KSND TỐI CAO”]

thu thập chứng cứ
Khi kiểm sát việc giải quyết vụ việc dân sự, vụ án hành chính, VKSND có quyền thu thập
chứng cứ trong những trường hợp pháp luật quy định
Kiểm sát việc cấp, chuyển giao, giải thích, đính chính bản án, quyết định dân sự, hành chính
của Tịa án là nhiệm vụ, quyền hạn thuộc nội dung công tác kiểm sát thi hành án dân sự, thi
hành án hành chính
Khi kiểm sát thi hành án dân sự, VKSND có quyền trực tiếp kiểm sát theo quy định của pháp
luật
Khi kiểm sát thi hành án dân sự, VKSND có quyền tham gia phiên họp, phát biểu quan điểm
của VKSND về việc xét miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đối với khoản thu nộp ngân sách
nhà nước

VKSND có quyền kiểm sát hoạt động của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc
thi hành án dân sự
Yêu cầu của VKSND về việc ra quyết định thi hành án dân sự, thi hành bản án, quyết định
đúng pháp luật được thực hiện trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu
Yêu cầu của VKSND về việc ra quyết định thi hành án dân sự, thi hành bản án, quyết định
đúng pháp luật phải được thực hiện ngay
VKSND không trực tiếp giải quyết khiếu nại, tố cáo
VKSND khơng có quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo về hành vi, quyết định tố tụng của
người có thẩm quyền của VKSND trong hoạt động thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt
động tư pháp
VKSND có quyền giải quyết khiếu nại về hành vi, quyết định tố tụng của Điều tra viên
VKSND có quyền giải quyết khiếu nại đối với hành vi, quyết định tố tụng của Thủ trưởng Cơ
quan điều tra
VKSND có quyền giải quyết khiếu nại về kết quả giải quyết khiếu nại của Thủ trưởng Cơ quan
điều tra đối với quyết định, hành vi tố tụng của Điều tra viên, Phó thủ trưởng Cơ quan điều tra
20

Đ
Đ

Đ
Đ

Đ
S
Đ
S
S

S

Đ
Đ


May 26, 2015

278.
279.
280.
281.
282.
283.
284.
285.
286.
287.
288.
289.

[CỤC ĐIỀU TRA VIỆN KSND TỐI CAO”]

Chỉ VKSND mới có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo về hành vi, quyết định tố tụng
của người có thẩm quyền thuộc cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động
điều tra
VKSND kiểm sát việc giải quyết mọi khiếu nại, tố cáo của tất cả các cơ quan nhà nước
Viện trưởng VKSND tối cao có trách nhiệm báo cáo Quốc hội về công tác giải quyết khiếu
nại, tố cáo trong hoạt động tư pháp
VKSND có quyền trực tiếp kiểm sát việc giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động tư pháp
tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật
VKSND quyết định việc chuyển yêu cầu tương trợ tư pháp về hình sự của nước ngồi cho Cơ

quan điều tra có thẩm quyền của Việt Nam là thực hành quyền công tố
VKSND yêu cầu cơ quan có thẩm quyền của nước ngồi triệu tập người làm chứng, người
giám định; thu thập, cung cấp chứng cứ, tài liệu; truy cứu trách nhiệm hình sự đối với người
phạm tội là thực hành quyền cơng tố
VKSND có quyền kiểm sát việc tuân theo pháp luật của cơ quan, người tiến hành và người
tham gia hoạt động tương trợ tư pháp
VKSND có quyền tham gia phiên họp của Tòa án về việc dẫn độ, chuyển giao người đang
chấp hành hình phạt tù và phát biểu quan điểm của VKSND
VKSND có quyền kháng nghị quyết định có vi phạm pháp luật của Tòa án về việc dẫn độ,
chuyển giao người đang chấp hành hình phạt tù
VKSND có trách nhiệm chủ trì thống kê tội phạm
VKSND có trách nhiệm chủ trì thống kê hình sự
VKSND có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan hữu quan trong việc thống kê hình sự

S
Đ
Đ
ĐĐ
Đ

Đ
Đ
Đ
Đ
S
Đ

III. Về tổ chức bộ máy của VKSND

290. Hệ thống VKSND gồm có: VKSND tối cao, VKSND cấp tỉnh, VKSND cấp huyện

291. Hệ thống VKSND gồm có: VKSND tối cao, VKSND cấp cao, VKSND cấp tỉnh, VKSND
khu vực
21

S
S

K1–Đ 32


May 26, 2015

[CỤC ĐIỀU TRA VIỆN KSND TỐI CAO”]

