Trường THPT Đồng Đậu
KIỂM TRA BÀI CU
Trình bày quan hệ giữa ngôn ngữ
chung và lời nói cá nhân. Lấy ví dụ
minh họa.
Tiết 23-24.Tiếng Việt. THỰC HÀNH VỀ THÀNH NGỮ, ĐIỂN CÔ
Tiết 23:
- Ơn tập về thành ngữ, điển cơ
- Làm bài tập 1,2,3 (sgk tr.66)
Tiết 24:
- Làm bài tập 4,5,6,7 (sgk tr.67)
- Tìm hiểu thêm về nghĩa của một sô thành ngữ, điển cô trong các tác phẩm
văn học trung đại, đặc biệt là Truyện Kiều
Tiết 23.Tiếng Việt.THỰC HÀNH VỀ THÀNH NGỮ, ĐIỂN CÔ
I.Ôn tập về thành ngữ, điển cô
1.Thành ngữ
- Khái niệm thành ngữ?
- Đặc điểm và tác dụng của thành ngữ?
- Có mấy loại thành ngữ phân theo cấu tạo?
- Khái niệm: Thành ngữ là những cụm từ cô định, được hình thành trong lịch sử
và tồn tại dưới dạng sẵn có, được sử dụng nguyên khôi, có ý nghĩa biểu đạt
và chức năng sử dụng tương đương với từ.
- Đặc điểm và tác dụng:
+ Tính hình tượng: cách nói có hình ảnh
+ Tính khái quát: ý nghiã sâu xa
+ Tính biểu cảm: bộc lộ thái độ, tình cảm
- Phân loại thành ngữ theo cấu tạo:
+ Thành ngữ đôi: hai vế đôi xứng nhau. Ví dụ: mẹ tròn con vuông,…
+ Thành ngữ so sánh: hai vế có quan hệ so sánh. Ví dụ: khỏe như voi,…
+ Thành ngữ thường: cấu tạo như một cụm từ bình thường. Ví dụ: chữ thầy lại
trả thầy,…
- Ví dụ: Một sô câu văn dùng thành ngữ:
+ Tình hình thì khẩn trương, vậy mà mấy ông cứ bằng chân như vại.
(Nguyễn Khải, Hòa Vang)
+ Bạc Hạnh vì tiền mà làm nghề buôn thịt bán người, Sở Khanh vì tiền mà táng
tận lương tâm.
(Hoài Thanh, Phê bình và tiểu luận)
Tiết 23.Tiếng Việt.THỰC HÀNH VỀ THÀNH NGỮ, ĐIỂN CÔ
I.Ôn tập về thành ngữ, điển cô
1.Thành ngữ
2. Điển cố
- Khái niệm điển cô?
- Đặc điểm và tác dụng của điển cô?
- Khái niệm: Điển cô là những sự vật, sự việc trong sách vở đời trước, hoặc
trong đời sông văn hóa dân gian, được người đời sau dẫn ra trong thơ văn
để thể hiện những nội dung tương ứng.
- Đặc điểm và tác dụng:
+ Về hình thức: không có hình thức cô định,có thể dùng từ, ngữ nhắc gợi được
sự kiện cu
+ Về nội dung ý nghĩa: có giá trị tạo hình tượng, hàm súc, biểu cảm
- Ví dụ: Điển cô trong thơ văn:
Thị thơm thị giấu người thơm
Chăm làm thì được áo cơm cửa nhà
Đẽo cày theo ý người ta
Sẽ thành khúc gỗ, chẳng ra việc gì.
(Lâm Thị Mỹ Dạ- Truyện cổ nước mình)
Tiết 23.Tiếng Việt.THỰC HÀNH VỀ THÀNH NGỮ, ĐIỂN CÔ
I.Ôn tập về thành ngữ, điển cô
II.Thực hành về thành ngữ, điển cô
Bài tập 1 (sgk tr.66)
Tìm thành ngữ trong đoạn thơ sau, phân biệt với từ ngữ thông thường về
cấu tạo và đặc điểm ý nghĩa.
