Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

LÝ THUYẾT HỮU CƠ 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 55 trang )

THầY GIáO: MAI TIếN DũNG


ChUY£N ®Ị

ESTE – LIPIT (CHÊT BÐO)
ĐỀ LUYỆN TẬP LÝ THUYẾT ESTE [1]
Câu 1: Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là:
A. CnH2nO2 (n ≥ 2).
B. CnH2n-2O2 (n ≥ 2).
C. CnH2n+2O2 (n ≥ 2).
D. CnH2nO (n ≥ 2).
Câu 2: Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, đơn chức và axit cacboxylic no, hai chức,
mạch hở là:
A. CnH2nO2 (n ≥ 2).
B. CnH2n+2O4 (n ≥ 3). C. CnH2n-2O4 (n ≥ 4). D. CnH2nO4 (n ≥ 4).
Câu 3: Cho các este sau: etyl axetat, etyl fomat, metyl axetat, metyl acrylat. Có bao nhiêu este no, đơn
chức, mạch hở?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 4: (Đề TN THPT QG - 2020) Tên gọi của este CH3COOC2H5 là
A. etyl fomat.
B. etyl axetat.
C. metyl axetat.
D. metyl fomat.
Câu 5: Cho các este sau: metyl axetat, anlyl axetat, etyl metacrylat, etyl benzoat. Có bao nhiêu este tham
gia phản ứng trùng hợp tạo thành polime?
A. 4.
B. 3.


C. 2.
D. 1.
Câu 6: Benzyl axetat là este có mùi thơm của hoa nhài. Cơng thức của benzyl axetat là
A. C2H5COOC6H5.
B. CH3COOC6H5.
C. C6H5COOCH3.
D. CH3COOCH2C6H5.
Câu 7: (Đề MH lần I - 2017) Sản phẩm của phản ứng este hóa giữa ancol metylic và axit propionic là
A. propyl propionat.
B. metyl propionat.
C. propyl fomat.
D. metyl axetat.
Câu 8: (Đề THPT QG - 2016) Chất X có cơng thức cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là
A. propyl axetat.
B. metyl propionat.
C. metyl axetat.
D. etyl axetat.
Câu 9: (Đề TN THPT QG - 2021) Este X được tạo bởi ancol etylic và axit fomic. Công thức của X là
A. HCOOCH3.
B. CH3COOCH3.
C. HCOOC2H5.
D. CH3COOC2H5.
Câu 10: (Đề TN THPT QG - 2021) Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch
H2SO4 lỗng, đun nóng, thu được sản phẩm gồm ancol metylic và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là
A. C2H5COOH.
B. HCOOH.
C. C2H5OH.
D. CH3COOH.
Câu 11: Este vinyl axetat có công thức là
A. CH3COOCH=CH2.

B. CH3COOCH3.
C. CH2=CHCOOCH3.
D. HCOOCH3.
Câu 12: (Đề TN THPT QG - 2020) Tên gọi của este CH3COOCH3 là
A. etyl axetat.
B. metyl propionat.
C. metyl axetat.
D. etyl fomat.
Câu 13: Cho este có cơng thức cấu tạo: CH2=C(CH3)COOCH3. Tên gọi của este đó là:
A. Metyl acrylat.
B. Metyl metacrylat. C. Metyl metacrylic. D. Metyl acrylic.
Câu 14: (Đề TN THPT QG - 2021) Este X có cơng thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch
H2SO4 lỗng, đun nóng thu được sản phẩm gồm axit axetic và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là
A. HCOOH.
B. CH3OH.
C. CH3COOH.
D. C2H5OH.
Câu 15: (Đề TSĐH B - 2014) Trường hợp nào sau đây không tạo ra CH3CHO?
A. Cho CH≡CH cộng H2O (t0, xúc tác HgSO4, H2SO4).
B. Oxi hố khơng hồn tồn C2H5OH bằng CuO đun nóng.
C. Oxi hố CH3COOH.
D. Thuỷ phân CH3COOCH=CH2 bằng dung dịch KOH đun nóng.
Câu 16: Xà phịng hóa este nào sau đây thu được cả hai sản phẩm đều có khả năng tham gia phản ứng tráng
bạc?
A. Vinyl axetat
B. Anlyl fomat.
C. Etyl acrylat.
D. Vinyl fomat.
Câu 17: Thủy phân hoàn toàn este có cơng thức CH3COOCH2COOC2H5 trong dung dịch KOH, thu được
sản phẩm gồm

A. CH3COOH, HOCH2COOH, C2H5OH.
B. CH3COOK, HOCH2COOK, C2H5OH.
C. C2H5COOK, HOCH2COOK, CH3OH.
D. C2H5COOK, CH3COOK, C2H5OH.
Câu 18: (Đề THPT QG - 2019) Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri axetat?
A. CH3COOC2H5.
B. C2H5COOCH3.
C. HCOOCH3.
D. HCOOC2H5.
Page: MAI TIẾN DŨNG

-2-

Youtube: CHINH PHỤC HOÁ HỌC


Câu 19: (Đề THPT QG - 2019) Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được ancol metylic?
A. HCOOCH3.
B. HCOOC3H7.
C. CH3COOC2H5.
D. HCOOC2H5.
Câu 20: (Đề TN THPT QG - 2021) Este X có cơng thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch
H2SO4 lỗng, đun nóng, thu được sản phẩm gồm axit propionic và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là
A. CH3OH.
B. C2H5OH.
C. CH3COOH.
D. HCOOH.
Câu 21: Thủy phân hỗn hợp metyl fomat và etyl fomat trong dung dịch H2SO4, thu được sản phẩm gồm
A. 1 muối và 1 ancol. B. 1 muối và 2 ancol. C. 1 axit và 2 ancol. D. 2 axit và 1 ancol.
Câu 22: (Đề TSĐH A - 2007) Một este có cơng thức phân tử C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit

thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là
A. CH2=CHCOOCH3.
B. CH3COOCH=CH2.
C. HCOOC(CH3)=CH2.
D. HCOOCH=CH-CH3.
Câu 23: (Đề THPT QG - 2017) Xà phịng hóa CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được
muối có cơng thức là
A. C2H5ONa.
B. C2H5COONa.
C. CH3COONa.
D. HCOONa.
Câu 24: (Đề TSĐH A - 2013) Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có
anđehit?
A. CH3–COO–CH2–CH=CH2.
B. CH3–COO–C(CH3)=CH2.
C. CH2=CH–COO–CH2–CH3.
D. CH3–COO–CH=CH–CH3.
Câu 25: (Đề TSĐH B - 2007) Thuỷ phân este có cơng thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit), thu được 2
sản phẩm X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là
A. rượu metylic.
B. etyl axetat.
C. axit fomic.
D. rượu etylic.
Câu 26: (Đề THPT QG - 2018) Thủy phân este X trong dung dịch axit, thu được CH3COOH và CH3OH.
Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC2H5.
B. CH3COOC2H5.
C. C2H5COOCH3.
D. CH3COOCH3.
Câu 27: (Đề TSĐH A - 2007) Mệnh đề không đúng là

A. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối.
B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2.
C. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime.
D. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3.
Câu 28: (Đề THPT QG - 2016) Cho dãy các chất: CH≡C–CH=CH2; CH3COOH; CH2=CH–CH2–OH;
CH3COOCH=CH2; CH2=CH2. Số chất trong dãy làm mất màu nước brom là
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 29: (Đề TSCĐ - 2014) Trong số các chất dưới đây, chất có nhiệt độ sơi cao nhất là
A. C2H5OH.
B. HCOOCH3.
C. CH3COOH.
D. CH3CHO.
Câu 30: Một số este được dùng trong hương liệu, mĩ phẩm, bột giặt là nhờ các este
A. là chất lỏng dễ bay hơi.
B. có mùi thơm, an tồn với người.
C. có thể bay hơi nhanh sau khi sử dụng.
D. đều có nguồn gốc từ thiên nhiên.
Câu 31: Cho các chất sau: CH3OH (1); CH3COOH (2); HCOOC2H5 (3). Thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần là:
A. (1); (2); (3).
B. (3); (1); (2).
C. (2); (3); (1).
D. (2); (1); (3).
Câu 32: (Đề MH lần I - 2017) Hình vẽ sau đây mơ tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y:

Phản ứng nào sau đây xảy ra trong thí nghiệm trên?
A. 2C6H12O6 + Cu(OH)2 →(C6H11O6)2Cu + 2H2O


⎯⎯⎯⎯⎯
→ CH3COOC2H5 + H2O
B. CH3COOH + C2H5OH ⎯⎯⎯⎯

C. H2N-CH2-COOH + NaOH→ H2N-CH2-COONa + H2O
D. CH3-COOH + NaOH→ CH3-COONa + H2O
Câu 33: Dầu chuối là este có tên isoamyl axetat, được điều chế từ
A. CH3OH, CH3COOH.
B. (CH3)2CHCH2OH, CH3COOH.
C. C2H5COOH, C2H5OH.
D. CH3COOH, (CH3)2CHCH2CH2OH.
H 2 SO4 ®Ỉc, t 0

Page: MAI TIẾN DŨNG

-3-

Youtube: CHINH PHỤC HỐ HỌC


H 2 SO4 đặc, t

RCOOR + H2O. phn ứng chuyển
Câu 34: Cho phản ứng este hóa: RCOOH + R’OH ⎯⎯⎯⎯

dịch ưu tiên theo chiều thuận, cần dùng các giải pháp nào sau đây?
A. Dùng H2SO4 đặc để hút nước và làm xúc tác.
B. Chưng cất để tách este ra khỏi hỗn hợp phản ứng.
C. Tăng nồng độ của axit hoặc ancol.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 35: (Đề TSCĐ - 2010) Hai chất X và Y có cùng cơng thức phân tử C2H4O2. Chất X phản ứng được
với kim loại Na và tham gia phản ứng tráng bạc. Chất Y phản ứng được với kim loại Na và hoà tan được
CaCO3. Công thức của X, Y lần lượt là:
A. CH3COOH, HOCH2CHO.
B. HCOOCH3, HOCH2CHO.
C. HCOOCH3, CH3COOH.
D. HOCH2CHO, CH3COOH.
Câu 36: (Đề THPT QG - 2016) Chất X (có M = 60 và chứa C, H, O). Chất X phản ứng được với Na,
NaOH và NaHCO3. Tên gọi của X là
A. axit fomic.
B. ancol propylic.
C. axit axetic.
D. metyl fomat.
Câu 37: (Đề TSĐH B - 2007) Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng cơng thức phân tử
C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 38: (Đề TSCĐ - 2012) Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Este isoamyl axetat có mùi chuối chín.
B. Etylen glicol là ancol no, đơn chức, mạch hở.
C. Axit béo là những axit cacboxylic đa chức.
D. Ancol etylic tác dụng được với dung dịch NaOH.
Câu 39: (Đề THPT QG - 2019) Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat.
Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4 ml dung dịch NaOH 30% vào
ống thứ hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội.
Cho các phát biểu sau:

a) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều phân thành hai lớp.
b) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất.
c) Sau bước 3, ở hai ống nghiệm đều thu được sản phẩm giống nhau.
d) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
e) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 40: (Đề MH - 2018) Cho các chất sau: metan, etilen, buta-1,3-đien, benzen, toluen, stiren, phenol,
metyl acrylat. Số chất tác dụng được với nước brom ở điều kiện thường là
A. 5.
B. 4.
C. 6.
D. 7.
0

