Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (439.29 KB, 4 trang )

SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM
                 MA TRẬN
TRƯỜNG THPT HUỲNH NGỌC HUỆ             ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
                  TỔ VĂN                                           MƠN NG
 
Ữ VĂN    LỚP 10     
                                                                     NĂM HỌC 2021­2022
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
­ Thu thập thơng tin, đánh giá mức độ đạt được của q trình dạy học so với u cầu  
đạt chuẩn kiến thức ­ kỹ năng của chương trình giáo dục. 
­ Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về  học lực của học sinh. Trên cơ  sở 
đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với từng đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất 
lượng dạy học mơn Ngữ văn. 
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA 
­ Hình thức: Tự luận
­ Cách thức: Sử dụng ma trận kiểm tra chung tồn trường
II. THIẾT LẬP MA TRẬN
NỘI DUNG

Mức độ  cần  Tổng số
đạt
Nhận biết
Thơng hiểu

Vận dụng

I. Đọc hiểu

­ Ngữ liệu:
Đoạn văn/ văn bản 
(thơ/ văn xi), độ 


dài   khoảng   150­
200 chữ. Nội dung 
phù   hợp   với   các 
chuẩn   mực   đạo 
đức   và   quy   phạm 
pháp luật

­
 Phương 
thức   biểu 
đạt 
­   Biện   pháp 
tu từ 
­   Chi   tiết 
trong   đoạn 
văn bản

Tổng

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
­ Ngữ liệu
Yêu   cầu   viết   bài 
văn tự sự
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Số câu
Số điểm

Tỉ lệ

2
1
10%

II. Làm văn
Tổng
Tổng cộng

Vận   dụng 
cao
­   Nêu  nội  Ý   kiến   của 
dung  đoạn/  bản   thân   về 
văn bản
một   vấn   đề 
­   Tác   dụng  trong   đoạn/ 
của   biện  văn bản
pháp tu từ
­ Xác định
một   thơng 
tin, nội dung 
trong   trong 
văn bản
1
1
1
1
10%
10%


4
3
30%
Viết   bài 
văn tự sự

2
1
10%

1
1
10%

1
1
10%

1
7
70%
1
7
70%

SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM
                 
TRƯỜNG THPT HUỲNH NGỌC HUỆ                   ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I


1
7
70%
5
10
100%


                                                                                        NĂM HỌC:  2021­2022
      TỔ: NGỮ VĂN                                           MƠN: NG
 
Ữ VĂN    – KHỐI 10  
                                                                             Thời gian: 90 phút  
                                                                     
            (ĐỀ CHÍNH THỨC)

PHẦN I/ ĐỌC­ HIỂU: (3 điểm )
HS đọc văn bản sau đây và trả lời câu hỏi từ 1 đến 4:
Quảng nam có lụa Phú Bơng
Có khoai Trà Đỏa, có sơng Thu Bồn
Quảng Nam là đất q mình
Núi, đồng, sơng, biển rành rành từ đâu.
Bắc Thừa Thiên giáp Hải Vân
Nam thì Quảng Ngãi giáp gần núi Phong
Tây thì giáp đến sơng Bng,
Rừng cao rừng thấp mấy từng mây xanh
Đơng thì biển rộng thênh thang
Đất đai trăm dặm rành rành như ghi.
                                                   (Trích tạp chí q hương )
Câu 1/ Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản. (0,5 điểm)

Câu 2/ Kể tên hai đặc sản của q hương Quảng Nam đã được nhắc đến trong bài ca 
dao trên. (0,5 điểm)
Câu 3/ Nêu ngắn gọn nội dung được khẳng định trong hai câu sau: (1 điểm) 
­ Núi, đồng, sơng, biển rành rành từ đâu
­ Đất đai trăm dặm rành rành như ghi
           Câu 4 Theo anh (chị) qua văn bản trên, nhân dân ta muốn nhắn nhủ điều gì ? (1,0 
điểm)
     (HS có thể gạch ý hoặc chỉ trả lời ngắn gọn khơng q 4 dịng)
  
PHẦN II/ LÀM VĂN: (7điểm)
Anh/ chị hóa thân thành cơ Tấm để kể lại câu chuyện về cuộc đời của mình  từ  
khi bước ra từ quả thị trở lại cuộc sống làm người . (7,0 điểm)
­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­


ĐÁP ÁN :
Phần/ 
Câu
Phần I
Đọc­ 
hiểu

Điểm 

Gợi ý đáp án

tối đa

*u cầu về kĩ năng:
­ Thí sinh có kĩ năng đọc hiểu văn bản.


3.0

­ Diễn đạt rõ ý, chính xác, khơng mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.
*u cầu kiến thức như sau:

  Câu 1   Phương thức biểu đạt chính: biểu cảm
Câu 2

0,5

 Tên hai đặc sản của q hương Quảng Nam: lụa Phú Bơng, khoai Trà Đoả

0,5

*Mỗi đặc sản đúng cho 0,25
1,0

Câu 3      Nội dung: khẳng định ý thức chủ quyền của q hương
   Tác giả nhắn nhủ: Q hương là nơi gắn bó máu thịt, ni ta khơn lớn nên người.Cho nên  

  Câu 4 mỗi con người cần biết u q q hương, tự hào về q hương, ln khẳng định ý thức chủ 
1,0
quyền của q hương mình
Phần II   Anh/ chị hóa thân thành cơ Tấm để kể lại câu chuyện về cuộc đời của mình từ khi bước ra  
Làm  từ quả thị trở lại cuộc sống làm người . (7,0 điểm)
Văn

7,0


  a/ u cầu về kĩ năng:
  ­ Biết viết bài văn tự sự có sáng tạo, nắm vững kiến thức về truyện cổ tích Tấm Cám. Ngơi    
kể thứ nhất, bố cục rõ ràng chặt chẽ.                                    

   2,0 

  ­ Biết chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu, biết miêu tả và biểu cảm khi tự sự.
  ­ Văn viết trơi chảy, có cảm xúc; khơng mắc lỗi dùng từ, ngữ pháp thơng thường.
  ­ Trân trọng những bài viết sáng tạo, phong phú.                               
b/ u cầu về kiến thức: ­ HS có thể viết sáng tạo theo những cách khác nhau miễn sao hiểu 
và kể đúng những sự việc, chi tiết tiêu biểu và tính cách của Tấm theo u cầu đề bài.
­ u cầu:
+ Kể với ngơi thứ nhất “ tơi”.

  5,0

+ Nắm vững sự  phát triển tính cách của cơ Tấm trong giai đoạn này: mạnh mẽ, quyết liệt  
nhưng vẫn hiền thảo, đẹp người đẹp nết. Sau đây là định hướng dàn ý:
   * MB:         Cơ Tấm tự kể ngắn gọn về lai lịch của đời mình.

0,5

     * TB: ­ Từ  quả  thị bước ra: Cơ Tấm xinh đẹp hơn xưa, siêng năng chăm chỉ  làm hết mọi     4,0
 
cơng việc nhà để giúp bà lão. (1,0 đ)
­ Từ  lúc bà lão xé quả  thị: Cơ Tấm trở  về  cuộc sống làm người, sống hanh phúc bên bà lão  
bán hàng nước. (1,0 đ)
­ Nhờ tài khéo léo têm miếng trầu cánh phượng nên Tấm đã gặp lại vua, được chồng rước về 
cung trở lại làm hoàng hậu và trả thù mẹ con Cám. (2,0 đ)



*KB: Cơ Tấm nêu cảm nghĩ của mình khi từ  quả  thị  trở  về  cuộc sống đời thường của con 
    0,5
người.



×