Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

De cuong on thi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.23 KB, 7 trang )

I
)
T
Í
N
H
C
H

T
H
Ĩ
A
H

C
Đ

C
Đ
I

M
C

U
T

O
Đ
I



U
C
H


ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP HĨA HỌC 9 HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2017-2018
NĂM HỌC 2013-2014


C
Á
C
C
H

T
H

U
C
Ơ

n
C
H
2

C

H
2

(C
H
2

C
H
2

)


II) MỘT SỐ KHÁI NIỆM:
1) Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn: theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
* Chu kì là dãy các nguyên tố xếp từ trái sang phải theo chiều tăg dần của điện tích hạt nhân và có cùng số
lớp e. Bảng tuần hồn có 7 chu kì. Số thứ tự chu kì cho biết số lớp e. VD chu kì 3 có 3 lớp e
* Nhóm là dãy các nguyên tố xếp thành cột dọc có số e lớp ngồi bằng nhau. Bảng tuần hồn có 8 nhóm


Số thứ tự nhóm cho biết số e lớp ngồi cùng VD nhóm 3 có 3 e lớp ngồi cùng
* Trong 1 chu kì tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần.
* Trong 1 nhóm tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần
1) Polime là hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích lk với nhau. Có 2 loại :
* Polime thiên nhiên: có sẵn trong thiên nhiên, VD tinh bột, xenlulozơ
* Polime tổng hợp do con người tổng hợp nên,VD nhựa PE, PVC

2) Hợp chất hữu cơ là hợp chất của C trừ CO, CO2, H2CO3 và muối cacbonat của kim loại
Có 2 loại:* Hidrocacbon: phân tử chỉ gồm C và H, VD: C2H4, C6H6...

* Dẫn xuất của Hidrocacbon: ngoài C, H cịn có các ngun tố khác, như: oxi, nitơ, clo,...
VD: CH3Cl,C2H5OH,...
3) Dầu mỏ là hỗn hợp phức tạp của nhiều Hidrocacbon .
4) Độ rượu là số ml rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu và nước
Vr
Đr =
∗100
V hh
V r ∗ 100
Đ ∗ V hh
V r= r
,
, V hh = Đ
100
r

III) MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP:
A.
1)
2)
3)
4)
5)
6)
7)
8)

NHẬN BIẾT:
Khí CO2, CH4, C2H4
Khí CO2, CH4, C2H4, Cl2

Khí CO2, CH4, C2H4, Cl2, H2
Chất lỏng: Axit axetic, rượu etilic, Benzen ( Etyl axetat hoặc dầu ăn )
Dd: Axit axetic, rượu etylic, Glucozơ
Dd: Axit axetic, rượu etylic, Glucozơ, Saccarozơ
Chất rắn: Glucozơ, Tinh bột, Xenlulozơ
Chất rắn: Glucozơ, Saccarozơ, Tinh bột, Xenlulozơ

* Hướng dẫn cách nhận biết:
Chất
Khí CO2
Khí Cl2
Khí C2H4, (C2H2)
Khí CH4, (H2)
C2H5OH (lỏng)
C6H6, este, dầu ăn
CH3COOH
C2H5OH (lỏng)
C6H12O6
C12H22O11

Thuốc thử
* dd Ca(OH)2
* Q tím ẩm
Q tím ẩm
Dd Br2
Đốt , cho sản phẩm
qua dd Ca(OH)2

Dấu hiệu
* Đục

* Đỏ
Mất màu
Mất màu
Đục

Natri
Nước
* Q tím
* K.loại: Zn, Mg,
* Muối cacbonat

Có khí
Khơng tan
* Đỏ
* Có khí
* Có khí

Natri
Tráng gương
AgNO3/dd NH3, to

Có khí
Có chất rắn màu
sáng bạc
Có chất rắn màu C12H22O11 +H2O ⃗
axit , t o C6H12O6 + C6H12O6
sáng bạc
NH 3 , t C6H12O7 + 2Ag
C6H12O6 + Ag2O ⃗


