MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 20212022
Mơn: NGỮ VĂN LỚP 11
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIÊM TRA.
1. Kiến thức: Thu thập thơng tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kỹ năng đối với một số nội dung
Đọc hiểu và Làm văn trọng tâm trong chương trình Ngữ Văn 11 nửa đầu học kỳ I.
2. Kỹ năng: Đánh giá kỹ năng Đọc hiểu một văn bản ngồi sách giáo khoa và kỹ năng vận dụng các thao tác lập
luận để viết bài văn nghị luận văn học; kỹ năng trình bày và diễn đạt các nội dung bài viết một cách rõ ràng,
đúng quy cách.
3. Thái độ: Có quan điểm tích cực trước những vấn đề cần nghị luận, có ý thức sống lành mạnh, có tâm hồn
phong phú.
4. Năng lực: Phát huy năng lực tư duy, năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực sáng tạo của học sinh.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA:
1. Hình thức: Tự luận, thời gian 90 phút
2. Cách thức tổ chức kiểm tra: Kiểm tra chung.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN
Cấp độ
Nhận biết
Vận dụng
Thơng hiểu
Cấp độ
thấp
Lĩnh vực
I. Đọc hiểu
Ngữ liệu:
Đoạn trích văn bản khoảng từ 150
đến 300 chữ.
Nội dung: Phù hợp với các chuẩn
mực đạo đức, quy phạm pháp luật.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
II. Làm văn: Nghị luận văn học
Nội dung:
+ Nghị luận về một đoạn trích/ văn
bản thơ/ văn tế hoặc một khía
cạnh của đoạn trích/ văn bản thơ/
văn tế
Ngữ liệu: Một trong các văn bản
sau:
Câu cá mùa thu (Nguyễn
Khuyến)
Tự Tình ( Hồ Xn Hương)
Thương vợ (Trần Tế Xương)
Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc
(Nguyễn Đình Chiểu)
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
Phương thức biểu
đạt.
Thao tác lập luận
Phong cách ngôn
ngữ
Từ ngữ, hình ảnh,
câu văn, chi tiết có
trong đoạn trích/ văn
bản.
2
1.0
10 %
Cộng
Hiểu được nội dung
chính của đoạn trích/
văn bản.
Giải thích được từ
ngữ, hình ảnh trong
đoạn trích/văn bản.
Giá trị biểu đạt của
biện pháp tu từ trong
đoạn trích/văn bản.
1
1.0
10 %
Cấp
độ
cao
Trình bày
quan điểm,
suy nghĩ của
bản thân từ
vấn đề đặt ra
trong đoạn
trích /văn
bản.
1
1.0
10 %
4
3.0
30 %
Viết bài
văn
nghị
luận
văn học
hồn
chỉnh.
1
7.0
70 %
1
7.0
70 %
Tổng số câu:
Tổng số điểm:
Tỉ lệ %:
2
1.0
10 %
1
1.0
10 %
1
1.0
10 %
1
7.0
70 %
5
10.0
100 %
TRƯỜNG THPT KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021
2022 HUỲNH NGỌC HUỆ Mơn: NGỮ VĂN LỚP 11
BẢN ĐẶC TẢ MA TRẬN
Cấp độ
Lĩnh vực
Vận dụng
Nhận biết
Thơng hiểu
Nhận
biết
I. Đọc hiểu
phương
Ngữ liệu:
thức
Đoạn trích văn bản khoảng từ
biểu đạt
150 đến 300 chữ.
Nội dung: Phù hợp với các chuẩn chính
của văn
mực đạo đức, quy phạm pháp
bản.
luật.
Nhận
biết chi
tiết
trong
văn bản.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
II. Làm văn: Nghị luận văn học
Nội dung:
+ Nghị luận về một đoạn trích/
văn bản thơ/ văn tế hoặc một khía
cạnh của đoạn trích/ văn bản thơ/
văn tế
Ngữ liệu: Một trong các văn bản
2
1.0
10 %
Hiêủ
được
nơị
dung
chinh
́
trong
văn
ban̉
1
1.0
10 %
Cấp độ
thấp
Bằng kiến
thức, sự
hiểu biết,
trình bày suy
nghĩ của
bản thân về
thông điệp ý
nghĩa nhất
mà tác giả
muốn người
đọc rút ra
sau khi đọc
văn bản
trên.
