UBND QUẬN LONG BIÊN
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
TRƯỜNG THCS NGƠ GIA TỰ
Mơn: Ngữ văn 8
Năm học: 2021 – 2022
Thời gian làm bài: 90 phút
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1. Kiến thức:
HS nắm vững các kiến thức cơ bản về các tác phẩm truyện – kí Việt Nam, văn học nước ngồi;
vận dụng kiến thức Tiếng việt làm bài tập; nắm được cách xây dựng đoạn văn trong văn bản.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm, tự luận
3. Thái độ:
Nghiêm túc, trung thực, tự giác trong kiểm tra.
4. Năng lực: phát hiện, giải quyết vấn đề, trình bày, cảm thụ, năng lực thẩm mĩ.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
Trắc nghiệm: 20%
Tự luận : 80%
III/ MA TRẬN ĐỀ:
Cấp độ
NHẬN BIẾT
TN
TL
THƠNG HIỂU
TN
VẬN
DỤNG
TL
TỔNG
Chủ đề
1.Văn học
Tác giả
Trong lịng mẹ
Tác
phẩm
Tức nước vỡ
bờ
Lão Hạc
Cơ bé bán diêm
Chiếc lá cuối
cùng
Nêu ý nghĩa
nhan đề
Thể
loại
PTBĐ
ND, NT
Số câu
6
1
7
Số điểm
1,5
1
2,5
Tỉ lệ %
15%
2.Tiếng Việt
X/đ X/đ từ
10%
Tác dụng
25%
Trường từ
vựng
trường
từ vựng,
tình thái
Trợ từ, thán từ, từ, thán
tình thái từ
từ
tượng
hình, từ
tượng
thanh
của từ tượng
hình, tượng
thanh
Sử dụng trợ
từ viết đoạn
văn
Từ tượng
thanh, từ tượng
hình
Số câu
2
1
2
5
Số điểm
0,5
1
1,5
3,0
Tỉ lệ %
0,
5
10%
15%
30%
3. Tạo lập văn
bản
Viết đoạn
văn NL xã
hội, NL văn
học
Số câu
2
2
Số điểm
4,5
4,5
Tỉ lệ %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
45%
45%
9
3
2
14
3,0
2,5
4,5
10
30%
25%
45%
100%
UBND QUẬN LONG BIÊN
TRƯỜNG THCS NGƠ GIA TỰ
Đề 1
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MƠN: NGỮ VĂN 8
Năm học: 2021 – 2022
Thời gian làm bài: 90 phút
(Khơng kể thời gian giao đề)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bằng cách chọn chữ cái trước câu trả lời đúng:
“Chà! Giá quẹt một que diêm mà sưởi cho đỡ rét một chút nhỉ ? Giá em có thể rút một
que diêm ra quẹt vào tường mà hơ ngón tay nhỉ ? Cuối cùng em đánh liều quẹt một que.
Diêm bén lửa thật là nhạy. Ngọn lửa lúc đầu xanh lam, dần dần biến đi, trắng ra, rực hồng
lên quanh que gỗ, sáng chói trơng đến vui mắt.”
(Trích Ngữ văn 8, Tập 1, NXB Giáo dục)
Câu 1. Đoạn trích trên nằm trong văn bản nào?
A. Tức nước vỡ bờ
C. Cơ bé bán diêm
B. Đánh nhau với cối xay gió
D. Trong lịng mẹ
Câu 2. Văn bản chứa đoạn trích trên thuộc thể loại nào?
A. Hồi kí
B. Truyện ngắn
C. Bút kí
D. Tiểu thuyết
Câu 3. Tác giả của văn bản trên là ai?
A. An – đec – xen
C. Xec – van – tet
B. Ai – ma – top
D. O’Hen ri
Câu 4. Nội dung của đoạn trích trên là gì?
A. Thể hiện ước muốn của nhân vật có được cuộc sống đầy đủ, no ấm.
B. Là một chi tiết trong văn bản
C. Thơng báo cho bạn đọc là nhân vật đã quẹt diêm.
D. Miêu tả hình ảnh ngọn lửa diêm.
Câu 5. Thủ pháp nghệ thuật nào được tác giả sử dụng chủ yếu trong những lần quẹt
diêm của cơ bé?