292. Hệ thống VKSND gồm có: VKSND tối cao, VKSND cấp cao, VKSND cấp tỉnh, VKSND
S
cấp huyện
293. Hệ thống VKSND gồm có: VKSND tối cao, VKSND cấp cao, VKSND cấp tỉnh, VKSND
Đ
cấp huyện, Viện kiểm sát quân sự các cấp
294. Văn phòng VKSND tối cao chỉ là đơn vị tham mưu, không thuộc bộ máy làm việc của
S
VKSND tối cao
295. Văn phòng Ban cán sự đảng VKSND tối cao là cơ quan lãnh đạo, thuộc bộ máy làm việc của S (Đ)
VKSND tối cao
296. Ban cán sự đảng VKSND tối cao không thuộc tổ chức bộ máy của VKSND tối cao
Đ (S)
297. Văn phòng Đảng ủy VKSND tối cao là đơn vị thuộc tổ chức bộ máy của VKSND tối cao
Đ (S)
298. Viện kiểm sát quân sự trung ương thuộc tổ chức bộ máy của VKSND tối cao

Đ
299. Ủy ban kiểm sát VKSND tối cao không thuộc bộ máy làm việc của VKSND tối cao
S
300. Ủy ban kiểm sát VKSND tối cao có quyền thảo luận, quyết định chương trình, kế hoạch công
Đ
tác của VKSND tối cao
301. Ủy ban kiểm sát VKSND tối cao có quyền quyết định việc bổ nhiệm Kiểm sát viên công tác
S
tại VKSND tối cao
302. Ủy ban kiểm sát VKSND tối cao có quyền thảo luận, quyết định tất cả các vấn đề quan trọng về
S
công tác của VKSND tối cao
303. Ủy ban kiểm sát VKSND tối cao có quyền đề nghị tuyển chọn Kiểm sát viên VKSND tối cao
Đ
304. Ủy ban kiểm sát VKSND tối cao không có quyền thảo luận và quyết định các dự án luật,
S
pháp lệnh trình Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội
305. Ủy ban kiểm sát VKSND tối cao có quyền thảo luận và thông qua các báo cáo của Viện
Đ
trưởng VKSND tối cao trình Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội
306. Ủy ban kiểm sát VKSND tối cao có quyền quyết định việc giải quyết các vụ án, vụ việc thuộc
S
thẩm quyền của VKSND tối cao
307. Ủy ban kiểm sát VKSND tối cao có quyền thảo luận, cho ý kiến về các vụ án, vụ việc phức
Đ
22


May 26, 2015


308.
309.
310.
311.
312.
313.
314.
315.
316.
317.
318.
319.
320.
321.
322.
323.
324.

[CỤC ĐIỀU TRA VIỆN KSND TỐI CAO”]

tạp để Viện trưởng VKSND tối cao xem xét, quyết định
VKSND tối cao khơng có thẩm quyền điều tra vụ án hình sự
S
VKSND tối cao không thực hành quyền công tố và kiểm sát xét xử sơ thẩm
S (Đ)
VKSND tối cao không kiểm sát thi hành án
S
VKSND tối cao không tham gia các phiên tịa, phiên họp phúc thẩm
Đ
VKSND tối cao có quyền tham gia các phiên tòa giám đốc thẩm, tái thẩm của Hội đồng

Đ
Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
VKSND tối cao tham gia tất cả các phiên tòa, phiên họp sơ thẩm, phúc thẩm, giám đốc thẩm,
S
tái thẩm
Cơ quan điều tra VKSND tối cao có chức năng thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động
S
tư pháp
Cơ quan điều tra VKSND tối cao không thực hiện chức năng kiểm sát hoạt động tư pháp
Đ
Cơ quan điều tra của VKSND chỉ được thành lập ở VKSND tối cao
Đ
Cơ quan điều tra của VKSND được thành lập ở VKSND tối cao và VKSND cấp tỉnh
S
Cơ quan điều tra của VKSND không được thành lập ở VKSND cấp cao
Đ
Cơ quan điều tra của VKSND được thành lập ở VKSND cấp tỉnh
S
Các đơn vị thực hành quyền công tố và kiểm sát điều tra thuộc VKSND tối cao phải thực hiện
S
cả nhiệm vụ thực hành quyền công tố và kiểm sát xét xử vụ án hình sự
Các đơn vị thực hành quyền công tố và kiểm sát điều tra thuộc VKSND tối cao chỉ thực hiện
S
chức năng thực hành quyền công tố
Các đơn vị thực hành quyền công tố và kiểm sát điều tra thuộc VKSND tối cao khơng tham
Đ
gia phiên tịa xét xử vụ án hình sự
Các đơn vị thực hành quyền công tố, kiểm sát xét xử thuộc VKSND tối cao không thực hiện
Đ
nhiệm vụ thực hành quyền công tố, kiểm sát xét xử sơ thẩm

Đơn vị thực hành quyền cơng tố và kiểm sát xét xử hình sự thuộc VKSND tối cao khơng có
Đ
nhiệm vụ kiểm sát điều tra
23


May 26, 2015

[CỤC ĐIỀU TRA VIỆN KSND TỐI CAO”]