Cộng
Cấp độ
cao
4
3.0
30
%
1
1.0
10 %
Vận dụng
kiến thức,
kĩ năng
nghị luận
văn học để
viết bài
văn nghị
sau:
Câu cá mùa thu (Nguyễn
Khuyến)
Tự Tình ( Hồ Xn Hương)
Thương vợ (Trần Tế Xương)
Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc
(Nguyễn Đình Chiểu)
luận văn
học hồn
chỉnh
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
1
7.0
70 %
Tổng số câu:
Tổng số điểm:
Tỉ lệ %:
2
1.0
10 %
1
1.0
10 %
1
1.0
10 %
TRƯỜNG
THPT
HUỲNH
NGỌC
HUỆ
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
1
7.0
70 %
1
7.0
70
%
5
10.
0
100
%
NĂM HỌC 20212022
Mơn: Ngữ văn – Lớp 11
Thời gian: 90 phút (khơng kể thời gian giao đề)
I. ĐỌC HIỂU: (3,0 điểm)
Đọc văn bản sau và thực hiện các u cầu từ câu 1 đến câu 4:
Trong lần đi thăm một thầy giáo lớn tuổi, lúc tranh luận về quan điểm sống,
một sinh viên đã nói:
Sở dĩ có sự khác biệt là vì thế hệ các thầy sống trong những điều cũ là của
một thế giới lạc hậu, ngày nay chúng em được tiếp xúc với những thành tựu
khoa học tiên tiến hơn nhiều, thế hệ các thầy đâu có máy tính, khơng có internet,
vệ tinh viễn thơng và các thiết bị thơng tin hiện đại như bây giờ…
Người thầy giáo trả lời:
Những phương tiện hiện đại giúp chúng ta nhưng khơng làm thay đổi chúng ta.
Cịn điều em nói là đúng. Thời trẻ, những người như chúng tơi khơng có những
thứ em vừa kể nhưng chúng tơi đã phát minh ra chúng và đào tạo nên những con
người kế thừa và áp dụng chúng.
(Hạt giống tâm hồn và Ý nghĩa cuộc sống, tập 5, NXB Tổng hợp Tp. Hồ Chí
Minh)
Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên? (0.5điêm)
̉
Câu 2. Theo y kiên cua ng
́ ́ ̉
ươi thây, nh
̀ ̀
ững phương tiên hiên đai co y nghia nh
̣
̣
̣
́ ́
̃ ư
thê nao đơi v
́ ̀ ́ ới chung ta
́
? (0.5 điêm)
̉
Câu 3. Nêu nơi dung chinh cua văn ban.(1.0 điêm)
̣
́
̉
̉
̉
Câu 4. Từ câu chuyện trên anh/chị rút ra bài học gì cho bản thân? (1.0 điêm)
̉
II. LÀM VĂN: (7,0 điểm)
Quanh năm bn bán ở mom sơng,
Ni đủ năm con với một chồng.
Lặn lội thân cị khi qng vắng,
Eo xèo mặt nước buổi đị đơng.
Một dun hai nợ, âu đành phận,
Năm nắng mười mưa, dám quản cơng.
Cha mẹ thói đời ăn ở bạc,
Có chồng hờ hững, cũng như khơng!
( Thương vợ – Trân Tê X
̀ ́ ương, Ngữ văn 11, tập 1, Trang 30 ,NXB GD Việt Nam)
Cảm nhận về nỗi lịng của ơng Tú qua bài thơ trên.
HƯỚNG DẪN CHẤM
PHẦN
NỘI DUNG
Đọc
hiểu
ĐIỂM
3.0
Câu 1
Phương thức biêu đat chinh: t
̉
̣
́
ự sự
Câu 2
Theo y kiên cua ng
́ ́
̉
ươi thây :
̀
̀ Nhưng ph
̃
ương tiên hiên đai giup
̣
̣
̣
́
0,5
chung ta nh
́
ưng khơng lam thay đơi chung ta
̀
̉
́
Nơi dung chinh :
̣
́ Câu chuyện đã nêu lên một bài học, cũng là đạo lý 1.0
sống của mỗi con người: phải biết ơn, trân trọng những người đi
trước
Bài học rút ra cho bản thân:
Cần có thái độ đúng mực với những người lớn tuổi, đặc biệt là
người đã và đang dạy dỗ ta.(tơn sư trong đao)
̣
̣
Câu 3
Câu 4
0,5
Phải biết ơn và trân trọng q khứ, cơng lao của cha ơng. Bởi
mọi thành quả hơm nay ta được hưởng thụ đều do ơng cha ta vất
vả tạo thành.(ng n
́ ươc nh
́ ơ ngn)
́
̀
Phải biết gìn giữ và phát huy những giá trị, những thành quả đó
để đáp ứng u cầu của thời đại, để có cuộc sống tốt đẹp hơn và
là tiền đề tốt cho con cháu mai sau.