Lặn lội thân cò khi quãng vắng
Eo sèo mặt nước buổi đò đông
Một duyên hai nợ âu đành phận
Năm nắng mười mưa dám quản công
(Trần Tế Xương- Thương vợ)
Bài tập 1 (sgk tr.66)
Lặn lội thân cò khi quãng vắng
Eo sèo mặt nước buổi đò đông
Một duyên hai nợ âu đành phận
Năm nắng mười mưa dám quản công
( Trần Tế Xương- Thương vợ)
Vất vả, cực nhọc, chịu đựng
dãi dầu mưa nắng
Một mình phải đảm đang công việc
gia đình để nuôi cả chồng và con
Bài tập 1 (sgk tr.66)
Thành ngư
Từ ngư thông thường
Một duyên hai Một mình phải nuôi cả chồng và con
nợ
Năm nắng mười Làm lụng vất vả dưới nắng mưa
mưa
Thành ngữ: + Cấu tạo: Ngắn gọn, tương đối ổn định
+ Ý nghĩa: Qua hình ảnh sinh động, thể hiện
nội dung khái quát và có tính biểu cảm.
Bài tập 1 (sgk tr.66)
Lặn lội thân cò khi quãng vắng
Eo sèo mặt nước buổi đò đông
Một duyên hai nợ âu đành phận
Năm nắng mười mưa dám quản công
(Trần Tế Xương- Thương vợ)
Hình ảnh một
người vợ vất vả,
tần tảo, đảm
đang, tháo vát
trong công việc
gia đình, tự
nguyện hi sinh
cho chồng con.
Bài tập 2(sgk tr.66)
Phân tích giá trị nghệ thuật của các thành ngư in đậm (về
tính hình tượng, tính biểu cảm, tính hàm súc) trong các câu
thơ sau:
- Người nách thước, kẻ tay đao,
Đầu trâu mặt ngựa ào ào như sôi.
- Một đời được mấy anh hùng,
Bõ chi cá chậu chim lồng mà chơi!
- Đội trời đạp đất ở đời,
Họ Từ tên Hải vốn người Việt Đông.
(Nguyễn Du- Truyện Kiều)
+ Tính hình tượng ( gợi hình ảnh)
+ Tính biểu cảm ( tình cảm, thái độ đánh giá)
+ Tính hàm súc( ý nghĩa sâu xa)
Đánh giá hiệu
quả nghệ thuật
Bài tập 2 (sgk tr.66)
-Người nách thước, kẻ tay đao,
Đầu trâu mặt ngựa ào ào như sôi.
( Nguyễn Du, Truyện Kiều)
Đầu trâu mặt ngựa
Tính chất hung bạo, thú vật,
vô nhân tính
Câu thơ thể hiện thái độ căm
ghét, ghê sợ trước sự hung bạo,
thú vật, vô nhân tính…của bọn
quan quân đến nhà Thúy Kiều.
Thái độ ghê sợ, căm ghét
Bài tập 2(sgk tr.66)
-Một đời được mấy anh hùng,
Bõ chi cá chậu chim lồng mà chơi!
( Nguyễn Du, Truyện Kiều)
Cá chậu chim lồng
Cảnh sống chật hẹp, tù túng,
mất tự do
Thái độ chán ghét
Bài tập 2(sgk tr.66)
-Đội trời đạp đất ở đời,
Họ Từ tên Hải vốn người Việt Đông.
( Nguyễn Du, Truyện Kiều)
Đội trời đạp đất
Hình ảnh con người có
tầm vóc vũ trụ, khí
phách ngang tàng, làm
nhưng việc phi thường
Lối sống và hành động tự do,
không chịu khuất phục uy quyền
của người anh hùng Từ Hải.
Thái độ ngợi ca,
ngưỡng mộ
Một duyên hai nợ
Cá chậu chim lồng
Năm nắng mười mưa
Đầu trâu mặt ngựa
Đội trời đạp đất
Thành ngư: Là nhưng cụm từ cố định, có giá trị nổi bật về:
+ Tính hình tượng
+ Tính khái quát
+ Tính biểu cảm
Bài tập 3(sgk tr.66)
Đọc lại chú thích về những điển cơ in đậm ở hai câu thơ sau trong bài
Khóc Dương Khuê và cho biết thế nào là điển cô.
Giường kia treo cũng hững hờ,
Đàn kia gảy cũng ngẩn ngơ tiếng đàn.
( Nguyễn Khuyến, Khóc Dương Khuê)