--------HẾT--------

Page: MAI TIẾN DŨNG

-4-

Youtube: CHINH PHỤC HOÁ HỌC


ChUY£N ®Ị

ESTE – LIPIT (CHÊT BÐO)

ĐỀ LUYỆN TẬP LÝ THUYẾT ESTE [2]
Câu 1: Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, đơn chức và axit cacboxylic khơng no, có
một liên kết đơi C=C, đơn chức là:
A. CnH2nO2 (n ≥ 2).
B. CnH2n+2O2 (n ≥ 3). C. CnH2n-2O2 (n ≥ 4). D. CnH2nO2 (n ≥ 4).
Câu 2: (Đề MH - 2021) Cho các este sau: etyl axetat, propyl axetat, metyl propionat, metyl metacrylat. Có
bao nhiêu este tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polime?
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 3: (Đề TN THPT QG - 2020) Tên gọi của este HCOOCH3 là
A. metyl axetat.
B. metyl fomat.
C. etyl fomat.
D. etyl axetat.
Câu 4: (Đề MH lần I - 2017) Etyl axetat có cơng thức hóa học là
A. CH3COOCH3.
B. CH3COOC2H5.
C. HCOOCH3.
D. HCOOC2H5.
Câu 5: (Đề MH - 2019) Etyl propionat là este có mùi thơm của dứa. Cơng thức của etyl propionat là
A. HCOOC2H5.
B. C2H5COOC2H5.
C. C2H5COOCH3.
D. CH3COOCH3.
Câu 6: Este metyl acrylat có công thức là
A. CH3COOCH3.
B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH3.
Câu 7: (Đề TN THPT QG - 2021) Este X được tạo bởi ancol metylic và axit axetic. Công thức của X là

A. HCOOC2H5.
B. CH3COOC2H5.
C. CH3COOCH3.
D. HCOOCH3.
Câu 8: (Đề TN THPT QG - 2021) Este X có cơng thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch
H2SO4 lỗng, đun nóng, thu được sản phẩm gồm ancol etylic và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là
A. CH3OH.
B. CH3COOH.
C. C2H5COOH.
D. HCOOH.
Câu 9: (Đề TN THPT QG - 2021) Este X được tạo bởi ancol metylic và axit fomic. Công thức của X là
A. HCOOC2H5.
B. HCOOCH3.
C. CH3COOC2H5.
D. CH3COOCH3.
Câu 10: (Đề THPT QG - 2019) Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat.
Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4 ml dung dịch NaOH 30% vào ống thứ hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội.
Cho các phát biểu sau:
a) Sau bước 2, chất lỏng trong ống thứ nhất phân lớp, chất lỏng trong ống thứ hai đồng nhất.
b) Sau bước 3, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất.
c) Sau bước 3, sản phẩm phản ứng thủy phân trong cả hai ống nghiệm đều tan tốt trong nước.
d) Ở bước 3, có thể thay việc đun sơi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
e) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thốt của các chất lỏng trong ống nghiệm.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Câu 11: Đun nóng este phenyl axetat với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ là
A. CH3OH và C6H5ONa.
B. CH3COOH và C6H5ONa.
C. CH3COOH và C6H5OH.
D. CH3COONa và C6H5ONa.
Câu 12: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp metyl fomat và etyl fomat trong dung dịch NaOH, thu được sản
phẩm gồm
A. 1 muối và 1 ancol. B. 2 muối và 2 ancol. C. 1 muối và 2 ancol. D. 2 muối và 1 ancol.
Câu 13: (Đề THPT QG - 2019) Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri fomat?
A. C2H5COOC2H5.
B. CH3COOC2H5.
C. CH3COOCH3.
D. HCOOCH3.
Câu 14: (Đề THPT QG - 2019) Este nào sau đây tác dụng với NaOH thu được ancol etylic?
A. CH3COOC2H5.
B. CH3COOC3H7.
C. C2H5COOCH3.
D. HCOOCH3.
Câu 15: (Đề TN THPT QG - 2021) Este X được tạo bởi ancol etylic và axit axetic. Công thức của X là
A. CH3COOCH3.
B. HCOOC2H5.
C. HCOOCH3.
D. CH3COOC2H5.
Câu 16: (Đề THPT QG - 2018) Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
A. HCOOCH3.
B. CH3COOCH3.
C. CH3COOC2H5.
D. C2H5COOCH3.
Câu 17: Thủy phân hoàn toàn este đimetyl oxalat bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được
A. 2 muối và 1 ancol. B. 1 muối và 2 ancol. C. 1 muối và 1 ancol. D. 2 muối và 2 ancol.

Page: MAI TIẾN DŨNG

-5-

Youtube: CHINH PHỤC HOÁ HỌC


Câu 18: (Đề MH - 2021) Thủy phân este X trong dung dịch NaOH, thu được CH3COONa và C2H5OH.
Công thức cấu tạo của X là
A. C2H5COOCH3.
B. C2H5COOC2H5.
C. CH3COOCH3.
D. CH3COOC2H5.
Câu 19: (Đề TSĐH B - 2013) Este nào sau đây khi phản ứng với dd NaOH dư, đun nóng khơng tạo ra hai
muối?
A. C6H5COOC6H5 (phenyl benzoat).
B. CH3COO−[CH2]2−OOCCH2CH3.
C. CH3OOC−COOCH3.
D. CH3COOC6H5 (phenyl axetat).
Câu 20: (Đề MH - 2021) Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl propionat và etyl fomat trong dung dịch NaOH,
thu được sản phẩm gồm
A. 1 muối và 1 ancol. B. 2 muối và 2 ancol. C. 1 muối và 2 ancol. D. 2 muối và 1 ancol.
Câu 21: (Đề MH lần I - 2017) Thủy phân este X (C4H6O2) trong môi trường axit, thu được anđehit. Công
thức của X là
A. CH3COOCH3.
B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3. D.HCOOCH2CH=CH2.
Câu 22: Dãy các chất nào sau đây được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần?
A. CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH, CH3COOH.
B. CH3COOH, CH3CH2CH2OH, CH3COOC2H5.
C. CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH.

D. CH3CH2CH2OH, CH3COOH, CH3COOC2H5.
Câu 23: So với các axit, ancol có cùng số ngun tử cacbon thì este có nhiệt độ sôi
A. thấp hơn do khối lượng phân tử của este nhỏ hơn nhiều.
B. thấp hơn do giữa các phân tử este không tồn tại liên kết hiđro.
C. cao hơn do giữa các phân tử este có liên kết hiđro bền vững.
D. cao hơn do khối lượng phân tử của este lớn hơn nhiều.
Câu 24: (Đề MH - 2019) Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 – 700C.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. H2SO4 đặc có vai trị vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.
B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.
C. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH.
D. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
Câu 25: Propyl fomat được điều chế từ
A. axit fomic và ancol metylic.
B. axit fomic và ancol propylic.
C. axit axetic và ancol propylic.
D. axit propionic và ancol metylic.
Câu 26: Phát biểu nào sau đây khơng đúng?
A. Phản ứng este hố xảy ra hoàn toàn.
B. Khi thuỷ phân este no, mạch hở trong môi trường axit sẽ cho axit và ancol.
C. Phản ứng giữa axit và ancol là phản ứng thuận nghịch.
D. Khi thuỷ phân este no mạch hở trong môi trường kiềm sẽ cho muối và ancol.
Câu 27: (Đề TSCĐ - 2009) Hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử C3H6O2. Cả X và Y đều
tác dụng với Na; X tác dụng được với NaHCO3 cịn Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức
cấu tạo của X và Y lần lượt là
A. HCOOC2H5 và HOCH2COCH3.
B. C2H5COOH và HCOOC2H5.