A. So sánh
C. Nhân hóa
B. Tương phản, đối lập
D. Ẩn dụ
Câu 6. Văn bản chứa đoạn trích trên sử dụng những phương thức biểu đạt nào?
A. Tự sự và miêu tả
C. Miêu tả và biểu cảm
B. Tự sự và biểu cảm
D. Tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm
Câu 7. Từ in đậm trong đoạn văn trên thuộc từ loại nào?
A. Trợ từ
B. Thán từ
C. Tình thái từ
D. Từ địa phương
Câu 8. Xác định trường từ vựng thể hiện sự thay đổi màu sắc của ngọn lửa diêm
trong đoạn văn trên ?
A. Quẹt, hơ, đánh, nhạy
C. Sưởi, xanh lam, hồng rực
B. Trắng, rực hồng, sáng chói
D. Xanh lam, trắng, rực hồng
PHẦN II. TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 1. (1 điểm) Em hãy giải thích ý nghĩa nhan đề văn bản “Tức nước vỡ bờ”.
Câu 2. (2 điểm) Xác định và nêu tác dụng của từ tượng thanh, từ tượng hình trong đoạn văn
sau :
“…Tơi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo
xộc xệch, hai mắt long sịng sọc. Lão tru tréo, bọt mép sùi ra, khắp người chốc chốc lại bị
giật mạnh một cái, nảy lên. Hai người đàn ơng lực lưỡng phải ngồi đè lên người lão. Lão
vật vã đến hai giờ đồng hồ rồi mới chết..”.
Câu 3. (1,5 điểm)Từ văn bản “Chiếc lá cuối cùng” của O’Henry và những hiểu biết xã hội,
em hãy viết một đoạn văn khoảng 8 câu trình bày suy nghĩ về nghị lực sống của con người.
Câu 4. (3,5 điểm) Viết đoạn văn diễn dịch (khoảng 12 câu) nêu cảm nhận của em về nhân
vật Lão Hạc trong tác phẩm cùng tên của nhà văn Nam Cao. Hết
(Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm)
UBND QUẬN LONG BIÊN
TRƯỜNG THCS NGƠ GIA TỰ
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ 1
MƠN: NGỮ VĂN 8
Năm học: 2021 2022
Thời gian làm bài: 90 phút
Điểm
Nội dung
Trắc nghiệm:
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
PHẦN I.
( 2 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp
án
C
B
A
A
B
D
C
D
Câu 1.HS nêu được ý nghĩa nhan đề văn bản “Tức nước vỡ bờ”:
2 điểm
1 điểm
Nhan đề “Tức nước vỡ bờ” là một thành ngữ dân gian, có sức gợi
0,5điểm
PHẦN II. hình cao, phản ánh qui luật tự nhiên: có áp bức có đấu tranh
( 8 điểm) Thể hiện chân lí: con đường sống duy nhất của người nơng dân bị 0,5điểm
áp bức chỉ có thể là đứng lên đấu tranh tự giải phóng, góp phần bộc
lộ chủ đề của tác phẩm: Ca ngợi tinh thần phản kháng mạnh mẽ và
sức sống tiềm tàng của người phụ nữ nơng dân bị áp bức.
Câu 2. HS xác định được từ tượng thanh, tượng hình
2 điểm
Tượng hình: xồng xộc, rũ rượi, xộc xệch, sịng sọc, vật vã
0,5điểm
Tượng thanh: tru tréo
0,5điểm
Tác dụng:
+ Miêu tả cụ thể, chân thực cái chết dữ dội, thê thảm, đau đớn của
lão Hạc. => cuộc sống bế tắc, vơ vọng của người nơng dân trước 0,5điểm
0,5điểm
CMT8
+ Thể hiện sự căm phẫn, nỗi niềm cảm thơng thương xót của tác giả
đối với chính quyền thực dân phong kiến
Câu 3. Viết đoạn văn:
1,5 điểm
0,25điể
Hình thức: HS viết đúng thể thức đoạn văn, diễn đạt trơi chảy, m
khơng mắc lỗi dùng từ, diễn đạt, lỗi chính tả.
