Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

DE THI LY HSG TRUONG 1617

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.13 KB, 3 trang )

PHÒNG GD – ĐT NINH SƠN

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG

TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN

Môn: LÝ 9 - NĂM HỌC: 2016 – 2017
Thời gian làm bài: 45 phút

Họ và tên HS:
Lớp:

Điểm

Giám khảo 1:

Giám thị 1:

Giám khảo 2:

Giám thị 2:

I. Trắc nghiệm: (5,0 điểm)
Em hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1: Hành khách ngồi trên xe ôtô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng sang trái,
chứng tỏ xe:
A. đột ngột rẽ sang trái.
B. đột ngột rẽ sang phải.
C. đột ngột tăng vận tốc.
D. đột ngột giảm vận tốc.
Câu 2: Đổ nước vào đầy một cốc bằng thủy tinh sau đó đậy kín miệng cốc bằng một tờ bìa


khơng thấm nước. Khi lộn ngược cốc nước thì nước khơng chảy ra ngoài. Hiện tượng này liên
quan đến kiến thức vật lý nào ?
A. Áp suất chất lỏng
B. Áp suất chất khí
C. Áp suất khí quyển
D. Áp suất vật rắn
Câu 3: Một xe đạp đi với vận tốc 12 km/h. Con số đó cho ta biết điều gì?
A. Thời gian đi của xe đạp.
B. Quãng đường đi của xe đạp.
C. Xe đạp đi 1 giờ được 12km.
D. Mỗi giờ xe đạp đi được 12km
Câu 4: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào KHƠNG có cơng cơ học.
A. Một người đi cầu thang lên gác.
B. Quả cân được treo trên đòn cân.
C. Xe máy đi trên đường.
D. Một người dùng rịng rọc kéo vật lên cao
Câu 5: Để đun nóng 1 kg nhôm tăng lên 10C, ta cần cung cấp nhiệt lượng bằng:
A. 880J.
B. 88J.
C. 8800J.
D. 88000J
Câu 6: Đầu tàu hoả kéo toa xe với một lực 4000N làm toa xe đi được 2km. Công lực kéo
của đầu tàu là:
A. 8000J;
B. 2000J;
C. 8000KJ;
D. 2000KJ.
Câu 7: Một con ngựa kéo xe chuyển động đều với lực kéo 800N. Trong 4 phút công thực
hiện được là 480KJ. Vận tốc chuyển động của xe là:
A. 2,5m/s;

B. 150m/s;
C. 0,15m/s;
D. 25m/s.
Câu 8: Chọn câu trả lời chính xác nhất. Ở vùng khí hậu lạnh, người ta hay làm cửa sổ có
hai hay ba lớp kính. Vì sao?
A. Đề phịng một lớp kính bị vỡ cịn lớp kính kia.
B. Để tránh gió lạnh thổi vào nhà.
C. Để tăng thêm bề dày của kính.
D. Khơng khí giữa hai tấm kính cách nhiệt tốt làm giảm sự mất nhiệt trong nhà.
Câu 9: Vì sao trong một số nhà máy, người ta thường xây dựng những ống khói rất cao?
Câu trả lời nào sau đây là đúng nhất.
A. Ống khói cao có tác dụng tạo ra sự dẫn nhiệt tốt.
B. Ống khói cao có tác dụng tạo ra sự đối lưu tốt.
C. Ống khói cao có tác dụng tạo ra sự bức xạ nhiệt tốt.
D. Ống khói cao có tác dụng tạo ra sự truyền nhiệt tốt.
Câu 10: Người ta cung cấp cho 5lít nước một nhiệt lượng là Q = 600kJ. Cho nhiệt dung


riêng của nước là C = 4190J/kg.độ. Hỏi nước sẽ nóng thêm bao nhiêu độ?
A. Nóng thêm 30,70C.
B. Nóng thêm 34,70C.
C. Nóng thêm 28,70C.
D. Nóng thêm 32,70C.
II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu 11: (2,5 điểm)
Một toà nhà cao 18 tầng, mỗi tầng cao 3,4m, có một thang máy chở tối đa được 20 người, mỗi
người nặng trung bình được 50kg. Mỗi chuyến lên nếu không dừng ở các tầng khác mất 90s.
Công suất tối thiểu của động cơ điều khiển thang máy là bao nhiêu?
Câu 12: (2,5 điểm):
Một miếng chì có khối lượng 50g và một miếng đồng có khối lượng 100g cùng được đun nóng

đến 100oC rồi thả vào một chậu nước, nhiệt độ cuối cùng của nước là 60oC. Biết nhiệt dung riêng
của chì, đồng và nước lần lượt là cc = 130J/kg.K ; cđ= 380J/kg.K ;cn= 4200J/kg.K.
a). Tính nhiệt lượng nước thu vào ?
b). Nếu khối lượng của nước mn= 42,4g. Tìm nhiệt độ lúc đầu của nước.
Bài làm:

PHÒNG GD – ĐT NINH SƠN

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG


TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN

LỚP 9 - NĂM HỌC: 2016 – 2017
Môn: VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 45 phút

Đáp án và hướng dẫn chấm :
Câu
Đáp án

12

7
A

8
D

9

B

Đáp án

Câu

11

1
B

Mỗi câu đúng được 0,5đ
2
3
4
5
6
C
D
B
A
C

Chiều cao thang máy cần vượt qua là h = 3,4.17 = 57,8m
Khối lượng của 20 người là m = 20.50 = 1000kg
Công tối thiểu cho mỗi lần lên thang là :
A = 10.m.h = 10.1000. 57,8 = 578000 J
- Công suất tối thiểu của động cơ thang máy là :
Ptt = A/t = 578000/90 = 6422,2 W
Chì : m1 = 0,05kg ; cc = 130j/kg.K; t1 = 100oC; t1’ = 60oC

Đồng : m2 = 0,1kg; cđ = 380J/kg.K; t2= 100oC; t2’ = 60oC
Nước : m3= 0,0424kg; cn= 4200 ; t3’= 60oC
a). Gọi nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là t = t1’= t2’= t3’ =60oC
Nhiệt lượng của chì và đồng toả ra là : Qtoả= m1.cc.(t1-t) + m2.cđ.(t2-t)
Thay số => Qtoả = 1780J
Nhiệt lượng nước thu vào bằng nhiệt lượng chì và đồng toả ra
Qtoả = Qthu = 1780J
b). Phương trình thu nhiệt của nước :
Qthu = m3. cn.(t3’-t3) (0,5)
 0,0424. 4200.(60-t3) = 1780 J
 t3 = 50oC

10
C
Điểm
0,5
0,5

-

0,5

1,0
1,5

(0,25)
(0,75)
(0,75)
1,0




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×