C. HCOOC2H5 và HOCH2CH2CHO.
D. C2H5COOH và CH3CH(OH)CHO.
Câu 28: (Đề TSĐH A - 2009) Cho các hợp chất hữu cơ: C2H2; C2H4; CH2O; CH2O2 (mạch hở); C3H4O2
(mạch hở, đơn chức). Biết C3H4O2 không làm chuyển màu quỳ tím ẩm. Số chất tác dụng được với dung
dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra kết tủa là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Câu 29: (Đề THPT QG - 2016) Ứng với cơng thức C2HxOy (M < 62) có bao nhiêu chất hữu cơ bền, mạch
hở có phản ứng tráng bạc?
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 30: (Đề TSCĐ - 2009) Quá trình nào sau đây khơng tạo ra anđehit axetic?
A. CH3−COOCH=CH2 + dung dịch NaOH (t0). B. CH3−CH2OH + CuO (t0).
C. CH2=CH2 + H2O (t0, xúc tác HgSO4).
D. CH2=CH2 + O2 (t0, xúc tác).
Page: MAI TIẾN DŨNG

-6-

Youtube: CHINH PHỤC HOÁ HỌC


ChUY£N ®Ị

ESTE – LIPIT (CHÊT BÐO)
ĐỀ LUYỆN TẬP LÝ THUYẾT ESTE [3]

Câu 1: (Đề TSĐH A - 2010) Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng cơng thức phân tử C2H4O2 là
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 2: (Đề THPT QG - 2018) Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 3: (Đề TSCĐ - 2007) Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng cơng thức phân tử
C4H8O2, đều tác dụng với dung dịch NaOH là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 4: (Đề TSĐH A - 2008) Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
A. 5.
B. 2.
C. 4.
D. 6.
Câu 5: (Đề TSĐH B - 2010) Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng cơng thức phân tử
C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng khơng có phản ứng tráng bạc là
A. 4.
B. 5.
C. 8.
D. 9.
Câu 6: (Đề TSCĐ - 2013) Hợp chất X có cơng thức phân tử C5H8O2, khi tham gia phản ứng xà phịng hóa
thu được một anđehit và một muối của axit cacboxylic. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của
X là

A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Câu 7: (Đề MH - 2018) Cho este đa chức X (có cơng thức phân tử C6H10O4) tác dụng với dung dịch NaOH,
thu được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X khơng có phản ứng tráng
bạc. Số cơng thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Câu 8: (Đề THPT QG - 2017) Este X có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH,
thu được sản phẩm có hai muối. Số cơng thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 9: (Đề THPT QG - 2017) Cho a mol este X (C9H10O2) tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu được
dung dịch không có phản ứng tráng bạc. Số cơng thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 6.
Câu 10: (Đề MH - 2019) Thủy phân este mạch hở X có cơng thức phân tử C4H6O2, thu được sản phẩm có
phản ứng tráng bạc. Số cơng thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 11: (Đề THPT QG - 2017) Este X mạch hở, có cơng thức phân tử C4H6O2. Đun nóng a mol X trong

dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3
trong NH3, thu được 4a mol Ag. Biết các phản ứng xảy ra hồn tồn. Cơng thức cấu tạo của X là
A. CH2=CH-COOCH3.
B. HCOO-CH2-CH=CH2.
C. CH3COO-CH=CH2.
D. HCOO-CH=CH-CH3.
Câu 12: (Đề THPT QG - 2017) Chất X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hai chất Y và Z.
Cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung dịch
NaOH lại thu được Y. Chất X là
A. CH3COOCH=CH2.
B. HCOOCH3.
C. CH3COOCH=CH-CH3.
D. HCOOCH=CH2.
Câu 13: (Đề TSCĐ - 2011) Hợp chất hữu cơ X có cơng thức phân tử là C4H8O3. X có khả năng tham gia
phản ứng với Na, với dung dịch NaOH và phản ứng tráng bạc. Sản phẩm thủy phân của X trong mơi trường
kiềm có khả năng hồ tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X có thể là
A. CH3COOCH2CH2OH.
B. HCOOCH2CH(OH)CH3.
C. HCOOCH2CH2CH2OH.
D. CH3CH(OH)CH(OH)CHO.
Câu 14: (Đề TSĐH B - 2012) Este X là hợp chất thơm có cơng thức phân tử là C9H10O2. Cho X tác dụng
với dung dịch NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COOCH2C6H5. B. HCOOC6H4C2H5. C. C6H5COOC2H5.
D. C2H5COOC6H5.
Câu 15: (Đề TSCĐ - 2008) Chất hữu cơ X có cơng thức phân tử C4H6O4 tác dụng với dung dịch NaOH
(đun nóng) theo phương trình phản ứng: C4H6O4 + 2NaOH → 2Z + Y. Để oxi hố hết a mol Y thì cần vừa
Page: MAI TIẾN DŨNG

-7-


Youtube: CHINH PHỤC HOÁ HỌC


đủ 2a mol CuO (đun nóng), sau phản ứng tạo thành a mol chất T (biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối
lượng phân tử của T là
A. 44 đvC.
B. 58 đvC.
C. 82 đvC.
D. 118 đvC.
Câu 16: (Đề MH lần I - 2017) Xà phịng hóa hồn toàn este X mạch hở trong dung dịch NaOH, thu được
hỗn hợp các chất hữu cơ gồm: (COONa)2, CH3CHO và C2H5OH. Công thức phân tử của X là
A. C6H10O4.
B. C6H10O2.
C. C6H8O2.
D. C6H8O4.
Câu 17: (Đề TSĐH A - 2009) Xà phòng hố một hợp chất có cơng thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch
NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (khơng có đồng phân hình học). Cơng thức của ba
muối đó là
A. CH2=CH-COONa, HCOONa và CH≡C-COONa.
B. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa.
C. HCOONa, CH≡C-COONa và CH3-CH2-COONa.
D. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa.
Câu 18: (Đề TSĐH B - 2010) Hợp chất hữu cơ mạch hở X có cơng thức phân tử C6H10O4. Thủy phân X tạo
ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là
A. CH3OCO-CH2-COOC2H5.
B. C2H5OCO-COOCH3.
C. CH3OCO-COOC3H7.
D. CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5.
Câu 19: (Đề TSĐH A - 2013) Cho sơ đồ các phản ứng:
t0

→ Y+Z
(1) X + NaOH (dd) ⎯⎯
1500 C
→ Q + H2
(2) T ⎯⎯⎯
0

t , xt
(3) Q + H 2 O ⎯⎯⎯
→Z
Trong sơ đồ trên, X và Z lần lượt là
A. CH3COOCH=CH2 và CH3CHO.
B. HCOOCH=CH2 và HCHO.
C. CH3COOCH=CH2 và HCHO.
D. CH3COOC2H5 và CH3CHO.
Câu 20: (Đề TSĐH A - 2012) Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
→ X+Y
(a) C3H4O2 + NaOH ⎯⎯
→ Z+T
(b) X + H2SO4 (loãng) ⎯⎯
→ E + Ag + NH4NO3
(c) Z + dung dịch AgNO3/NH3 (dư) ⎯⎯
→ F + Ag + NH4NO3
(d) Y + dung dịch AgNO3/NH3 (dư) ⎯⎯
Chất E và chất F theo thứ tự là
A. HCOONH4 và CH3CHO.
B. (NH4)2CO3 và CH3COONH4.
C. HCOONH4 và CH3COONH4.
D. (NH4)2CO3 và CH3COOH.
Câu 21: (Đề TSCĐ - 2012) Cho sơ đồ phản ứng:

+ AgNO3 / NH3
+ NaOH
+ NaOH
Este X (C 4H nO2 ) ⎯⎯⎯→
Y ⎯⎯⎯⎯⎯
→ Z ⎯⎯⎯→
C 2H3O2 Na
t0
t0
t0
0

Công thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ đã cho là
A. CH3COOCH2CH3.
B. CH2=CHCOOCH3.
C. CH3COOCH=CH2.
D. HCOOCH2CH2CH3.
Câu 22: (Đề TSĐH A - 2008) Cho sơ đồ chuyển hố sau:
→ X + Y; X + H2SO4 lỗng ⎯⎯
→ Z+T
C3H4O2 + NaOH ⎯⎯
Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là:
A. HCHO, CH3CHO.
B. HCHO, HCOOH.
C. CH3CHO, HCOOH.
D. HCOONa, CH3CHO.
Câu 23: (Đề MH - 2019) Este X có cơng thức phân tử C6H10O4. Xà phịng hóa hồn tồn X bằng dung
dịch NaOH, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Phát biểu nào sau đây sai?
A. X có hai cơng thức cấu tạo phù hợp.

B. Y có mạch cacbon phân nhánh.
C. Z khơng làm mất màu dung dịch brom.
D. T có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu 24: (Đề TSĐH B - 2014) Chất X có cơng thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung
dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất
Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản
phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chất Y có cơng thức phân tử C4H4O4Na2.
Page: MAI TIẾN DŨNG

-8-

Youtube: CHINH PHỤC HOÁ HỌC


B. Chất Z làm mất màu nước brom.
C. Chất T khơng có đồng phân hình học.
D. Chất X phản ứng với H2 (Ni, t0) theo tỉ lệ mol 1: 3.
Câu 25: (Đề THPT QG - 2018) Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
t0
(a) X + 2NaOH ⎯⎯
→ X1 + 2X 2

(b) X1 + H2SO4 ⎯⎯
→ X3 + Na 2SO4
t , xt
(c) nX 3 + nX 4 ⎯⎯⎯
→ poli(etilen terephtalat) + 2nH 2 O
0


t , xt
(d) X 2 + CO
X5
0

H2SO4 đặc, t

X6 + 2H2O
(e) X 4 + 2X5 ⎯⎯⎯⎯

0

Cho biết: X là este có công thức phân tử C10H10O4; X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ
khác nhau. Phân tử khối của X6 là
A. 118.
B. 132.
C. 104.
D. 146.
Câu 26: (Đề THPT QG - 2018) Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
t0
(a) X + 2NaOH ⎯⎯
→ X1 + 2X 2

(b) X1 + H2SO4 ⎯⎯
→ X3 + Na 2SO4
t , xt
(c) nX 3 + nX 4 ⎯⎯⎯
→ poli(etilen terephtalat) + 2nH 2 O
0


men giÊm
(d) X2 + O2 ⎯⎯⎯⎯
→ X 5 + H2O

H2SO4 đặc, t

X6 + 2H2O
(e) X 4 + 2X5 ⎯⎯⎯⎯

0

Cho biết: X là este có cơng thức phân tử C12H14O4; X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ
khác nhau. Phân tử khối của X6 là
A. 146.
B. 104.
C. 148.
D. 132.
Câu 27: (Đề THPT QG - 2018) Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
t0
(a) X + 2NaOH ⎯⎯
→ X1 + X 2 + H 2 O
(b) X1 + H2SO4 ⎯⎯
→ X 3 + Na 2SO4
t , xt
(c) nX 3 + nX 4
poli(etilen terephtalat) + 2nH 2 O
0

H2SO4 đặc, t
⎯⎯⎯⎯⎯

→ X5 + 2H2O
(d) X3 + 2X2 ⎯⎯⎯⎯

0

Cho biết: X là hợp chất hữu cơ có cơng thức phân tử C9H8O4; X1, X2, X3, X4, X5 là các hợp chất
hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X5 là
A. 194.
B. 222.
C. 118.
D. 90.
Câu 28: (Đề THPT QG - 2018) Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
t0
(a) X + 2NaOH ⎯⎯
→ X1 + X 2 + H 2 O

(b) X1 + H2SO4 ⎯⎯
→ X3 + Na 2SO4
t , xt
(c) nX 3 + nX 4 ⎯⎯⎯
→ poli(etilen terephtalat) + 2nH 2 O
0

H2SO4 đặc, t

X5 + 2H2O
(d) X3 + 2X2 ⎯⎯⎯⎯

0


Cho biết: X là hợp chất hữu cơ có cơng thức phân tử C10H10O4; X1, X2, X3, X4, X5 là các hợp
chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X5 là
A. 118.
B. 194.
C. 222.
D. 202.
Câu 29: (Đề THPT QG - 2019) Hợp chất hữu cơ mạch hở X (C8H12O5) tác dụng với lượng dư dung dịch
NaOH đun nóng, thu được glyxerol và hai muối của hai axit cacboxylic Y và Z. Axit Z có đồng phân hình
học. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Y có phản ứng tráng bạc.
B. Có hai cơng thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
C. Phân tử X chỉ chứa một loại nhóm chức.
D. Phân tử khối của Z là 94.