Nội dung:
+ Nghị lực sống là năng lực tinh thần mạnh mẽ, là phẩm chất cao 0,5điểm
đẹp và cần thiết; giúp chúng ta có những hành động tích cực vượt qua
những khó khăn, trắc trở trong cuộc sống để đạt được thành cơng...
0,75điể
+ Cần biết rèn luyện tinh thần mạnh mẽ, ln chủ động trong cuộc m
sống; biết u thương, cảm thơng, tiếp thêm niềm tin u cuộc đời
cho những người xung quanh...
Câu 4. Viết đoạn văn:
3,5 điểm
Hình thức: HS viết đúng thể thức đoạn văn diễn dịch, độ dài từ 10
12 câu, diễn đạt trơi chảy, khơng mắc lỗi dùng từ, diễn đạt, lỗi chính
tả .
0,5điểm
Nội dung: Đảm bảo những ý cơ bản sau
1,5điểm
1điểm
GIÁO VIÊN RA ĐỀ TTCM DUYỆT BGH DUY ỆT
PHĨ HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Thu Phương Nguyễn Thu Phương Nguyễn Thị Song Đăng
UBND QUẬN LONG BIÊN
TRƯỜNG THCS NGƠ GIA TỰ
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MƠN: NGỮ VĂN 8
Năm học: 2021 – 2022
Đề 2
Thời gian làm bài: 90 phút
(Khơng kể thời gian giao đề)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bằng cách chọn chữ cái trước câu trả lời đúng:
đốt.
Khi trời vừa hửng sáng thì Giơn – xi, con người tàn nhẫn, lại ra lệnh kéo mành lên.
Chiếc lá thường xn vẫn cịn đó.
Giơn – xi nằm nhìn chiếc lá hồi lâu. Rồi cơ gọi Xiu đang quấy món cháo gà trên lị hơi
Em thật là con bé hư, chị Xiu thân u ơi !”, Giơn – xi nói: “Có một cái gì đấy đã làm
cho chiếc lá cuối cùng vẫn cịn đó để cho em thấy rằng mình đã tệ như thế nào. Muốn chết
là một tội. Giờ chị có thể cho em xin tí cháo và chút sữa pha ít rượu vang đỏ và – khoan –
đưa cho em chiếc gương tay trước đã, rồi xếp mấy chiếc gối lại quanh em, để em ngồi dậy
xem chị nấu nướng…”
(Trích Ngữ văn 8, Tập 1, NXB Giáo dục)
Câu 1. Đoạn trích trên nằm trong văn bản nào?
A. Chiếc lá cuối cùng
C. Cơ bé bán diêm
B. Đánh nhau với cối xay gió
D. Trong lịng mẹ
Câu 2. Văn bản chứa đoạn trích trên thuộc thể loại nào?
A. Hồi kí
B. Truyện ngắn
C. Bút kí
D. Tiểu thuyết
Câu 3. Tác giả của văn bản trên là ai?
A. An – đec – xen
C. Xec – van – tet
B. Ai – ma – top
D. O’Hen ri
Câu 4. Đối với Giơnxi, chiếc lá cuối cùng rụng hay khơng rụng có ý nghĩa như thế
nào?
A. Nếu chiếc lá ấy rụng thì cơ sẽ khơng tiếp tục vẽ nữa.
B. Nếu chiếc lá ấy rụng thì cơ sẽ rất đau khổ.
C. Chiếc lá rụng hay khơng sẽ quyết định số phận của cơ.
D. Cơ khơng cịn muốn quan tâm đến chiếc lá cuối cùng nữa.
Câu 5. Trong văn bản chứa đoạn trích trên, tác giả đã sử dụng những thủ pháp nghệ
thuật đặc sắc nào?