1,0
( HS tra l
̉ ơi đ
̀ ược 2 y tr
́ ở lên được 1.0 điêm )
̉
Làm văn
Cảm nhận về nỗi lịng của ơng Tú qua bài Thương vợ
7.0
1. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận: Mở bài nêu được vấn đề
nghị luận. Thân bài triển khai các luận điểm để giải quyết
vấn đề. Kết bài đánh giá, kết luận được vấn đề.
2. Xác định đúng vấn đề nghị luận: Cảm nhận về nỗi lịng
0.5
của ơng Tú qua bài Thương vợ.
0.5
3. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; vận 5.0
dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ
và dẫn chứng.
Học sinh có thể trình bày hệ thống các luận điểm theo nhiều
cách khác nhau nhưng cần đảm bảo các nội dung sau:
* Giới thiệu tác giả Trần Tế Xương, bài thơ Thương vợ
và nhân vật trữ tình của bài thơ. (0.5 điêm)
̉
* Cảm nhận về nơi long cua ơng Tu qua viêc khăc hoa
̃ ̀
̉
́
̣
́
̣
hinh anh ba Tu trong bai th
̀
̉
̀ ́
̀ ơ.(3 điêm)
̉
a. Ơng Tú là người có tấm lịng thương vợ sâu sắc(1.5điêm)
̉
* Ơng Tú cảm thương cho sự vất vả, lam lũ của bà Tú: Ơng
thương bà Tú vì phải mang gánh nặng gia đình, quanh năm lặn
lội “mom sơng”:
Ơng Tú thương vợ trong cảnh bn bán vất vả, ngược xi,
khơng ổn định, bà khơng những chỉ ni con mà phải ni
chồng
Ơng thương vợ khi phải lặn lội, bươn chải khi làm việc.
Đó là tấm lịng thương xót da diết của ơng Tú trước thực
cảnh mưu sinh của bà Tú.
* Ơng phát hiện và trân trọng, ngợi ca những đức tính tốt đẹp
của vợ
Ơng cảm phục bởi tuy vất vả nhưng bà Tú vẫn chu đáo với
chồng con.
Ơng Tú trân trọng sự chăm chỉ, tần tảo đảm đang của vợ.
Trần Tế Xương đã trân trọng đề cao phẩm chất cao đẹp
củavợ mình: người phụ nữ chịu thương chịu khó, hết lịng vì
chồng, vì con.
b. Ơng Tú ý thức được bản thân minh
̀ là ngươì vơ
dung(1.5điêm)
̣
̉
* Người đàn ơng trong xã hội phong kiến đáng lẽ ra phải có
sự nghiệp hiển hách để lo cho vợ con, nhưng ở đây, ơng Tú ý
thức được bản thân là gánh nặng của vợ
“Ni đủ năm con với một chồng” : Tú Xương ý thức được
hồn cảnh của mình, nhận mình có khiếm khuyết, phải ăn
bám vợ, để vợ phải ni con và cả ni chồng, ơng coi mình
là “một đứa con đặc biệt”
“Một dun hai nợ”: Tú Xương cũng tự ý thức được mình là
món “nợ” mà bà Tú phải gánh chịu.
Từ tấm lịng thương vợ, Tú Xương cũng chửi cả thói đời
đen bạc : ơng Tu m
́ ượn lơi ba Tu ch
̀ ̀ ́ ửi thoi đ
́ ơi đen bac, cung
̀
̣
̃
la nôi đau đ
̀ ̃
ời cua tâng l
̉ ̀ ớp tri th
́ ức đương thời
Bất mãn trước hiện thực, Tú Xương đã mượn tiếng chửi
cua v
̉ ợ đê ch
̉ ửi cho thoi đ
́ ời
* Nghệ thuật: (1đ)
Khăc hoa thanh công hinh t
́ ̣
̀
̀ ượng nhân vật trực tiếp (bà Tú)
và gián tiếp (ông Tú)
Nghệ thuật đối, đảo ngữ, dùng từ láy
Ngôn ngữ gần gũi với đời sống; sử dụng sáng tạo thành ngữ
*Đanh gia chung: (0.5 điêm )
́
́
̉
Đoan th
̣
ơ đa thê hiên nơi long cua tac gia :
̃ ̉
̣
̃ ̀
̉ ́
̉ Ơng Tú là người
có tấm lịng thương vợ sâu sắc, từ đo ơng đa y th
́
̃ ́ ưc đ
́ ược ban
̉
thân minh la ganh năng cua gia đinh, ganh năng cua v
̀
̀ ́
̣
̉
̀
́
̣
̉ ợ...
4.Sáng tạo: Có cách diễn đạt độc đáo; thể hiện được những
cảm nhận sâu sắc về vấn đề nghị luận.
0,5
5.Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ
pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt.
0,5