Page: MAI TIẾN DŨNG

-9-

Youtube: CHINH PHỤC HOÁ HỌC


Câu 30: (Đề THPT QG - 2019) Hợp chất hữu cơ mạch hở X (C8H12O5) tác dụng với lượng dư dung dịch
NaOH đun nóng thu được glyxerol và hỗn hợp 2 muối cacboxylat Y và Z (MY < MZ). Hai chất Y, Z đều
khơng có phản ứng tráng bạc. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tên gọi của Z là natri acrylat.
B. Có 2 cơng thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
C. Phân tử X chỉ chứa 1 loại nhóm chức.
D. Axit cacboxylic của muối Z có đồng phân hình học.
Câu 31: (Đề THPT QG - 2019) Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
→ X1 + 4Ag + 4NH4NO3

a) X + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O ⎯⎯
→ X2 + 2NH3 + 2H2O
b) X1 + 2NaOH ⎯⎯
→ X3 + 2NaCl
c) X2 + 2HCl ⎯⎯
⎯⎯
→ X4 + H2O
d) X3 + C2H5OH ⎯

Biết X là hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức. Khi đốt cháy hoàn toàn
X2, sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và Na2CO3. Phân tử khối của X4 là
A. 118.
B. 90.
C. 138.
D. 146.
Câu 32: (Đề THPT QG - 2019) Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol
→ X1 + X2 + X3
(a) X + 2NaOH ⎯⎯
→ X4 + NaCl
(b) X1 + HCl ⎯⎯
→ X5 + NaCl
(c) X2 + HCl ⎯⎯
→ X6 + Cu + H2O
(d) X3 + CuO ⎯⎯
Biết X có cơng thức phân tử C6H10O4 và chứa hai chức este; X1, X2 đều có hai nguyên tử cacbon
trong phân tử và khối lượng mol của X1 nhỏ hơn khối lượng mol của X2. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Phân tử khối của X4 là 60.
B. X5 là hợp chất hữu cơ tạp chức.
C. X6 là anđehit axetic.
D. Phân tử X2 có hai nguyên tử oxi.

Câu 33: (Đề TN THPT QG - 2020) Cho E, Z, F, T đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở và thỏa mãn
sơ đồ các phản ứng:
→ X+Y+Z
(1) E + NaOH ⎯⎯
→ F + NaCl
(2) X + HCl ⎯⎯
→ T + NaCl
(3) Y + HCl ⎯⎯
Biết E chỉ chứa nhóm chức este và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi;
ME < 168; MZ < MF < MT.
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất F được dùng để điều chế khí CO trong phịng thí nghiệm.
(b) 1 mol chất T phản ứng với kim loại Na dư, thu được tối đa 1 mol H2.
(c) Nhiệt độ sôi của Z cao hơn nhiệt độ sơi của C2H5OH.
(d) Có hai cơng thức cấu tạo của E thỏa mãn sơ đồ trên.
(e) Trong phân tử Z và F đều khơng có liên kết π.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 34: (Đề TN THPT QG - 2020) Cho các sơ đồ phản ứng:
→ X+Y
(1) E + NaOH ⎯⎯
→ X+Z
(2) F + NaOH ⎯⎯
→ T + NaCl
(3) Y + HCl ⎯⎯
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức este (được tạo thành từ
axit cacboxylic và ancol) và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; E và

Z có cùng số nguyên tử cacbon; ME < MF < 175.Cho các phát biểu sau:
(a) Nhiệt độ sôi của E thấp hơn nhiệt độ sơi của CH3COOH
(b) Có hai cơng thức cấu tạo của F thỏa mãn sơ đồ trên.
(c) Hai chất E và T có cùng cơng thức đơn giản nhất
(d) Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được Na2CO3, CO2 và H2O.
(e) Từ X điều chế trực tiếp được CH3COOH.
Số phát biểu đúng là
Page: MAI TIẾN DŨNG

-10-

Youtube: CHINH PHỤC HOÁ HỌC


A. 2
B. 4
C. 3
Câu 35: (Đề TN THPT QG - 2020) Cho sơ đồ phản ứng:

D. 1

t
(1) E + NaOH ⎯⎯
→ X+Y
0

t
(2) F + NaOH ⎯⎯
→ X+Z
0


t
(3) Y + HCl ⎯⎯
→ T + NaCl
Biết E, F đều là hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức este (được tạo thành từ axit
cacboxylic và ancol) và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử cacbon bằng số
nguyên tử oxi, E và Z có cùng số nguyên tử cacbon; ME < MF < 175.
Cho các phát biểu sau:
(a) Có hai cơng thức cấu tạo của F thỏa mãn sơ đồ trên.
(b) Hai chất E và F có cùng cơng thức đơn giản nhất.
(c) Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được Na2CO3, CO2 và H2O.
(d) Từ X điều chế trực tiếp được CH3COOH.
(e) Nhiệt độ sôi của T cao hơn nhiệt độ sôi của C2H5OH.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 36: (Đề TN THPT QG - 2021) Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol:
→ Y + 2Z
(1) E + 2NaOH ⎯⎯
→ Z + T + H2O
(2) F + 2NaOH ⎯⎯
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có cơng thức phân tử C4H6O4, được tạo
thành từ axit cacboxylic và ancol. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất T là muối của axit cacboxylic hai chức, mạch hở.
(b) Chất Y tác dụng với dung dịch HCl sinh ra axit axetic.
(c) Chất F là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(d) Từ chất Z điều chế trực tiếp được axit axetic.
(e) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 37: (Đề TN THPT QG - 2021) Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol:
0

→ Y + 2Z
(1) E + 2NaOH ⎯⎯
→ Z + T + H2O
(2) F + 2NaOH ⎯⎯
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có cơng thức phân tử C4H6O4, được tạo thành
từ axit cacboxylic và ancol.
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất T tác dụng với dung dịch HCl sinh ra axit fomic.
(b) Chất Z có nhiệt độ sơi thấp hơn ancol etylic.
(c) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) Đun nóng Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC, thu được anken.
(e) Chất F tác dụng với dung dịch NaHCO3, sinh ta khí CO2.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2.
Câu 38: Cho các chất hữu cơ X, Y, Z, T, E thỏa mãn các sơ đồ sau:
→ C6H5ONa + Y + CH3CHO + H2O
(1) X + 3NaOH ⎯⎯
CaO, t0
(2) Y + 2NaOH ⎯⎯⎯→ T + 2Na2CO3

→ Z+…
(3) CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O ⎯⎯
→ E+…
(4) Z + NaOH ⎯⎯
CaO, t0
(5) E + NaOH ⎯⎯⎯→ T + Na2CO3 (CaO, t0)
Cho các phát biểu sau:
(a) Công thức phân tử của X là C11H10O4.
(b) Z là axit cacboxylic.
(c) T là hiđrocacbon đơn giản nhất.
(d) Y và E là đồng phân của nhau.
Page: MAI TIẾN DŨNG

-11-

Youtube: CHINH PHỤC HOÁ HỌC


Số phát biểu sai là
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 39: Cho E, Y, Z là các chất hữu cơ thỏa mãn các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
→ 2X + Y;
(1) E + 2NaOH ⎯⎯
→ Z + NaCl.
(2) X + HCl ⎯⎯
Biết E có cơng thức phân tử là C4H6O4 và chỉ chứa một loại nhóm chức.
Cho các phát biểu:

(a) Chất Z có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(b) Nhiệt độ sôi của Z cao hơn nhiệt độ sơi của CH3OH.
(c) Có hai cơng thức cấu tạo của E thỏa mãn sơ đồ trên.
(d) Chất Y hịa tan được Cu(OH)2 trong mơi trường kiềm.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 40: Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
→ X1 + X2 + X3 + H2O
(1) X + 2NaOH ⎯⎯
→ CH4 + Na2CO3
(2) X1 + NaOH ⎯⎯
→ X4
(3) X3 + H2 ⎯⎯
→ X5
(4) X4 + CO ⎯⎯
→ X1 + H2O
(5) X5 + NaOH ⎯⎯
Cho biết: X, X1, X2, X3, X3, X5 là những hợp chất hữu cơ khác nhau: X2, X3 có cùng số nguyên
tử cacbon.
Cho các phát biểu sau:
(a) X2, X3 đều có phản ứng tráng bạc.
(b) X, X3 có cùng cơng thức đơn giản nhất.
(c) Phần trăm khối lượng H trong X < 5,12%.
(d) X có một nhóm CH3.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.

C. 4.
D. 5.
Câu 41: Cho E, Z, F, T đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở và thỏa mãn sơ đồ các phản ứng:
→ X+Y+Z
(1) E + NaOH ⎯⎯
→ F + NaCl
(2) X + HCl ⎯⎯
→ T + NaCl
(3) Y + HCl ⎯⎯
Biết E chỉ chứa nhóm chức este và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi;
ME < 168; MZ < MF < MT.
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong phân tử E có 13 liên kết δ.
(b) Trong phân tử Z và F đều không có liên kết π.
(c) Nhiệt độ sơi của Z cao hơn nhiệt độ sôi của C2H5OH.
(d) Giữa các phân tử chất F có liên kết hiđro.
(e) 1 mol chất T phản ứng với kim loại K dư, thu được tối đa 1 mol H2.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 42: Từ chất X (C5H8O4) mạch hở, không phản ứng tráng bạc và có các phản ứng sau:
→ Y + Z + H2O.
(1) X + 2NaOH ⎯⎯
→ T + NaCl
(2) Z + HCl ⎯⎯
2
4
→ Q + H2 O

(3) T ⎯⎯⎯⎯
Biết Q làm mất màu dung dịch brom.
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất Y là natri axetat.
(b) T là hợp chất hữu cơ đơn chức, no.
(c) X là hợp chất hữu cơ đa chức.
(d) Q là axit metacrylic.
(e) X cú hai ng phõn cu to.