A. Miêu tả tâm lí nhân vật tinh tế và sâu sắc.
B. Sử dụng nhiều phương thức biểu đạt khác nhau.
C. Đảo ngược tình huống truyện.
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 6. Văn bản chứa đoạn trích trên sử dụng những phương thức biểu đạt chính nào?
A. Tự sự
C. Miêu tả
B. Biểu cảm
D. Nghị luận
Câu 7. Từ in đậm trong đoạn văn trên thuộc từ loại nào?
A. Trợ từ
B. Thán từ
C. Tình thái từ
D. Từ địa phương
Câu 8. Xác định trường từ vựng chỉ những hoạt động của nhân vật Giơn – xi trong
đoạn trích trên?
A. Ra lệnh, nằm, nhìn, nói
C. Tàn nhẫn, nằm, nhìn, ngồi
B. Hư, ra lệnh, tàn nhẫn, nhìn
D. Nằm, nhìn, ngồi, quấy
PHẦN II. TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 1. (1 điểm) Em hãy giải thích ý nghĩa nhan đề văn bản “Trong lịng mẹ”.
Câu 2. (2 điểm) Xác định và nêu tác dụng của từ tượng thanh, từ tượng hình trong đoạn văn
sau :
“Rồi chị túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện chạy
khơng kịp với sức xơ đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng qo trên mặt đất,
miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu.”
Câu 3. (1,5 điểm) Từ văn bản “Cơ bé bán diêm” của tác giả An – đéc, xen và những hiểu
biết xã hội, em hãy viết một đoạn văn khoảng 8 câu trình bày suy nghĩ về tình u thương
giữa con người với con người trong xã hội.
Câu 4. (3,5 điểm) Viết đoạn văn diễn dịch (khoảng 12 câu) làm sáng tỏ nhận định sau “Chị
Dậu là tiêu biểu cho vẻ đẹp của người phụ nữ nơng dân, vừa giàu tình u thương vừa có
sức sống tiềm tàng, mạnh mẽ.”
.
Hết
(Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm)
UBND QUẬN LONG BIÊN
TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ 2
MÔN: NGỮ VĂN 8
Năm học: 2021 2022
Thời gian làm bài: 90 phút
Điểm
Nội dung
Trắc nghiệm:
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
PHẦN I.
( 2 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp
án
A
B
D
C
D
A
B
A
Câu 1.HS nêu được ý nghĩa nhan đề văn bản “Trong lòng mẹ”:
2 điểm
1 điểm
0,5điểm
Ý nghĩa tả thực: gắn với một sự việc cụ thể trong văn bản: Hồng
PHẦN II. được gặp mẹ, được ngồi trong lòng mẹ, được mẹ yêu thương, âu
0,5điểm
( 8 điểm) yếm.
Ý nghĩa tượng trưng: “trong lòng mẹ” là được sống trong tình
thương của mẹ, là những khoảnh khắc bình n, hạnh phúc của cậu
bé khi được mẹ chở che, vỗ về, sự khao khát được sống trong tình
mẹ của chú bé Hồng, một chú bé có tuổi thơ đầy cay đắng và phải
sống giữa những cay nghiệt của người đời.
Câu 2. HS xác định được từ tượng thanh, tượng hình
2 điểm
Tượng hình: lẻo khoẻo, chỏng qo
0,5điểm
Tượng thanh: nham nhảm
0,5điểm
Tác dụng:
0,5điểm
+ Miêu tả bộ dạng thảm hại của tên cai lệ trước sức mạnh phản
kháng của chị Dậu
0,5điểm
+ Thể hiện bản chất cửa quyền, hách dịch của tên cai lệ ngay cả khi
thất bại
Câu 3. Viết đoạn văn:
1,5 điểm
0,25điể
Hình thức: HS viết đúng thể thức đoạn văn, diễn đạt trơi chảy, m
khơng mắc lỗi dùng từ, diễn đạt, lỗi chính tả.
Nội dung:
+ Trong cuộc sống cần có tình u thương giữa mọi người với nhau
0,25điể
m
0,25điể
+ Ý nghĩa: Tình u thương giúp cho mỗi người vượt qua khó khăn, m
có thêm nghị lực trong cuộc sống...