325. Thủ trưởng đơn vị thực hành quyền công tố và kiểm sát xét xử hình sự thuộc VKSND tối cao
có thẩm quyền kháng nghị giám đốc thẩm
326. Thủ trưởng đơn vị kiểm sát việc giải quyết các vụ án dân sự thuộc VKSND tối cao khơng có
thẩm quyền kháng nghị giám đốc thẩm
327. Vụ khiếu tố thuộc VKSND tối cao thực hiện chức năng kiểm sát hoạt động tư pháp
328. Vụ khiếu tố thuộc VKSND tối cao có nhiệm vụ giải quyết tất cả các khiếu nại, tố cáo thuộc
thẩm quyền của VKSND tối cao
329. Đơn vị kiểm sát tạm giữ, tạm giam và thi hành án hình sự thuộc VKSND tối cao thực hiện cả
nhiệm vụ kiểm sát thi hành án dân sự
330. Đơn vị kiểm sát thi hành án dân sự thuộc VKSND tối cao thực hiện cả nhiệm vụ kiểm sát
việc thi hành phần dân sự trong bản án hình sự
331. Thanh tra VKSND thực hiện chức năng thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp
332. Kiểm sát viên VKSND tối cao đương nhiên là thành viên Ủy ban kiểm sát VKSND tối cao
333. Viện trưởng, các Phó Viện trưởng VKSND tối cao đương nhiên là thành viên Ủy ban kiểm sát
VKSND tối cao
334. Thành viên Ủy ban kiểm sát VKSND tối cao có thể có Kiểm sát viên cao cấp
335. Thành viên Ủy ban kiểm sát VKSND tối cao phải là Kiểm sát viên VKSND tối cao
336. Trong hệ thống Viện kiểm sát quân sự khơng có Viện kiểm sát qn sự khu vực
337. Trong hệ thống Viện kiểm sát qn sự khơng có Viện kiểm sát quân sự cấp cao
338. Hệ thống Viện kiểm sát quân sự gồm có: Viện kiểm sát quân sự trung ương, Viện kiểm sát

quân sự cấp cao, Viện kiểm sát quân sự khu vực
339. Hệ thống Viện kiểm sát quân sự gồm có: Viện kiểm sát quân sự trung ương, Viện kiểm sát
quân sự quân khu và tương đương, Viện kiểm sát quân sự khu vực
340. VKSND cấp cao thuộc tổ chức bộ máy của VKSND tối cao
341. VKSND cấp cao là một cấp kiểm sát, không thuộc tổ chức bộ máy của VKSND tối cao
342. VKSND cấp cao thuộc tổ chức bộ máy của VKSND tối cao, nhưng có thẩm quyền độc lập
24

S
ĐĐ
(S)
Đ
Đ
S
Đ
S
S
Đ
S
Đ
S
Đ
SS
Đ
S
Đ
S


May 26, 2015


[CỤC ĐIỀU TRA VIỆN KSND TỐI CAO”]

343. Tổ chức bộ máy của VKSND cấp cao gồm có: Ủy ban kiểm sát; Văn phòng; Các viện và
tương đương
344. Ở VKSND cấp cao có thể thành lập đơn vị sự nghiệp
345. Trong tổ chức bộ máy của VKSND cấp cao có Ủy ban kiểm sát
346. Ở VKSND cấp cao có thể thành lập cơ quan điều tra
347. Ở VKSND cấp cao có thể thành lập đơn vị thực hành quyền công tố, kiểm sát điều tra
348. Ở VKSND cấp cao khơng có đơn vị thực hành quyền cơng tố, kiểm sát xét xử sơ thẩm
349. Ở VKSND cấp cao có thể thành lập cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ
350. VKSND cấp cao khơng có nhiệm vụ, quyền hạn thực hành quyền công tố, kiểm sát điều tra
351. VKSND cấp cao có nhiệm vụ, quyền hạn thực hành quyền công tố, kiểm sát xét xử sơ thẩm
352. VKSND cấp cao có nhiệm vụ, quyền hạn thực hành quyền cơng tố, kiểm sát xét xử phúc
thẩm
353. VKSND cấp cao chỉ có nhiệm vụ, quyền hạn thực hành quyền cơng tố, kiểm sát xét xử phúc
thẩm
354. VKSND cấp cao có nhiệm vụ, quyền hạn thực hành quyền công tố, kiểm sát xét xử giám đốc
thẩm, tái thẩm
355. VKSND cấp cao chỉ có nhiệm vụ, quyền hạn thực hành quyền cơng tố, kiểm sát xét xử giám
đốc thẩm
356. VKSND cấp cao có nhiệm vụ, quyền hạn kiểm sát thi hành án hình sự
357. VKSND cấp cao khơng có nhiệm vụ, quyền hạn kiểm sát thi hành án dân sự
358. Viện trưởng và các Phó Viện trưởng VKSND cấp cao đương nhiên là thành viên Ủy ban kiểm
sát VKSND cấp cao
359. Ủy ban kiểm sát VKSND cấp cao có một số Kiểm sát viên cao cấp do Ủy ban thường vụ Quốc
hội quyết định
360. Ủy ban kiểm sát VKSND cấp cao có một số Kiểm sát viên do Viện trưởng VKSND tối cao
quyết định
25


Đ
S
Đ
S
S
Đ
S
Đ
Đ(S)
Đ
SS
Đ
S
S
Đ
Đ
S
Đ


×