H SO đặc

Page: MAI TIN DŨNG

-12-

Youtube: CHINH PHỤC HOÁ HỌC


Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 43: Chất hữu cơ X mạch hở có cơng thức phân tử là C6H8O4. Từ X thực hiện sơ đồ sau:
0

t
(1) X + NaOH ⎯⎯
→ Y+Z+T
→ Na2SO4 + E

(2) Y + H2SO4 ⎯⎯
o

H 2SO 4 , 170 C
(3) Z ⎯⎯⎯⎯⎯→
G + H2O
0

t
(4) Z + CuO ⎯⎯
→ T + Cu + H2O
Cho các phát biểu sau:
(a) T dùng làm nguyên liệu sản xuất nhựa poli(phenol fomanđehit).
(b) Trong y tế, Z được dùng để sát trùng vết thương.
(c) T vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
(d) E có cơng thức CH2(COOH)2.
(e) X có đồng phân hình học.
(g) Oxi hố khơng hồn toàn etilen là phương pháp hiện đại sản xuất T.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 44: Hợp chất hữu cơ X có cơng thức C6H8O4. Thực hiện chuỗi phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
→ Y + 2Z
(1) X + 2H2O ⎯⎯
0

H 2SO4 , 140 C
→ T + H2O

(2) 2Z ⎯⎯⎯⎯⎯
Biết rằng tỉ khối hơi của T so với H2 bằng 23.
Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy 0,65 mol Y cần 1,95 mol O2 (hiệu suất 100%).
(b) X khơng có đồng phân hình học.
(c) Y chỉ có 2 đồng phân cấu tạo.
(d) X tác dụng với dung dịch Br2 theo tỉ lệ mol 1: 3.
(e) Đun nóng Z với H2SO4 đặc ở 1700C thu được anken.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 45: Cho sơ đồ các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
→ X1 + X2 + X3
(1) X + 2NaOH ⎯⎯
→ X4 + NaCl
(2) X1 + HCl ⎯⎯
→ X5 + NaCl
(3) X2 + HCl ⎯⎯
→ X6 + Cu + H2O
(4) X3 + CuO ⎯⎯
Biết X có cơng thức phân tử C4H6O4 và chứa hai chức este. Phân tử khối X3 < X4 < X5.
Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch X3 hoà tan được Cu(OH)2.
(b) X4 và X5 là các hợp chất hữu cơ đơn chức.
(c) Phân tử X6 có 2 nguyên tử oxi.
(d) Chất X4 có phản ứng tráng gương.
(e) Đốt cháy 1,2 mol X2 cần 1,8 mol O2 (hiệu suất 100%).
Số phát biểu đúng là

A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 46: Este X hai chức mạch hở có cơng thức phân tử C7H10O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch
NaOH đun nóng, thu được ancol Y và hai chất hữu cơ Z và T (MZ < MY < MT). Y tác dụng với Cu(OH)2 ở
điều kiện thường, tạo dung dịch màu xanh lam.
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất Z có phản ứng tráng gương.
(b) Có hai cơng thức cấu tạo phù hợp với chất X.
(c) Chất T làm mất màu nước brom.
(d) Chất Y là propan-1,2-điol.
(e) Nung chất T với NaOH và CaO ở nhiệt độ cao, thu được khí etilen.
Số phát biểu đúng là:
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Page: MAI TIẾN DŨNG

-13-

Youtube: CHINH PHỤC HOÁ HỌC


Câu 47: Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol
→ X1 + X2 + X3
(a) X + 2NaOH ⎯⎯
→ X4 + NaCl

(b) X1 + HCl ⎯⎯
→ X5 + NaCl
(c) X2 + HCl ⎯⎯
→ X6 + H2O
(d) X3 + X4 ⎯⎯
Biết X là hợp chất hữu mạch hở có công thức phân tử C5H8O4 và chứa hai chức este; X2, X3 đều
có hai nguyên tử cacbon trong phân tử và khối lượng mol của X5 nhỏ hơn khối lượng mol của
X3. Phát biểu nào sau đây sai?
A. X4 là hợp chất hữu cơ đơn chức.
B. Phân tử khối của X6 là 104.
C. X tham gia phản ứng tráng gương
D. Phân tử X6 có 3 nguyên tử oxi.
Câu 48: Cho 1 mol chất X (C6H8O6) mạch hở, tác dụng tối đa với 3 mol NaOH trong dung dịch, thu được
các chất có số mol bằng nhau lần lượt là Y, Z, T và H2O. Trong đó, Y đơn chức; T có duy nhất một loại
nhóm chức và hồ tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam; Y và Z không cùng số nguyên tử cacbon.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. X có hai cơng thức cấu tạo thỏa mãn.
B. Phân tử khối của T là 92.
C. Y có phản ứng tráng bạc.
D. Phần trăm khối lượng oxi trong Z là 46,67%.
Câu 49: Hợp chất X có cơng thức phân tử C7H12O5. Thưc hiện sơ đồ chuyển hóa sau:
(1) X + 2NaOH ⎯⎯
→ X1 + X 2 + X 3

(2) X1 + HCl ⎯⎯
→ X 4 + NaCl
(3) X 2 + HCl ⎯⎯
→ X 5 + NaCl
0


H2 SO4 , t
(4) X 5 ⎯⎯⎯⎯
→ X6 + H2O
+

H ,t
⎯⎯⎯
→ X 7 + 2H2O
(5) X 4 + X6 + X3 ⎯⎯

0

Biết dung dịch chứa 2-5% X4 còn được gọi là giấm ăn, X3 là hợp chất hữu cơ đa chức. Các phản
ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol.
Cho các phát biểu sau:
(a) X là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(b) Khi cho X5 tác dụng với Na hoặc NaHCO3, số mol khí sinh ra bằng với số mol X5.
(c) X1 có thể điều chế metan bằng một phản ứng
(d) X3, X4, X5 tác dụng với Cu(OH)2 đều cho dung dịch có màu xanh lam.
(e) X có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn.
(f) Khối lượng phân tử của X7 bằng 158 đvC.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 6.
C. 4.
D. 5.
Câu 50: Chất hữu cơ E mạch hở có cơng thức phân tử C8H12O6 (chứa ba chức este). Cho E tác dụng với
dung dịch NaOH, thu được ancol X (tác dụng với Cu(OH)2) và hai chất hữu cơ Y và Z có cùng số nguyên
tử cacbon (MY < MZ). Cho Z tác dụng với HCl, thu được NaCl và chất hữu cơ T (C2H4O3).
Cho các phát biểu sau:

(a) Chất X là etilenglicol.
(b) Chất T tác dụng với Na hoặc NaHCO3 đều cho số mol khí bằng số mol X đã phản ứng.
(c) Tỉ lệ mol Y: Z trong sản phẩm thủy phân E là 1: 2.
(d) Từ etilen có thể điều chế trực tiếp được chất X.
(e) Axit hóa chất Y thu được axit axetic.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 3.
C. 6.
D. 4.
-------HẾT-------

Page: MAI TIẾN DŨNG

-14-

Youtube: CHINH PHỤC HOÁ HỌC


ChUY£N ®Ị

ESTE – LIPIT (CHÊT BÐO)
ĐỀ LUYỆN TẬP LÝ THUYẾT LIPIT (CHẤT BÉO)
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Chất béo không tan trong nước.
B. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
C. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
D. Chất béo là trieste của glixerol và axit béo.
Câu 2: Chất béo động vật hầu hết ở thể rắn do chứa
A. chủ yếu gốc axit béo không no.

B. glixerol trong phân tử.
C. chủ yếu gốc axit béo no.
D. gốc axit béo.
Câu 3: (Đề MH - 2021) Chất nào sau đây là axit béo?
A. Axit panmitic.
B. Axit axetic.
C. Axit fomic.
D. Axit propionic.
Câu 4: (Đề TN THPT QG - 2020) Thủy phân tripanmitin ((C15H31COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH
thu được ancol có cơng thức là
A. C2H4(OH)2.
B. C2H5OH.
C. CH3OH.
D. C3H5(OH)3.
Câu 5: (Đề TN THPT QG - 2021) Số nguyên tử cacbon trong phân tử axit panmitic là
A. 17.
B. 18.
C. 19.
D. 16.
Câu 6: (Đề THPT QG - 2017) Cơng thức nào sau đây có thể là cơng thức của chất béo?
A. CH3COOCH2C6H5. B. C15H31COOCH3.
C. (C17H33COO)2C2H4. D. (C17H35COO)3C3H5.
Câu 7: (Đề TN THPT QG - 2021) Số nguyên tử cacbon trong phân tử axit stearic là
A. 18.
B. 15.
C. 19.
D. 16.
Câu 8: (Đề TSCĐ - 2011) Công thức của triolein là
A. (CH3[CH2]14COO)3C3H5.
B. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]5COO)3C3H5.

C. (CH3[CH2]16COO)3C3H5.
D. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5.
Câu 9: (Đề THPT QG - 2019) Công thức phân tử của axit oleic là
A. C2H5COOH.
B. HCOOOH.
C. CH3COOH.
D. C17H33COOH.
Câu 10: (Đề THPT QG - 2019) Công thức của tristearin là
A. (C2H5COO)3C3H5.
B. (C17H35COO)3C3H5.
C. (CH3COO)3C3H5.
D. (HCOO)3C3H5.
Câu 11: (Đề TN THPT QG - 2021) Số nguyên tử hidro trong phân tử axit stearic là
A. 33.
B. 36.
C. 34.
D. 31.
Câu 12: (Đề TN THPT QG - 2020) Thủy phân tripanmitin ((C15H31COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH,
thu được muối có cơng thức là
A. C15H31COONa.
B. C17H33COONa.
C. HCOONa.
D. CH3COONa.
Câu 13: (Đề THPT QG - 2019) Công thức của triolein là
A. (C17H33COO)3C3H5.
B. (HCOO)3C3H5.
C. (C2H5COO)3C3H5.
D. (CH3COO)3C3H5.
Câu 14: (Đề THPT QG - 2019) Công thức axit stearic là
A. C2H5COOH.