0,25điể
+ Nêu những việc làm thể hiện tình u thương trong cuộc sống...
m
+ Liên hệ bản thân
0,25điể
m
Câu 4. Viết đoạn văn:
3,5điểm
Hình thức: HS viết đúng thể thức đoạn văn diễn dịch, độ dài từ 10
12 câu, diễn đạt trơi chảy, khơng mắc lỗi dùng từ, diễn đạt, lỗi chính
0,5điểm
GIÁO VIÊN RA ĐỀ TTCM DUYỆT BGH DUY ỆT
PHĨ HIỆU TRƯỞNG
Trần Thị ĐơngNguyễn Thu Phương Nguyễn Thị Song Đăng
UBND QUẬN LONG BIÊN
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
TRƯỜNG THCS NGƠ GIA TỰ
MƠN: NGỮ VĂN 8
Năm học: 2021 – 2022
Đề 3
Thời gian làm bài: 90 phút
(Khơng kể thời gian giao đề)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bằng cách chọn chữ cái trước câu trả lời đúng:
“Chà! Giá quẹt một que diêm mà sưởi cho đỡ rét một chút nhỉ ? Giá em có thể rút một
que diêm ra quẹt vào tường mà hơ ngón tay nhỉ ? Cuối cùng em đánh liều quẹt một que.
Diêm bén lửa thật là nhạy. Ngọn lửa lúc đầu xanh lam, dần dần biến đi, trắng ra, rực hồng
lên quanh que gỗ, sáng chói trơng đến vui mắt.”
(Trích Ngữ văn 8, Tập 1, NXB Giáo dục)
Câu 1. Đoạn trích trên nằm trong văn bản nào? (0,25 điểm)
A. Tức nước vỡ bờ
B. Đánh nhau với cối xay gió
C. Cơ bé bán diêm
D. Trong lịng mẹ
Câu 2. Văn bản chứa đoạn trích trên thuộc thể loại nào? (0,25 điểm)
A. Hồi kí
B. Truyện ngắn
C. Bút kí
D. Tiểu thuyết
Câu 3. Tác giả của văn bản trên là ai? (0,25 điểm)
A. An – đec – xen
C. Xec – van – tet
B. Ai – ma – top
D. O’Hen ri
Câu 4. Nội dung của đoạn trích trên là gì?(0,25 điểm)
A. Thể hiện ước muốn của nhân vật có được cuộc sống đầy đủ, no ấm.
B. Là một chi tiết trong văn bản
C. Thơng báo cho bạn đọc là nhân vật đã quẹt diêm.
D. Miêu tả hình ảnh ngọn lửa diêm.
Câu 5. Thủ pháp nghệ thuật nào được tác giả sử dụng chủ yếu trong những lần quẹt
diêm của cơ bé?(0,25 điểm)
A. So sánh
C. Nhân hóa
B. Tương phản, đối lập
D. Ẩn dụ
Câu 6. Văn bản chứa đoạn trích trên sử dụng những phương thức biểu đạt nào? (0,25
điểm)
A. Tự sự và miêu tả
C. Miêu tả và biểu cảm
B. Tự sự và biểu cảm
D. Tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm
Câu 7. Từ in đậm trong đoạn văn trên thuộc từ loại nào? (0,25 điểm)
A.Trợ từ
B. Thán từ
C. Tình thái từ
D. Từ địa phương
Câu 8. Xác định trường từ vựng thể hiện sự thay đổi màu sắc của ngọn lửa diêm
trong đoạn văn trên ?(0,25 điểm)
A. Quẹt, hơ, đánh, nhạy
C. Sưởi, xanh lam, hồng rực
B. Trắng, rực hồng, sáng chói
D. Xanh lam, trắng, rực hồng
PHẦN II. TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 1. (1 điểm) Em hãy giải thích ý nghĩa nhan đề văn bản “Tức nước vỡ bờ”.
Câu 2. (2 điểm) Xác định và nêu tác dụng của từ tượng thanh, từ tượng hình trong đoạn văn
sau :
“…Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những nếp nhăn xơ lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra.
