ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ LONG XÁ
Số:
/BC-UBND
CƠNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Long Xá, ngày
tháng
năm
BÁO CÁO
TIÊU CHÍ 2: TIÊU CHÍ THỦY LỢI
(Tính đến tháng
năm
)
a. Yêu cầu tiêu chí:
2.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp sau khi chuyển đổi cơ cấu
cây trồng phù hợp được tưới tiêu chủ động bởi công trình thủy lợi.
2.2. Có mơ hình áp dụng cơng nghệ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trong
sản xuất phát triển các loại cây trồng có giá trị cao, phục vụ tái cơ cấu ngành
nông nghiệp gắn với xây dựng nông thơn mới (≥ 01 mơ hình).
2.3. Các đơn vị sử dụng nước (UBND xã, HTX, THT….) xây dựng kế
hoạch tổ chức quản lý, khai thác, vận hành cơng trình thủy lợi, có kế hoạch phân
phối, điều tiết nước đảm bảo cấp nước tiết kiệm, kịp thời và hiệu quả.
2.4. Có hệ thống thủy lợi được duy tu, bảo dưỡng thường xuyên đảm bảo
vận hành hiệu quả.
b. Kết quả thực hiện:
2.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nơng nghiệp sau khi chuyển đổi cơ cấu
cây trồng phù hợp được tưới tiêu chủ động bởi cơng trình thủy lợi:
Trên địa bàn có 03 trạm bơm với tổng cơng suất 3500m3/h; 27394 m kênh
mương các loại. Hệ thống thuỷ lợi đảm bảo tưới tiêu chủ động cho toàn bộ 265
ha đất sản xuất nông nghiệp sau khi chuyển đổi cơ cấu cây trồng phù hợp của xã,
đạt tỷ lệ 100%.
TT
TÊN TRẠM BƠM
CÔNG SUẤT
DIỆN TÍCH TƯỚI
(ha)
2000 m3/h (2 máy)
92
1
Trạm bơm ngồi đê
2
Trạm Hố Dài
1000 m3/h
158
3
Trạm bơm xóm 12
5000 m3/h
15
3500 m3/h
265
Tổng
GHI CHÚ
2.2 Có mơ hình áp dụng cơng nghệ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trong sản
xuất phát triển các loại cây trồng có giá trị cao phục vụ tái cơ cấu ngành nông
nghiệp gắn với xây dựng nơng thơn mới.
Trên địa bàn có 01 mơ hình sản xuất có sử dụng cơng nghệ tưới tiên tiến,
tiết kiệm nước, đó là mơ hình trồng cây ngưu bàng tại vùng Soi huyện.
2.3. HTX đã xây dựng kế hoạch sử dụng nước, xây dựng kế hoạch tổ chức
quản lý, khai thác, vận hành cơng trình thủy lợi, có kế hoạch phân phối, điều tiết
nước đảm bảo cấp nước tiết kiệm, kịp thời và hiệu quả.
Hàng năm HTX hợp đồng với Xí nghiệp thuỷ lợi và tổ chức tu sửa các
máy để bơm tưới phục vụ sản xuất. Đến cuối năm 2016 UBND xã đã tiến hành
bàn giao toàn bộ trạm bơm và kênh mương cho HTX dịch vụ nông nghiệp quản
lý và vận hành. Nhằm vận hành và sử dụng có hiệu quả hơn. Xí nghiệp thuỷ lợi,
HTX đều xây dựng kế hoạch tổ chức quản lý, khai thác, vận hành các cơng trình
thuỷ lợi, có kế hoạch phân phối, điều tiết nước đảm bảo cấp nước tiết kiệm, kịp
thời và hiệu quả.
2.4. Có hệ thống thủy lợi được duy tu, bảo dưỡng thường xuyên đảm bảo
vận hành hiệu quả.
Tính từ năm 2018 đến nay HTX đã huy động, lồng ghép các nguồn lực để
đầu tư nâng cấp, xây dựng mới 10.2 km kênh mương, nâng tổng số km kênh
mương được kiên cố hoá là 20.62 km, đạt tỷ lệ 75.3 %. Hàng năm tổ chức nhiều
đợt ra quân nạo vét kênh mương, khơi thông cống rãnh, tu sửa và nâng cấp đảm
bảo cho hệ thống thuỷ lợi trên địa bàn đảm bảo vận hành hiệu quả.
Kinh phí thực hiện: 18.19 tỷ đồng.