B. CH3COOH.
C. C17H35COOH.
D. HCOOH.
Câu 15: (Đề TN THPT QG - 2020) Thủy phân tristearin ((C17H35COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH,
thu được muối có cơng thức là
A. C2H3COONa.
B. HCOONa.
C. C17H33COONa.
D. C17H35COONa.
Câu 16: (Đề TSĐH B - 2012) Số trieste khi thủy phân đều thu được sản phẩm gồm glixerol, axit CH3COOH
và axit C2H5COOH là
A. 9.
B. 4.
C. 6.
D. 2.
Câu 17: (Đề THPT QG - 2019) Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Page: MAI TIẾN DŨNG
-15Youtube: CHINH PHỤC HOÁ HỌC


Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh
thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp khơng đổi. Để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hịa nóng, khuấy nhẹ. Để n
hỗn hợp.
Cho các phát biểu sau:
a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol.
b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp.
c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khơ thì phản ứng thủy phân khơng xảy ra.
d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu dừa thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra

tương tự.
e) Trong cơng nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và
glixerol.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 18: (Đề THPT QG - 2019) Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh
thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp khơng đổi. Để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hịa nóng, khuấy nhẹ. Để n
hỗn hợp.
Cho các phát biểu sau:
a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng chứa muối natri của axit béo nổi lên.
b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp.
c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khơ thì phản ứng thủy phân không xảy ra.
d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu nhớt thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra
tương tự.
e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và
glixerol.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Câu 19: (Đề TSCĐ - 2013) Khi xà phịng hóa triglixerit X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được
sản phẩm gồm glixerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất
trên của X là

A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 20: (Đề TSCĐ - 2009) Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong công nghiệp có thể chuyển hố chất béo lỏng thành chất béo rắn.
B. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.
C. Sản phẩm của phản ứng xà phịng hố chất béo là axit béo và glixerol.
D. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.
Câu 21: (Đề MH - 2018) Phát biểu nào sau đây sai?
A. Etyl fomat có phản ứng tráng bạc.
B. Thủy phân etyl axetat thu được ancol metylic.
C. Triolein phản ứng được với nước brom.
D. Ở điều kiện thường, tristearin là chất rắn.
Câu 22: (Đề THPT QG - 2016) Xà phịng hóa chất nào sau đây thu được glixerol?
A. Benzyl axetat.
B. Tristearin.
C. Metyl fomat.
D. Metyl axetat.
Câu 23: (Đề THPT QG - 2017) Chất nào sau đây không phản ứng với H2 (xúc tác Ni, t0)?
A. Vinyl axetat.
B. Triolein.
C. Tripanmitin.
D. Glucozơ.
Câu 24: Khi xà phịng hóa triolein ta thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và etanol.
B. C17H35COOH và glixerol.
C. C15H31COONa và glixerol.
D. C17H33COONa và glixerol.
Câu 25: (Đề TSĐH B - 2011) Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?

A. H2O (xúc tác H2SO4 lỗng, đun nóng).
B. Cu(OH)2 (ở điều kiện thường).
C. Dung dịch NaOH (đun nóng).
D. H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
Page: MAI TIẾN DŨNG

-16-

Youtube: CHINH PHỤC HỐ HỌC


Câu 26: (Đề TSĐH A - 2008) Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng
biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy
ra là
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 27: Có thể chuyển hóa trực tiếp từ chất béo lỏng sang chất béo rắn bằng phản ứng
A. tách nước.
B. hiđro hóa.
C. đề hiđro hóa.
D. xà phịng hóa.
Câu 28: (Đề MH lần I - 2017) Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol
glixerol, 1 mol natri panmitat và 2 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Phân tử X có 5 liên kết π.
B. Có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
C. Cơng thức phân tử chất X là C52H96O6.
D. 1 mol X làm mất màu tối đa 2 mol Br2 trong dung dịch.
Câu 29: (Đề TSCĐ - 2012) Cho các este: etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4),

phenyl axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là
A. (1), (3), (4).
B. (3), (4), (5).
C. (1), (2), (3).
D. (2), (3), (5).
Câu 30: (Đề TSĐH B - 2011) Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat,
tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
--------HẾT--------

Page: MAI TIẾN DŨNG

-17-

Youtube: CHINH PHỤC HOÁ HỌC


ChUYÊN đề

CACBOHIĐRAT
LUYN TP Lí THUYT CACBOHIRAT [1]
Cõu 1: Phỏt biểu nào sau đây không đúng?
A. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thường có cơng thức chung là Cn(H2O)n.
B. Cacbohiđrat được chia thành ba nhóm chủ yếu là: monosaccarit, đisaccarit, polisaccarit.
C. Monosaccarit là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất khơng thể thủy phân được.
D. Đisaccarit là nhóm cacbohiđrat mà khi thủy phân mỗi phân tử sinh ra hai phân tử
monosaccarit.

Câu 2: (Đề MH - 2019) Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?
A. Saccarozơ.
B. Xenlulozơ.
C. Tinh bột.
D. Glucozơ.
Câu 3: (Đề TSĐH A - 2009) Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của
A. xeton.
B. anđehit.
C. amin.
D. ancol.
Câu 4: (Đề TN THPT QG - 2021) Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Saccarozơ.
B. Xenlulozơ.
C. Fructozơ.
D. Glucozơ.
Câu 5: (Đề TN THPT QG - 2020) Số nguyên tử cacbon trong phân tử fructozơ là
A. 22.
B. 6.
C. 12.
D. 11.
Câu 6: (Đề THPT QG - 2018) Glucozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong quả nho chín. Cơng thức
phân tử của glucozơ là
A. C2H4O2.
B. (C6H10O5)n.
C. C12H22O11.
D. C6H12O6.
Câu 7: (Đề TN THPT QG - 2020) Số nguyên tử cacbon trong phân tử saccarozơ là
A. 5.
B. 12.
C. 11.

D. 22.
Câu 8: (Đề THPT QG - 2019) Chất X là chất dinh dưỡng, được dùng làm thuốc tăng lực cho người già,
trẻ nhỏ và người ốm. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng cách thủy phân chất Y. Chất Y là nguyên
liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát. Tên gọi của X, Y lần lượt là:
A. Glucozơ và xenlulozơ.
B. Saccarozơ và tinh bột.
C. Fructozơ và glucozơ.
D. Glucozơ và saccarozơ.
Câu 9: (Đề TN THPT QG - 2020) Polisaccarit X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được
tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân X thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào
sau đây đúng?
A. Y tác dụng với H2 tạo sobitol.
B. X có phản ứng tráng bạc.
C. Phân tử khối của Y là 162.
D. X dễ tan trong nước lạnh.
Câu 10: (Đề TN THPT QG - 2020) Thủy phân saccarozơ, thu được hai monosaccarit X và Y. Chất X có
trong máu người với nồng độ khoảng 0,1%. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Y bị thủy phân trong mơi trường kiềm.
B. X khơng có phản ứng tráng bạc.
C. X có phân tử khối bằng 180.
D. Y khơng tan trong nước.
Câu 11: (Đề TSĐH B - 2012) Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl?
A. Khử hồn tồn glucozơ thành hexan.
B. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2.
C. Tiến hành phản ứng tạo este của glucozơ với anhiđrit axetic.
D. Thực hiện phản ứng tráng bạc.
Câu 12: (Đề THPT QG - 2017) Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với
lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Chất X là
A. tinh bột.
B. etyl axetat.

C. saccarozơ.
D. glucozơ.
Câu 13: (Đề THPT QG - 2017) Chất nào sau đây không phản ứng với H2 (xúc tác Ni, t0)?
A. Vinyl axetat.
B. Triolein.
C. Tripanmitin.
D. Glucozơ.
Câu 14: (Đề TSCĐ - 2007) Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y
lần lượt là
A. CH3CH2OH và CH2=CH2.
B. CH3CHO và CH3CH2OH.
C. CH3CH2OH và CH3CHO.
D. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO.
Page: MAI TIẾN DŨNG

-18-

Youtube: CHINH PHỤC HOÁ HỌC


Câu 15: (Đề THPT QG - 2018) Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ
cải đường. Công thức phân tử của saccarozơ là
A. C6H12O6.
B. (C6H10O5)n.
C. C12H22O11.
D. C2H4O2.
Câu 16: (Đề THPT QG - 2017) Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng
A. cộng H2 (Ni, t0).
B. tráng bạc.
C. với Cu(OH)2.

D. thủy phân.
Câu 17: (Đề TSCĐ - 2013) Dãy các chất nào dưới đây đều phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường?
A. Etylen glicol, glixerol và ancol etylic.
B. Glucozơ, glixerol và saccarozơ.
C. Glucozơ, glixerol và metyl axetat.
D. Glixerol, glucozơ và etyl axetat.
Câu 18: (Đề TN THPT QG - 2021) Dung dịch chất nào sau đây hịa tan Cu(OH)2, thu được dung dịch có
màu xanh lam?
A. Saccarozơ.
B. Ancol etylic.
C. Propan-1,3-điol.
D. Anbumin.
Câu 19: Điểm giống nhau về cấu tạo giữa tinh bột và xenlulozơ là
A. được tạo nên từ nhiều gốc fructozơ.
B. được tạo nên từ nhiều gốc glucozơ.
C. được tạo nên từ nhiều phân tử glucozơ.
D. được tạo nên từ nhiều phân tử saccarozơ.
Câu 20: Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu
A. vàng.
B. xanh tím.
C. hồng.
D. nâu đỏ.
Câu 21: (Đề MH - 2019) Thủy phân hồn tồn tinh bột, thu được monosaccarit X. Hiđro hóa X, thu được
chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là
A. glucozơ, sobitol.
B. fructozơ, sobitol.
C. saccarozơ, glucozơ.
D. glucozơ, axit gluconic.
Câu 22: (Đề TSCĐ - 2010) Thuỷ phân hoàn tồn tinh bột trong dung dịch axit vơ cơ lỗng, thu được chất
hữu cơ X. Cho X phản ứng với khí H2 (xúc tác Ni, to), thu được chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là

A. glucozơ, sobitol.
B. glucozơ, saccarozơ.
C. glucozơ, etanol.
D. glucozơ, fructozơ.
Câu 23: (Đề TSCĐ - 2008) Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng): Tinh
bột → X → Y → Z → metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:
A. C2H5OH, CH3COOH.
B. CH3COOH, CH3OH.
C. CH3COOH, C2H5OH.
D. C2H4, CH3COOH.
Câu 24: (Đề THPT QG - 2018) Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit, là thành phần chính tạo nên màng tế
bào thực vật, có nhiều trong gỗ, bông nõn. Công thức của xenlulozơ là
A. (C6H10O5)n.
B. C12H22O11.
C. C6H12O6.
D. C2H4O2.
Câu 25: (Đề TSCĐ - 2013) Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hiđro hóa hồn tồn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol.
B. Xenlulozơ tan tốt trong nước và etanol.
C. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch H2SO4, đun nóng, tạo ra fructozơ.
D. Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu 26: (Đề TSĐH B - 2009) Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Saccarozơ làm mất màu nước brom.
B. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.
C. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
D. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
Câu 27: (Đề TSCĐ - 2008) Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ. Số chất
trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là
A. 3.
B. 4.