Cái đầu ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu
khóc”.
Câu 3. (1,5 điểm) Từ văn bản “Chiếc lá cuối cùng” của O’Henry và những hiểu biết xã hội,
em hãy viết một đoạn văn khoảng 8 câu trình bày suy nghĩ về tinh thần lạc quan vượt qua
khó khăn trong cuộc sống của con người.
Câu 4. (3,5 điểm) Viết đoạn văn diễn dịch (khoảng 12 câu) nêu cảm nhận của em về tình
u thương mẹ của bé Hồng.
Hết
(Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm)
UBND QUẬN LONG BIÊN
TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ 3
MÔN: NGỮ VĂN 8
Năm học: 2021 2022
Thời gian làm bài: 90 phút
Điểm
Nội dung
Trắc nghiệm:
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
PHẦN I.
( 2 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp
án
C
B
A
A
B
D
C
D
Câu 1.HS nêu được ý nghĩa nhan đề văn bản “Tức nước vỡ bờ”:
2 điểm
1 điểm
Nhan đề “Tức nước vỡ bờ” là một thành ngữ dân gian, có sức gợi
0,5điểm
PHẦN II. hình cao, phản ánh qui luật tự nhiên: có áp bức có đấu tranh
( 8 điểm) Thể hiện chân lí: con đường sống duy nhất của người nơng dân bị 0,5điểm
áp bức chỉ có thể là đứng lên đấu tranh tự giải phóng, góp phần bộc
lộ chủ đề của tác phẩm: Ca ngợi tinh thần phản kháng mạnh mẽ và
sức sống tiềm tàng của người phụ nữ nơng dân bị áp bức.
Câu 2. HS xác định được từ tượng thanh, tượng hình
2 điểm
Tượng hình: co rúm, xơ, ngoẹo, móm mém
Tượng thanh: hu hu
Tác dụng:
0,5điểm
0,5điểm
+ Miêu tả cụ thể, sinh động hình ảnh lão Hạc khi lão kể chuyện bán
chó, từ đó gợi nỗi đau khổ dằn vặt trong lịng lão vì đã trót lừa một 0,5điểm
con chó
+ Thể hiện nỗi niềm cảm thơng của tác giả trước nỗi lịng của lão 0,5điểm
Hạc đồng thời bộc lộ sự trân trọng tấm lịng nhân hậu của lão.
Câu 3. Viết đoạn văn:
1,5 điểm
0,25điể
Hình thức: HS viết đúng thể thức đoạn văn, diễn đạt trơi chảy, m
khơng mắc lỗi dùng từ, diễn đạt, lỗi chính tả.
Nội dung:
+ Hiểu được lạc quan là thái độ sống tích cực thể hiện ở cái nhìn tin 0,5điểm
tưởng vào tương lai, điềm đạm, an nhiên trước những tình huống, sự
việc khơng như mong muốn
0,75điể
+ Lạc quan giúp chúng ta vượt qua những khó khăn của cuộc sống, m
giúp chúng ta ln thanh thản và nhẹ nhàng trong tâm hồn, tìm được ý
nghĩa đích thực của cuộc sống.
Câu 4. Viết đoạn văn:
3,5 điểm
0,5điểm
Hình thức: HS viết đúng thể thức đoạn văn diễn dịch, độ dài từ 10
12 câu, diễn đạt trơi chảy, khơng mắc lỗi dùng từ, diễn đạt, lỗi chính
tả .
1 điểm
Nội dung: Đảm bảo những ý cơ bản sau
GIÁO VIÊN RA ĐỀ TTCM DUYỆT BGH DUYỆT
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
Vũ Thị Thanh ThúyNguyễn Thu Phương Nguyễn Thị Song Đăng
UBND QUẬN LONG BIÊN
TRƯỜNG THCS NGƠ GIA TỰ
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MƠN: NGỮ VĂN 8
Năm học: 2021 – 2022
Đề 4
Thời gian làm bài: 90 phút
(Khơng kể thời gian giao đề)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bằng cách chọn chữ cái trước câu trả lời đúng:
đốt.
