Xử lý nước thải bằng
công nghệ màng của
Pall
CONFIDENTIAL
Dr. Tony Wachinski, Scott Caothien
October 2007
Vietnam
© Pall Corporation 2007
Bản quyền
Bản giới thiệu này là sản phẩm chuyên môn
độc quyền của Bộ phận xử lý nước thuộc Tập
đoàn Pall, khơng cho phép bất cứ sự sao
chép, xuất bản, trình bày hay phân phối lại
mà khơng có giấy ủy quyền kèm theo chữ ký
của người đứng đầu của Tập đoàn Pall.
Tập đồn Pall, 2007 ©
Nguyên tắc cơ bản của quá
trình xử lý sinh học kết
hợp màng : SBR + Màng
CONFIDENTIAL
© Pall Corporation 2007
Các quá trình riêng biệt
Các thiết bị phản ứng sinh học thơng thường (SBR,
bùn hoạt tính)
Tốc độ của lọc thơng thường và màng
Sản phẩm màng cho chất lượng đầu ra tốt hơn
Xử lý nước truyền thống với màng
(SBR):
• Kết hợp các tính chất của bể phản ứng CM và PF
• Quy trình đầy đủ: chứa đầy + phản ứng + lắng
+ xả
( cloth filter - lọc vải )
SBR-Aria® Thiết kế qui trình
(SBR) bể phản ứng từng mẻ luân phiên - Chu kỳ hoạt
SBR-Pall Aria - Sơ đồ qui trình
SBR-Pall Aria - Bố trí qui trình
Hiệu suất sinh học tối ưu
• Các chất dinh dưỡng được khử
rất tốt (NH3, TKN, NO2+NO3, P)
• Tạo cơ hội tái sử dụng
•Tác động lớn nhất lên khả
lọc
năng
Phù hợp cho mục tiêu tái sử dụng :
• Độ đục:
<2 NTU (xác xuất 95% )
<10 NTU (xác xuất
100%)
•Coliforms :
SBR-Pall Kinh doanh hiệu quả
<1 MPN /100 ml
Thơng số
(mg/L)
Đầu vào
SBR+Aria
® đầu ra
TCVN
59452005
BOD
150-200
<2
30
COD
200-300
<5
50
TSS
150-200
<2
50
Tổng N
50
<3
30
Tổng P
6
<0.1
6
Coliforms
MPN/100
mL
106-108
<1
-
SBR-Aria® Hiệu quả So sánh với TCVN 5945-2005
Thơng số
(mg/L)
Nước thải bệnh
viện
Vào
SBR+Aria
® ra
TCVN
67722000
BOD
150-200
<2
30
COD
200-300
<5
50
TSS
150-200
<2
50
Total N
50
<3
30
Total P
6
<0.1
6
Coliforms
MPN/ 100
mL
106-108
<1
103
SBR-Aria® Hiệu quả so sánh với TCVN 6772-2000
Công suất thiết kế: 3,800 m 3/ngày
Yêu cầu đầu ra
BOD
< 2.0 mg/L
TSS
< 2.0 mg/L
Độ đục
< 0.2 NTU
Tổng P
< 0.1 mg/L
Tổng N
< 6.0 mg/L
Xử lý nước thải
truyền thống
SBR – Pall Aria
MBR
Xử lý sinh học
Dịng chảy liên
tục Bùn hoạt tính
Dịng chảy liên
tục Bùn hoạt tính
Bổ sung bùn hoạt
tính
MLSS
4.000mg/l
10.000mg/l
6.000mg/l
Tách riêng thổi
khí và xáo trộn
No
No
yes
Lắng
ngồi
Yes
No
No
Cản lọc
Yes
No
Yes
Tỷ lệ thông lượng
của màng
3x
1x
5x
bùn bên
MLSS cao hơn (3,000-6,000 mg/L) thể tích thổi khí
nhỏ hơn
Rút ngắn chu kỳ xử lý: 3 hr vs. 5 hr (non-BNR)
Tải lượng hữu cơ cao hơn (F/M, HRT, MCRT)
Lắng và thải bỏ tối ưu
Thông lượng cao qua hệ thống màng
Pall Aria® Thế hệ thứ 3
và SBR :
Kinh nghiệm lắp đặt
CONFIDENTIAL
© Pall Corporation 2007
Mục đích: tuới tiêu & bổ
cập nước ngầm
Cơng suất: 320 m3/h
Tưới tiêu- Nước sau rửa
vải lọc trung gian
Bổ cập nước ngầm sau
Pall MF – TSS rất thấp.
Cải thiện tầng nước
ngầm - bổ cập giếng
Bắt đầu: tháng 3/2001
SBR-Pall Aria Lắp đặt
Hơn 25 hệ thống thế hệ 3 đã bán
12 hệ thống đã lắp đặt
• US: 15,000 m3/d (East Bay MUD)
• Singapore: 148,000 m3/d (Ulu Pandan)
• Australia: 85,000 m3/d
– Các địa điểm tập trung:
California, US
•
•
•
•
Sacramento
Dana
Oxnard
Nơng trại Irvine
Australia
• Brisbane
• Melbourne
Trên thế giới Aria® Lắp đặt cho xử lý nước
Các nguyên tắc cơ bản của
quá trình xử lý bằng pp sinh
học - màng : MBR
LƯU HÀNH NỘI BỘ
© Pall Corporation 2007
Mơ tả q trình:
• MBR = Phân hủy sinh học + Phân riêng bằng màng
• Khơng cần bể lắng
• Màng MF hoặc UF
• Cấu hình nằm bên ngồi hoặc ngập trong nước
• Nồng độ MLSS cao
Ưu điểm:
• Chất lượng dịng ra rất tốt, phù hợp cho việc tái sử dụng
• Hiệu suất xử lý cao: đến 95% COD, 98% BOD, 99% TSS
• Kết cấu gọn
• Ít bùn hơn so với pp thông thường
Membrane Bioreactor - Cơ sở
• Lọc MLSS trực tiếp
Chất
thải
Bể PƯ
sinh
học
• Thông lượng qua màng thấp: 17-25 LMH
• Thơng khí hoặc bơm liên tục
Hiếu
khí
Màng
Màng
Thiết kế MBR ngập nước
Thơng khí
& khuấy
trộn
Màng
• MLSS cao: 8,000 – 12,000 mg/L
Microza® MBR Module
Nước đã
xử lý
Kh
í
Vịi
phu
n
Tấm
chắ
n
Microza® MBR- Hình dạng bó sợi
Pall Ariađ MBR
Mụ t quỏ trỡnh dũng
(PFD)
LU HNH NI B
â Pall Corporation 2007
Bơm
Bể NaOCl
Bơm
Bơm
Bể bùn
Cách lọc
Bể CIP
Bể chảy tràn
9.5-phút Lọc/0.5-phút lọc
ngược
Bơm
Bơm
Bể NaOCl
Bơm
Bể bùn
PP lọc ngược
Bể CIP
Bơm
Bể tràn