C. 2.
D. 5.
Câu 28: (Đề TN THPT QG - 2021) Chất nào sau đây bị thủy phân khi đun nóng trong mơi trường axit?
A. Glixerol
B. Fructozơ.
C. Glucozơ.
D. Xenlulozơ.
Câu 29: (Đề MH lần II - 2017) Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Dung dịch saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
B. Xenlulozơ bị thuỷ phân trong dung dịch kiềm đun nóng.
C. Glucozơ bị thủy phân trong môi trường axit.
D. Tinh bột có phản ứng tráng bạc.
Câu 30: (Đề TSĐH A - 2012) Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân.
Page: MAI TIẾN DŨNG

-19-

Youtube: CHINH PHỤC HOÁ HỌC


(b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.
(c) Glucozơ và fructozơ đều có phản ứng tráng bạc.
(d) Glucozơ làm mất màu nước brom.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 31: (Đề TN THPT QG - 2020) Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Amilozơ và amilopectin đều có cấu trúc mạch phân nhánh.
B. Trong phân tử glucozơ có 4 nhóm ancol (OH).
C. Ở điều kiện thường, saccarozơ là chất rắn kết tinh.
D. Saccarozơ có phản ứng tráng bạc.
Câu 32: (Đề TSĐH B - 2011) Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.
(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hố lẫn nhau.
(c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
(d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch
màu xanh lam.
(e) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
(g) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (dạng α và β).
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2.
Câu 33: (Đề TSĐH A - 2012) Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hồn tồn este no, đơn chức, mạch hở ln thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro.
(c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém
nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau.
(d) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.
(e) Saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vịng.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 34: (Đề TSCĐ - 2011) Có một số nhận xét về cacbohiđrat như sau:

(1) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thuỷ phân.
(2) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có khả năng tham gia phản
ứng tráng bạc.
(3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
(4) Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc β-glucozơ.
(5) Thuỷ phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozơ.
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Câu 35: (Đề THPT QG - 2016) Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.
(b) Chất béo là đieste của glixerol với axit béo.
(c) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(d) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn.
(e) Trong mật ong chứa nhiều fructozơ.
(f) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 6.
C. 3.
D. 4.
Câu 36: (Đề TSĐH B - 2011) Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu
được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.

(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Page: MAI TIẾN DŨNG

-20-

Youtube: CHINH PHỤC HỐ HỌC


Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 6.
C. 4.
D. 3.
Câu 37: (Đề TN THPT QG – 2021) Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 0,5% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Thêm 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm 1 ml dung dịch NaOH 10% vào
ống nghiệm, lắc đều; gạn phần dung dịch, giữ lại kết tủa.
Bước 3: Thêm tiếp 2 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm, lắc đều.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sau bước 3, kết tủa đã bị hòa tan, thu được dung dịch màu xanh lam.
B. Nếu thay dung dịch NaOH ở bước 2 bằng dung dịch KOH thì hiện tượng ở bước 3 vẫn tương
tự.
C. Thí nghiệm trên chứng minh glucozơ có tính chất của anđehit.
D. Ở bước 3, nếu thay glucozơ bằng fructozơ thì hiện tượng xảy ra vẫn tương tự.
Câu 38: (Đề TN THPT QG – 2021) Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Thêm từ từ từng giọt dung dịch NH3, lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết.
Bước 3: Thêm tiếp khoảng 1 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm; đun nóng nhẹ.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sản phẩm hữu cơ thu được sau bước 3 là amoni gluconat.

B. Thí nghiệm trên chứng minh glucozơ có tính chất của poliancol.
C. Sau bước 3, có lớp bạc kim loại bám trên thành ống nghiệm.
D. Trong phản ứng ở bước 3, glucozơ đóng vai trị là chất khử.
Câu 39: Tiến hành các bước thí nghiệm như sau:
Bước 1: Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy
đều đi khi thu được dung dịch đồng nhất.
Bước 2: Trung hòa dung dịch thu được bằng dung dịch NaOH 10%.
Bước 3: Lấy dung dịch sau khi trung hòa cho vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3 trong NH3
dư, sau đó đun nóng.
Nhận định nào sau đây đúng?
A. Sau bước 2, nhỏ dung dịch I2 vào cốc thì thu được dung dịch có màu xanh tím.
B. Sau bước 1, trong cốc thu được hai loại monosaccarit.
C. Sau bước 3, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp kim loại màu trắng bạc.
D. Thí nghiệm trên dùng để chứng minh xenlulozơ có chứa nhiều nhóm -OH.
Câu 40: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng sẵn 2 ml dung dịch hồ tinh bột.
Bước 2: Đun nóng dung dịch một lát, sau đó để nguội.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 1, dung dịch trong ống nghiệm có màu xanh tím.
(b) Tinh bột có phản ứng màu với iot vì phân tử tinh bột có cấu tạo mạch ở dạng xoắn có lỗ rỗng,
tinh bột hấp phụ iot cho màu xanh tím.
(c) Ở bước 2, khi đun nóng dung dịch, các phân tử iot được giải phóng khỏi các lỗ rỗng trong
phân tử tinh bột nên dung dịch bị mất màu. Để nguội, màu xanh tím lại xuất hiện.
(d) Nếu thay dung dịch tinh bột trong thí nghiệm bằng dung dịch saccarozơ thì hiện tượng ở bước
1 vẫn thu được dung dịch màu xanh tím.
(e) Nếu ở bước 1, nhỏ vài giọt dung dịch I2 lên mặt cắt củ khoai lang tươi cũng xuất hiện màu xanh
tím.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 3.

C. 2.
D. 4.
---------HẾT---------

Page: MAI TIẾN DŨNG

-21-

Youtube: CHINH PHỤC HOÁ HỌC


ChUYÊN đề

CACBOHIĐRAT
LUYN TP Lí THUYT CACBOHIRAT [2]
Cõu 1: ( THPT QG - 2019) Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Fructozơ.
B. Glucozơ.
C. Tinh bột.
D. Saccarozơ.
Câu 2: (Đề TN THPT QG - 2020) Số nguyên tử oxi trong phân tử glucozơ là
A. 12.
B. 6.
C. 5.
D. 10.
Câu 3: (Đề TN THPT QG - 2020) Số nguyên tử hidro trong phân tử fructozơ là
A. 10.
B. 12.
C. 22.
D. 6.

Câu 4: (Đề TSĐH B - 2013) Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A. Amilozơ.
B. Saccarozơ.
C. Glucozơ.
D. Xenlulozơ.
Câu 5: (Đề MH lần I - 2017) Chất nào sau đây cịn có tên gọi là đường nho?
A. Glucozơ.
B. Saccarozơ.
C. Fructozơ.
D. Tinh bột.
Câu 6: (Đề THPT QG - 2018) Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc.
Cơng thức phân tử của fructozơ là
A. C6H12O6.
B. (C6H10O5)n.
C. C2H4O2.
D. C12H22O11.
Câu 7: (Đề THPT QG - 2019) Tinh thể chất X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong
mật ong nên làm cho mật ong có vị ngọt sắc. Trong cơng nghiệp, X được điều chế bằng phản ứng thủy phân
chất Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là:
A. Fructozơ và saccarozơ.
B. Saccarozơ và glucozơ.
C. Saccarozơ và xenlulozơ.
D. Glucozơ và fructozơ.
Câu 8: (Đề THPT QG - 2019) Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều
trong quả nho chín nên cịn gọi là đường nho. Khử chất X bằng H2 thu được chất hữu cơ Y. Tên gọi của X
và Y lần lượt là:
A. Glucozơ và sobitol.
B. Fructozơ và sobitol.
C. Glucozơ và fructozơ.
D. Saccarozơ và glucozơ.

Câu 9: (Đề TSĐH A - 2007) Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta
cho dung dịch glucozơ phản ứng với
A. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
B. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng.
C. kim loại Na.
D. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.
Câu 10: (Đề TN THPT QG - 2020) Polisaccarit X là chất rắn, màu trắng, dạng sợi. Trong bơng nõn có
gần 98% chất X. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Y có tính chất của ancol đa chức.
B. X có phản ứng tráng bạc.
C. Phân tử khối của Y bằng 342.
D. X dễ tan trong nước.
Câu 11: Dữ kiện thực nghiệm nào không dùng để chứng minh cấu tạo của glucozơ?
A. Hoà tan Cu(OH)2 ở nhiêt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam.
B. Tạo kết tủa đỏ gạch khi đun nóng với Cu(OH)2.
C. Tạo este chứa 5 gốc axit trong phân tử.
D. Lên men thành ancol (rượu) etylic.
Câu 12: (Đề THPT QG - 2017) Dung dịch nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
A. Metylaxetat.
B. Glyxin.
C. Fructozơ.
D. Saccarozơ.
Câu 13: (Đề TN THPT QG - 2021) Dung dịch chất nào sau đây hòa tan Cu(OH)2, thu được dung dịch có
màu xanh lam?
A. Fructozơ.
B. Ancol propylic.
C. Anbumin.
D. Propan-1,3-diol.
Câu 14: (Đề THPT QG - 2015) Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit?
A. Xenlulozơ.