Tổng chiều dài mương bê tơng trong tồn xã đến hết tháng 10 năm 2021 là
4.89 km. Gồm có:
TT
Chiều
dài
(m)
Tên tuyến
I
MƯƠNG DO HTX TỔNG HỢP
1
Trong đó
Số m
Số m chưa
được cứng
cứng hóa
hóa
Tỷ lệ
(%)
31 362
23 493
7 869
75
Mương tưới cấp I
585
585
0
100
2
Mương tưới cấp I
615
615
0
100
3
Mương tưới cấp I
2445
2400
45
98
4
Mương tiêu Nam Cát
2600
0
2600
0
5
Mương tiêu từ ô 2 đồng muốt đến Phú điền
400
0
6
Mương tiêu Thái hòa - Tam tả
1700
1100
600
65
7
Mương tiêu đội cửa từ Xóm Văn Phong xuống Yên Thọ
1300
1300
0
100
8
Mương tiêu giữa trấu
892
892
0
100
9
Mương tiêu K2, K3 xóm 7B giáp xóm 8
650
650
0
10
Mương tiêu đồng Ráng Xóm 9B
280
280
0
51
89
11
400
Mương tiêu Đội Cựa đến Hải Lương 11B
464
2
413
12
Mương tưới từ ngã tư đến mương tiêu nam cát
642
100
542
16
13
Mương tưới K3 đến K8
300
300
0
100
14
Mương tưới K1 đến K8
400
400
0
100
15
Mương tưới giữa xóm 9a và 9b
460
460
0
100
16
Mương tưới kề đường ra nghĩa trang đồng mùi
670
670
0
100
17
Mương tiêu Đội Cựa (Bà Bình- Cương Phương)
250
250
0
18
Mương tiêu đồng đìa xóm 8
150
150
0
19
Mương tiêu đồng Cầu
300
300
0
20
Mương tiêu K4-K6
150
150
0
21
Mương tiêu chăn nuôi 9A
100
100
0
22
Mương tưới, tiêu Bà Vân
480
480
0
100
30
Oanh Phú đến sông 12/9
2056
2056
0
100
31
Phượng San đến Kênh Tam Tả
594
594
0
100
32
Chợ Vực đến kênh Tam tả
1030
1030
0
100
33
Vinh Hải đến nhà Bà Tam
520
520
0
100
34
Mương Con Cá - Đá bia
1680
1680
0
100
35
Mương từ Đồng Cao - Đồng Dầng
963
963
0
100
36
Mương từ đường 12/9 xuống Đồng Trịnh
563
563
0
100
37
Mương từ trường MN xuống Đồng Trịnh
890
890
0
100
38
Mương tiêu từ Trọt xóm 1 đến cống Kênh Tam tả
700
700
0
100
39
Mương tưới từ Nhà văn hố xóm 1 ra Dăm Quan
1700
500
1200
29.4
40
Cao Sản đến Đá Bia
700
700
0
100
41
Bà Dị đến Trục Cầu
300
300
0
100
42
Thanh Cương đến Trục cầu
650
650
0
100
43
Hoa Phú đến trục cầu
780
780
0
100
44
Ốt xăng đến Bàu Đang, Bàu Me
500
500
0
100
45
Đồng Vịnh đến Trọt
400
400
0
100
46
Nhà văn hố xóm 1 đến ngã tư chợ vực
470
470
0
100
3
47
Đá bia - Trọt
230
130
100
57
48
Đồng Cao - Cửa tràng
232
232
0
100
49
Dăm Hổ - Trọt
175
175
0
50
Bàu Me - Kênh Tam Tả
171
171
0
51
Đá bia - Cửa Tràng
120
52
Mồ Tâm - đường 12/9
105
105
0
II
MƯƠNG CẤP II VÀ CẤP III
2.1
.
PHƯỢNG HOÀNG
177
0
90
36
120
0
100
*
7A
1
Mương Bồ Tuỳ
177
2
Mương Mã lệ K3
140
3
K2, K3 Cồn trống
425
425
0
4
Mương K1 Cồn Trống đến O17
200
200
0
5
Mương Mã lệ K6
197
197
0
6
Mương Con Lươn
100
100
0
*
7B
1
K1,K2 Cháng
600
600
0
2
K4 Cồn Trống
600
600
0
3
Mương Da Chùa
350
350
0
4
Đoạn mương Ao Hoang
40
40
0
225
47
2.2
.
50
VĂN PHONG
*
XÓM 8
1
K5 Cháng
425
2
K6, K7 Cháng
500
500
0
3
K3, K4 Cháng
650
650
0
4
Mương Đồng Cầu
150
150
0
5
Mương Đồng Đìa
150
150
0
*
9A
4
200
1
Mương K1 Đồng Bò
425
150
275
35
2
K3 Đồng Bò
375
150
225
40
3
Mương K7 Đồng Bò
336
336
0
4
Mương Chăn nuôi
100
100
0
5
Mương Đồng Cầu
110
110
0
2.3
.