Khi trời vừa hửng sáng thì Giơn – xi, con người tàn nhẫn, lại ra lệnh kéo mành lên.
Chiếc lá thường xn vẫn cịn đó.
Giơn – xi nằm nhìn chiếc lá hồi lâu. Rồi cơ gọi Xiu đang quấy món cháo gà trên lị hơi
Em thật là con bé hư, chị Xiu thân u ơi !”, Giơn – xi nói: “Có một cái gì đấy đã làm
cho chiếc lá cuối cùng vẫn cịn đó để cho em thấy rằng mình đã tệ như thế nào. Muốn chết
là một tội. Giờ chị có thể cho em xin tí cháo và chút sữa pha ít rượu vang đỏ và – khoan –
đưa cho em chiếc gương tay trước đã, rồi xếp mấy chiếc gối lại quanh em, để em ngồi dậy
xem chị nấu nướng…”
(Trích Ngữ văn 8, Tập 1, NXB Giáo dục)
Câu 1. Đoạn trích trên thuộc văn bản nào?
A. Chiếc lá cuối cùng
C. Cơ bé bán diêm
B. Đánh nhau với cối xay gió
D. Trong lịng mẹ
Câu 2. Tác giả của văn bản ấy là ai?
A. An – đec – xen
C. Xec – van – tet
B. Ai – ma – top
D. O’Hen –ri
Câu 3. Văn bản chứa đoạn trích trên thuộc thể loại nào?
A. Hồi kí
B. Truyện ngắn
C. Bút kí
D. Tiểu thuyết
Câu 4. Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?
A. Tình u mãnh liệt của Xiu với Giơnxi.
B. Tình u mãnh liệt của Giơnxi với cuộc sống.
C. Tâm trạng chán chường của Giơnxi.
D. Sự thức tỉnh và niềm tin vào cuộc sống của Giơnxi.
Câu 5. Trong văn bản chứa đoạn trích trên, tác giả đã sử dụng những thủ pháp nghệ
thuật đặc sắc nào?
A. Miêu tả tâm lí nhân vật tinh tế và sâu sắc.
B. Sử dụng nhiều phương thức biểu đạt khác nhau.
C. Đảo ngược tình huống truyện.
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 6. Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là gì?
A. Tự sự
C. Miêu tả
B. Biểu cảm
D. Nghị luận
Câu 7. Từ “ơi” trong câu: “Em thật là con bé hư, chị Xiu thân u ơi!” thuộc từ loại
nào?
A. Trợ từ
B. Thán từ
D. Từ địa phương
C. Tình thái từ
Câu 8. Các từ “tàn nhẫn, độc ác, lạnh lùng” thuộc trường từ vựng nào dưới đây?
A. Chỉ bản chất của con người
C.Chỉ hoạt động của con người
B. Chỉ tâm trạng của con người
D. Chỉ đạo đức của con người
PHẦN II. TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 1. (1 điểm) Em hãy giải thích ý nghĩa nhan đề văn bản “Tức nước vỡ bờ”.
Câu 2. (2 điểm) Xác định và nêu tác dụng của từ tượng thanh, từ tượng hình trong đoạn văn
sau :
“…Tơi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần
áo xộc xệch, hai mắt long sịng sọc. Lão tru tréo, bọt mép sùi ra, khắp người chốc chốc lại
bị giật mạnh một cái, nảy lên. Hai người đàn ơng lực lưỡng phải ngồi đè lên người lão. Lão
vật vã đến hai giờ đồng hồ rồi mới chết..”.
Câu 3. (1,5 điểm) Từ văn bản “Cơ bé bán diêm” của tác giả An – đéc, xen và những hiểu
biết xã hội, em hãy viết một đoạn văn khoảng 8 câu trình bày suy nghĩ về ý nghĩa tình u
thương trong cuộc sống.
Câu 4. (3,5 điểm) Viết đoạn văn diễn dịch (khoảng 10 – 12 câu) nêu cảm nhận của em về
nhân vật Lão Hạc trong tác phẩm cùng tên của nhà văn Nam Cao.