Thủy phân rồi lấy
sản phẩm cho tráng
gương

Nước nóg, dd I2
Màu xanh
Nước
Khơng tan
B. MỘT SỐ CHUỖI BIẾN HÓA:

Tinh bột,
Xenlulozơ

CO2 + Ca(OH)2

PTHH
→ CaCO3 + H2O

Cl2 + H2O → HCl+ HClO
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
CH4 +2O2 ⃗
t o CO2 +2H2O
C2H4 +3O2 ⃗
t o 2CO2 +2H2O
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
2C2H5OH +2Na → 2C2H5ONa +H2
2CH3COOH +Zn → 2(CH3COO)2Zn + H2
2CH3COOH + Na2 CO3 → 2CH3COONa + H2O +
CO2
2C2H5OH +2Na → 2C2H5ONa +H2

NH 3 , t C6H12O7 + 2Ag
C6H12O6 + Ag2O ⃗


1)

2)
3)
4)

← Cacbon đioxit → Tinh bột → Glucozơ → Rượu etylic → Axit axetic → Etyl axetat →
Natri axetat
Saccarozơ 
Canxi cacbua → Axetilen → etilen → Rượu etylic → etilen → Nhựa PE
Butan → Axit axetic → Natri axetat → Metan → Axetilen → Tetra brometan
Metan → Axetilen → benzen → 666

C.

DẠNG ĐIỀN CHẤT Hoàn thành các phản ứng sau:

a) CH3COOH + .......................... ❑
CH3COOC2H5 + ........................
o

b) ........................ + CH3COOH t
......................+ CO2 + ..............
c) C2H5OH + ...................... → .......................... + H2
d) ................................ + 3O2 ⃗
t o 2CO2 + 3H2O

e) ........................ + ......................... → CH3COOK + H2O
f) Fe(OH)3 + CH3COOH → ............................ + ............................
D. DẠNG XÉT CHẤT NÀO PHẢN ỨNG ĐƯỢC VỚI NHAU:
1. Cho Fe, Cu, K2O, Na2SO4, CaCO3, K. Chất nào tác dụng được với axit axetic, với rượu etylic. Viết PTHH
2. Trong các khí sau: CH4, Cl2, H2, O2. Khí nào tác dụng được với nhau từng đôi một. Viết PTHH
E.
TOÁN VỀ ĐỘ RƯỢU:
Vr
Đ ∗ V hh
Đr =
∗100 CÁCH GIẢI: Từ cơng thức
Tìm V r = r
sau đó tìm
V hh
100
V ∗ 100
V hh = r
Đr
a. Nếu toán về độ rượu cần chú ý khối lượng riêng rượu Dr = 0,8 g/ml
b. Chú ý độ rượu nào thì thể tích hỗn hợp đó.
c. Khi cho rượu có độ rượu tác dụng với Na thì có 2 PTHH :
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
2C2H5OH +2Na → 2C2H5ONa +H2
1. Tính số ml rượu etylic có trong 500ml rượu 45o
2. Có thể pha được bao nhiêu ml rượu 10o từ 200 ml rượu 30o
3. Có thể pha được bao nhiêu lit rượu 25o từ 500 ml rượu 45o
4. Khi lên men dung dịch loãng của rượu etylic, người ta thu được giấm ăn.
a) Từ 10 lít rượu 8o có thể tạo ra bao nhiêu gam axit axetic? Biết hiệu suất quá trình lên men là 92% và rượu
etylic có D = 0,8g/cm3.
b) Nếu pha khối lượng axit axetic trên thành dung dịch giấm 4% thì khối lượng dung dịch giấm thu được là