ĐẠI THỌ
*
9B
1
Mương Đồng Mùi kề mương tiêu Nam Cát
300
300
0
2
Mương Kho thuốc
200
200
0
3
Mương Đồng Bãi Trong
400
400
0
4
Mương Đồng Bãi ngoài
100
100
0
5
Mương Quế Tửu
100
100
0
6
Mương Quỳ Giáo ra nghĩa trang Nam Cát
216
216
0
7
Mương K1 Thánh Điền
400
400
0
8
Mương Đồng Cun
100
100
0
*
XÓM 10
1
Mương từ k1đến K9
400
400
0
2
Mương vùng đất mạ
75
75
0
3
Mương bà Duyền trên
50
50
0
4
Mương K4, K5 dọc
100
100
0
5
Mương K2, K3 dọc
225
225
0
6
Mương K4, K5 ngang
125
125
0
7
Mương K6,K7
150
150
0
8
Mương k8, K9 ngang
175
175
0
9
Mương K8, K9 , K10 dọc
375
375
0
10
Mương K2, K4 Rộng
60
60
0
11
Mương Bà Duyền dưới
175
175
0
2.4
.
XĨM XN HỒ
5
*
11A
1
Mương Đồng Bãi Trong
250
2
Mương giữa trấu
3
150
40
200
200
0
Mương tiêu trọt bãi
100
100
0
4
Mương tiêu Kỳ Bãi
100
100
0
*
11B
1
Mương ruộng Họ
135
135
0
2
Mương kề đường Anh Trỗi 60
60
60
0
3
Mương từ ngã 3 mương cấp 1 vào đường Anh Trỗi
300
300
0
4
Mương từ Tam Tả vào Mương bê tông
113
113
0
5
Mương tưới từ Tam Tả vào Đường Anh Trỗi
485
58
6
Mương Bình Chỉnh trong
50
50
0
7
Mương Bình Chỉnh ngồi
50
50
0
2.5
.
1165
100
680
XĨM THÀNH SƠN
1
Mương từ Tổng Ngoạn đến Cầu Hường Hoạt
300
300
0
2
Mương từ Cựa bà Lam Định đến cậu Thuận Đức
960
960
0
3
Mương từ Đường sang Chùa đến cầu Cựa hậu
500
4
Mương từ trạm bơm Hồ Dài đến giáp Hưng Lĩnh (Soi
Hà Vị)
470
5
Mương Cầu Cây Muối
130
2.6
.
500
0
470
130
0
100
0
100
XÓM 1
1
Kênh trưa Bắc
100
100
0
2
Kênh Đồng Vịnh
160
160
0
3
Kênh Dăm Quan cấp 2
160
160
0
4
Kênh tưới tiêu Cao Sản và Trọt
200
200
0
5
Kênh tưới Đá Bia trong
100
100
0
6
Kênh tưới Đá Bia ngoài
100
100
0
7
Kênh tiêu Cửa Tràng ngoài
100
100
0
8
Kênh tưới Đội Vườn
200
200
0
6
9
2.7
.
Kênh tưới Cao Sản trong
200
200
0
XĨM 2
1
Mương Dăm Hổ ngồi ra Mạnh Bung
500
500
0
2
Mương ngang trục số 2 Con Cá lên mương tiêu
320
320
0
3
Mương từ con cá ra trục ngang Đồng Dầng
500
500
0
4
Mương từ ruộng Thuỷ Cần đến mương tiêu mới
100
100
0
5
Mương Đồng Cao giáp mương mới xây ra kênh Tam Tả
100
100
0
250
250
0
600
600
0
150
150
0
2.8
.
1
2
3
XÓM 3
Mương Bàu Đang từ ốt xăng đến ruộng Ô San
Tuyến mương từ ốt xăng dọc ao cá xuống đến hết ao ơ
Chính
Mương tiếp nối mới xây Đồng Lùng đến ruộng Bé
Thiện
TỔNG CỘNG
81 223
48 946
32 277
60.3
Trong đó:
Số chiều dài mương tưới tiêu trong tồn xã: 8.1 km
Tổng số chiều dài mương tưới, tiêu được kiên cố hoá gần 4.9 km đạt tỷ lệ 60.3%
Nơi nhận:
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
- UBND tỉnh, huyện;
- BCĐ XDNTMKM tỉnh, huyện;
- TT.Đảng ủy, HĐND, UBMTTQ xã;
- Thành viên BCĐ,BQL NTM xã;
- Lưu VP.
Nguyễn Thị Tuyết
7