B. Saccarozơ.
C. Tinh bột.
D. Glucozơ.
Câu 15: (Đề THPT QG - 2019) Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều
trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Trong công nghiệp, X được chuyển hóa thành chất Y dùng để
tráng gương, tráng ruột phích. Tên gọi của X và Y lần lượt là:
Page: MAI TIẾN DŨNG

-22-

Youtube: CHINH PHỤC HOÁ HỌC


A. Glucozơ và saccarozơ.
B. Saccarozơ và sobitol.
C. Glucozơ và fructozơ.
D. Saccarozơ và glucozơ.
Câu 16: (Đề TSCĐ - 2011) Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, etyl fomat, axit fomic và anđehit
axetic. Trong các chất trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng phản
ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.
Câu 17: (Đề TN THPT QG - 2021) Chất nào sau đây bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit?
A. Saccarozơ.
B. Glixerol.
C. Glucozơ.
D. Fructozơ.
Câu 18: (Đề THPT QG - 2017) Phát biểu nào sau đây sai?

A. Glucozơ và saccarozơ đều là cacbohiđrat.
B. Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan được Cu(OH)2.
C. Glucozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc.
D. Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau.
Câu 19: (Đề TSĐH B - 2013) Chất nào dưới đây khi cho vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng,
khơng xảy ra phản ứng tráng bạc?
A. Mantozơ.
B. Fructozơ.
C. Saccarozơ.
D. Glucozơ.
Câu 20: (Đề MH - 2018) Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?
A. Amilozơ.
B. Xenlulozơ.
C. Amilopectin.
D. Polietilen.
Câu 21: (Đề THPT QG - 2017) Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử xenlulozơ được cấu tạo từ các gốc fructozơ.
B. Fructozơ khơng có phản ứng tráng bạc.
C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
D. Saccarozơ không tham gia phản ứng thủy phân.
Câu 22: (Đề MH lần I - 2017) Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh.
Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím. Polime X là
A. tinh bột.
B. xenlulozơ.
C. saccarozơ.
D. glicogen.
Câu 23: (Đề TSCĐ - 2009) Cho sơ đồ phản ứng:
xóc t¸c , t 0
a) X + H2O ⎯⎯⎯⎯
→Y

Ni , t 0
b) Y + H2 ⎯⎯⎯
→ Sobitol
c) Y + 2AgNO3 + 2NH3 + H2O → amoni gluconat + 2Ag + 2NH4NO3
xóc t¸c
→ E+Z
d) Y ⎯⎯⎯
¸nh s¸ng
e) Z + H2O ⎯⎯⎯⎯→
X+G
chÊt diƯp lơc
X, Y và Z lần lượt là:
A. tinh bột, glucozơ và ancol etylic.
B. tinh bột, glucozơ và khí cacbonic.
C. xenlulozơ, fructozơ và khí cacbonic.
D. xenlulozơ, glucozơ và khí cacbon oxit.
Câu 24: (Đề TSCĐ - 2010) Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau?
A. Ancol etylic và đimetylete.
B. Saccarozơ và xenlulozơ.
C. Glucozơ và fructozơ.
D. 2-metylpropan-1-ol và butan-2-ol.
Câu 25: (Đề MH lần II - 2021) Chất rắn X dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun
nóng. Thủy phân hồn tồn X nhờ xúc tác axit hoặc enzim thu được chất Y. Hai chất X và Y lần lượt là
A. xenlulozơ và glucozơ.
B. xenlulozơ và saccarozơ.
C. tinh bột và saccarozơ.
D. tinh bột và glucozơ.
Câu 26: (Đề THĐH A - 2008) Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
A. hồ tan Cu(OH)2.
B. trùng ngưng.

C. tráng gương.
D. thủy phân.
Câu 27: (Đề TSĐH A - 2013) Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch
H2SO4 đun nóng là
A. glucozơ, tinh bột và xenlulozơ.
B. saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
C. glucozơ, saccarozơ và fructozơ.
D. fructozơ, saccarozơ và tinh bột.
Câu 28: (Đề TSĐH B - 2013) Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hóa hồn tồn glucozơ tạo ra axit gluconic.
(b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng khơng khói.
(d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit.
(e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.
Page: MAI TIẾN DŨNG

-23-

Youtube: CHINH PHỤC HOÁ HỌC


(f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 29: Tiến hành thí nghiệm theo các bước:
Bước 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 0,5% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Thêm 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, lắc đều, gạn phần dung dịch, giữ lại

kết tủa.
Bước 3: Thêm tiếp 2 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiện, lắc đều.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Thí nghiệm trên chứng minh glucozơ có nhiều nhóm OH ở vị trí kề nhau.
B. Sau bước 3, kết tủa đã bị hòa tan, thu được dung dịch màu xanh lam.
C. Ở bước 3, glucozơ bị oxi hóa thành axit gluconic.
D. Ở bước 2, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh.
Câu 30: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Thêm tử tử từng giọt dung dịch NH3, lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết.
Bước 3: Thêm tiếp khoảng 1 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm; đun nóng nhẹ
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sản phẩm hữu cơ thu được sau bước 3 là sobitol.
B. Thí nghiệm trên chứng minh glucozơ có tính chất của anđehit.
C. Sau bước 3, có lớp bạc kim loại bản trên thành ống nghiệm.
D. Ở bước 3, có thể thay việc đun nóng nhẹ bằng cách ngâm ống nghiệm trong nước nóng.
-------HẾT-------

Page: MAI TIẾN DŨNG

-24-

Youtube: CHINH PHỤC HỐ HỌC


ChUY£N ®Ị

AMIN-AMINOAXIT-PEPTIT-PROTEIN
ĐỀ LUYỆN TẬP LÝ THUYẾT AMIN
Câu 1: (Đề TSCĐ - 2012) Công thức chung của amin no, đơn chức, mạch hở là

A. CnH2n-5N (n ≥ 6).
B. CnH2n+1N (n ≥ 2). C. CnH2n-1N (n ≥ 2). D. CnH2n+3N (n ≥1).
Câu 2: Công thức tổng quát của amin no, mạch hở có dạng là
A. CnH2n+3N.
B. CnH2n+2+kNk.
C. CnH2n+2-2a+kNk.
D. CnH2n+1N.
Câu 3: Cơng thức chung của amin khơng no (có 1C=C), đơn chức, mạch hở là
A. CnH2n-5N (n ≥ 6).
B. CnH2n+1N (n ≥ 2). C. CnH2n-1N (n ≥ 2). D. CnH2n+3N (n ≥1).
Câu 4: (Đề TN THPT QG - 2020) Chất nào sau đây là amin?
A. C2H5NH2.
B. HCOOH.
C. C2H5OH.
D. CH3COOC2H5.
Câu 5: (Đề TSCĐ - 2010) Số amin thơm bậc một ứng với công thức phân tử C7H9N là
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Câu 6: (Đề TSCĐ - 2009) Số đồng phân cấu tạo của amin bậc một có cùng cơng thức phân tử C4H11N là
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Câu 7: (Đề MH lần II - 2017) Số amin có cơng thức phân tử C3H9N là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.

Câu 8: (Đề TSĐH A - 2012) Số amin bậc một có cùng cơng thức phân tử C3H9N là
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 9: (Đề TSĐH A - 2010) Trong số các chất: C3H8, C3H7Cl, C3H8O và C3H9N; chất có nhiều đồng phân
cấu tạo nhất là
A. C3H9N.
B. C3H7Cl.
C. C3H8O.
D. C3H8.
Câu 10: (Đề TSĐH A - 2014) Có bao nhiêu amin bậc ba là đồng phân cấu tạo của nhau ứng với công thức
phân tử C5H13N?
A. 4.
B. 2.
C. 5.
D. 3.
Câu 11: (Đề TSĐH A - 2011) Ancol và amin nào sau đây cùng bậc?
A. (CH3)3COH và (CH3)3CNH2.
B. (C6H5)2NH và C6H5CH2OH.
C. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2.
D. C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3.
Câu 12: (Đề THPT QG - 2016) Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc ba?
A. C2H5-NH2.
B. (CH3)3N.
C. CH3-NH-CH3.
D. CH3-NH2.
Câu 13: (Đề TSCĐ - 2012) Cho các chất hữu cơ: CH3CH(CH3)NH2(X) và CH3CH(NH2)COOH (Y). Tên
thay thế của X và Y lần lượt là
A. propan-1-amin và axit 2-aminopropanoic.

B. propan-1-amin và axit aminoetanoic.
C. propan-2-amin và axit aminoetanoic.
D. propan-2-amin và axit 2-aminopropanoic.
Câu 14: (Đề THPT QG - 2017) Công thức phân tử của đimetylamin là
A. C2H8N2.
B. C2H7N.
C. C4H11N
D. C2H6N2.
Câu 15: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất CH3CH(CH3)NH2?
A. metyletylamin.
B. etylmetylamin.
C. isopropanamin.
D. isopropylamin.
Câu 16: Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ mạnh nhất?
A. NH3.
B. C6H5CH2NH2.
C. C6H5NH2.
D. (CH3)2NH.
Câu 17: Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất?
A. (C6H5)2NH.
B. C6H5CH2NH2.
C. C6H5NH2.
D. NH3.
Câu 18: (Đề TSĐH A - 2012) Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4),
NH3 (5) (C6H5- là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là:
A. (3), (1), (5), (2), (4).
B. (4), (1), (5), (2), (3).
C. (4), (2), (3), (1), (5).
D. (4), (2), (5), (1), (3).
Câu 19: (Đề TSCĐ - 2013) Dãy gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ từ trái sang phải

là:
A. Phenylamin, amoniac, etylamin.
B. Etylamin, amoniac, phenylamin.
C. Etylamin, phenylamin, amoniac.
D. Phenylamin, etylamin, amoniac.
Câu 20: (Đề MH lần III - 2017) Dung dịch chất nào sau đây không làm quỳ tím chuyển màu?
A. Etylamin.
B. Anilin.
C. Metylamin.
D. Trimetylamin.
Câu 21: (Đề TSĐH A - 2007) Phát biểu không đúng là:
Page: MAI TIẾN DŨNG

-25-

Youtube: CHINH PHỤC HOÁ HỌC


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×