bao nhiêu?
F. TỐN VỀ CHẤT BÉO: Nếu bài khơng cho este cụ thể mà chỉ cho phân hủy chất béo thì dùng định luật
bảo toàn khối lượng
G. MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP TÍNH THEO PTHH
I. DẠNG TỐN HỖN HỢP THƯỜNG: Dữ kiện thứ 2 chỉ có ở 1 PTHH
CÁCH GIẢI: Tìm mol dữ kiện thứ 2, đặt vào PTHH, tìm lượng 1 chất, lấy lượng hỗn hợp trừ lượng
vừa tìm được ra lượng chất cịn lại
1. Cho 11,2 lít hỗn hợp khí metan và etylen (đkc) qua 400 ml dung dịch brom 1M (vừa đủ)
Tính phần trăm về thể tích và về khối lượng các khí có trong hỗn hợp ban đầu
2. Cho 5,6 lít hỗn hợp khí metan và etylen (đkc) qua dung dịch brom dư thấy có 16 g Br2 phản ứng. Tính phần
trăm về thể tích và về khối lượng các khí có trong hỗn hợp ban đầu
II. DẠNG TỐN HỖN HỢP HỆ: Dữ kiện thứ 2 có ở 2 PTHH
CÁCH GIẢI: Gọi x, y lần lượt là mol các chất trong hỗn hợp đầu, tìm ra hệ PT tốn học, giải ra tìm x,
1. Cho 0,56 lít hỗn hợp khí axetilen và etilen (đkc) qua dung dịch brom dư thấy có 5,6 g Br2 phản ứng. Tính
phần trăm về thể tích và về khối lượng các khí có trong hỗn hợp ban đầu
(Hướng dẫn: gọi x, y lần lượt là mol axetilen và etilen trong hỗn hợp đầu)


2. Đốt cháy 28 ml hỗn hợp khí gồm metan và axetilen cần dùng 67,2 ml khí oxi.
Tính thành phần hỗn hợp ban đầu về thể tích, biết các khí lấy trong cùng điều kiện
(Hướng dẫn: gọi x, y lần lượt là số ml metan và axetilen trong hỗn hợp đầu)
3. Đốt cháy hồn tồn 11,2 lit khí hỗn hợp metan và axetilen. Lấy tồn bộ khí CO 2 sinh ra cho vào dung dịch
Ca(OH)2 dư thu được 60g kết tủa. Tính % số thể tích của hai khí ban đầu.
(Hướng dẫn: gọi x, y lần lượt là số mol metan và axetilen trong hỗn hợp đầu)
4. Cho 18,8g hỗn hợp gồm rượu etylic (C2H5OH) và rươu metylic (CH3OH) tác dụng với natri kim loại có dư,
thu được 5,6 lit khí H2(đktc). Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi rượu trong hỗn hợp ban đầu.
(Hướng dẫn: gọi x, y lần lượt là số mol C2H5OH và CH3OH trong hỗn hợp đầu)
5. Cho 8,96 lít hỗn hợp khí C2H4 và C2H2 (đktc) phản ứng vùa đủ với 250ml dung dịch brom 2M.
a) Tính thành phần phần trăm thể tích mỗi khi trong hỗn hợp đầu.
b) Tính khối lượng các chất sau phản ứng.

(Hướng dẫn: gọi x, y lần lượt là số mol C2H4 và C2H2 trong hỗn hợp đầu)
6. Cho 21,2g hỗn hợp C2H5OH và CH3COOH phản ứng với natri dư thì thu được 4,48 lit khí (đktc). Tính phần
trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
(Hướng dẫn: gọi x, y lần lượt là số mol C2H5OH và CH3COOH trong hỗn hợp đầu)
CHÚ Ý: Nếu bài không cho đktc mà cho khí lấy trong cùng điều kiện thì gọi x, y lần lượt là thể tích các
khí trong hỗn hợp đầu (bài tập 2)
III. DẠNG TOÁN LẬP CƠNG THỨC PHÂN TỬ
Tìm MA = dA/B *MB. VD: Tỉ khối A đối với khí Hidro là 15 => MA = 15* 2 = 30( g)
22 , 4
22 , 4
∗ m . VD: 2,24 l khí A nặng 3 g => MA =
∗ 3=30(g)
MA =
V
2, 24
CÁCH GIẢI:
Đối với bài toán xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A có dạng C xHyOz được tiến hành
như sau, khối lượng của A mang đi phản ứng hoặc phân tích là mA
Bước 1: xác định khối lượng C: mC =nCO . 12
Bước 2: xác định khối lượng H: mH =nH O .2
Bước 3: xác định khối lượng O: mO = mA – mC - mH
Nếu bài toán cho phân tử khối của A (MA) thì:
12 x
y 16 z mA
= =
=
⇒ x, y, z
m C m H mO M A
Nếu bài tốn khơng cho phân tử khối của A thì:
m m m

x : y : z= C : H : O ⇒ suy ra công thức nguyên
12 1 16
2

2

1. Đốt cháy hoàn toàn 4,5g chất hữu cơ A thu được 6,6g khí CO 2 và 2,7g H2O. Biết tỉ khối của A đối với khí
Hidro bằng 30.
a) Xác định cơng thức phân tử của chất hữu cơ A
b) Viết công thức cấu tạo của A, biết chất này làm quì tím hóa đỏ
2. Đốt cháy hồn tồn 23g chất hữu cơ A thu đựơc sản phẩm gồm 44g CO2 và 27g nước.
a) A có những nguyên tố nào?
b) Xác định công thức phân tử của A biết tỉ khối hơi của A so với hidro là 23.
c) Viết các công thức cấu tạo có thể có của A
3. Đốt cháy 3g chất hữu cơ A, thu được 8,8g khí CO2 và 5,4g nước.
a) Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào?
b) Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 40. Tìm cơng thức A.
c) Chất A có làm mất màu dung dịch brom?
d) Viết phương trình A với clo khi có ánh sáng.

IV. DẠNG TỐN CHO HIỆU SUẤT:
CÁCH GIẢI: Tính bình thường, sau đó tìm lượng thực tế


luong tinh (lt )∗ 100
luong tinh (lt )∗ H
Lượng sản phẩm =
Lượng tham gia =
H
100

1. Khi lên men glucozơ, thấy thốt ra 11,2 lít khí (đktc), biết hiệu suất q trình lên men là 90%
a) Tính khối lượng rượu etylic thu được.
b) Tính khối lượng glucozơ đã lấy lúc đầu.
2. Cho benzen tác dụng với brom tạo ra brom benzen
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế 15,7g brom benzen. Biết hiệu suất 80%.

V. DẠNG TỐN TÍNH HIỆU SUẤT:
CÁCH GIẢI: Đặt mol chất tham gia vào PTHH, tính lượng sản phẩm (cùng đơn vị với lượng sản
phẩm đề cho) sau đó dùng cơng thức
luong san pham de( tt)
∗ 100(%)
H(%) =
luong san pham tinh (lt)
1. Cho 60g CH3COOH tác dụng với 100 g C2H5OH có xúc tác H2SO4 đặc và đun nóng, thu được 55 g este etyl
axetat. Tình hiệu suất phản ứng.
2. Cho 44,8 lit khí etilen (đktc) tác dụng với nước có axit sunfuric làm xúc tác, thu được 27,6g rượu etylic.
Tính hiệu suất phản ứng.
3. Cho 90g axit axetic tác dụng 150g rượu etylic, có xúc tác H2SO4 đặc và đun nóng, thu được 82,5g este.
Tính hiệu suất phản ứng.
LƯU Ý: ĐÂY LÀ CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN NHẤT PHẦN HÓA HỌC HỮU CƠ. PHẦN HĨA HỌC
VƠ CƠ HỌC SINH ƠN LẠI TỪ BÀI AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT. XEM LẠI CÁC
BÀI TẬP TRONG SÁCH GIÁO KHOA.

Bộ lông làm đẹp con công, học vấn làm đẹp con người.
Nhà trường chỉ cho chúng ta chiếc chìa khóa tri thức, học trong
cuộc sống là cơng việc cả đời.
Những gì chúng ta biết ngày hôm nay sẽ lỗi thời vào ngày hôm sau. Nếu chúng ta
ngừng học thì chúng ta sẽ ngừng phát triển.


CHÚC CÁC EM ÔN TẬP VÀ THI TỐT!



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×