Hết
(Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm)
UBND QUẬN LONG BIÊN
TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ 4
MÔN: NGỮ VĂN 8
Năm học: 2021 2022
Thời gian làm bài: 90 phút
Điểm
Nội dung
Trắc nghiệm:
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
PHẦN I.
( 2 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp
án
A
D
B
D
D
A
B
A
Câu 1.HS nêu được ý nghĩa nhan đề văn bản “Tức nước vỡ bờ”:
2 điểm
1 điểm
Nhan đề “Tức nước vỡ bờ” là một thành ngữ dân gian, có sức gợi 0,5điểm
PHẦN II. hình cao, phản ánh qui luật tự nhiên: có áp bức có đấu tranh
( 8 điểm) Thể hiện chân lí: con đường sống duy nhất của người nơng dân bị 0,5điểm
áp bức chỉ có thể là đứng lên đấu tranh tự giải phóng, góp phần bộc
lộ chủ đề của tác phẩm: Ca ngợi tinh thần phản kháng mạnh mẽ và
sức sống tiềm tàng của người phụ nữ nơng dân bị áp bức.
Câu 2. HS xác định được từ tượng thanh, tượng hình
2 điểm
Tượng hình: xồng xộc, rũ rượi, xộc xệch, sịng sọc, vật vã
0,5điểm
Tượng thanh: tru tréo
0,5điểm
Tác dụng:
+ Miêu tả cụ thể, chân thực cái chết dữ dội, thê thảm, đau đớn của
lão Hạc. => cuộc sống bế tắc, vơ vọng của người nơng dân trước
0,5điểm
CMT8
+ Thể hiện sự căm phẫn, nỗi niềm cảm thơng thương xót của tác giả
đối với chính quyền thực dân phong kiến
0,5điểm
Câu 3. Viết đoạn văn:
1,5 điểm
0,25điể
Hình thức: HS viết đúng thể thức đoạn văn, diễn đạt trơi chảy, m
khơng mắc lỗi dùng từ, diễn đạt, lỗi chính tả.
Nội dung:
+ Trong cuộc sống cần có tình u thương giữa mọi người với nhau
0,25điể
m
0,25điể
+ Ý nghĩa: Tình u thương giúp cho mỗi người vượt qua khó khăn, m
có thêm nghị lực trong cuộc sống...
0,25điể
+ Nêu những việc làm thể hiện tình u thương trong cuộc sống...
m
+ Liên hệ bản thân
0,25điể
m
Câu 4. Viết đoạn văn:
3,5điểm
0,5điểm
Hình thức: HS viết đúng thể thức đoạn văn diễn dịch, độ dài từ 10
12 câu, diễn đạt trơi chảy, khơng mắc lỗi dùng từ, diễn đạt, lỗi chính
tả .
1điểm
1,5điểm
GIÁO VIÊN RA ĐỀ TTCM DUYỆT BGH DUY ỆT
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Thu PhươngNguyễn Thu Phương Nguyễn Thị Song Đăng
UBND QUẬN LONG BIÊN
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
TRƯỜNG THCS NGƠ GIA TỰ
MƠN: NGỮ VĂN 8
Năm học: 2021 – 2022
Đề 5
Thời gian làm bài: 90 phút
(Khơng kể thời gian giao đề)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bằng cách chọn chữ cái trước câu trả lời đúng:
“Nhưng, ơ kìa! Sau trận mưa vùi dập và những cơn gió phũ phàng kéo dài suốt cả một
đêm, tưởng chừng như khơng bao giờ dứt, vẫn cịn một chiếc lá thường xn bám trên bức
tường gạch. Đó là chiếc lá cuối cùng trên cây. Ở gần cuống lá cịn giữ màu xanh sẫm,
nhưng với rìa lá hình răng cưa đã nhuốm màu vàng úa, chiếc lá vẫn dũng cảm treo bám vào
cành cách mặt đất chừng hai mươi bộ.”
(Trích Ngữ văn 8, Tập 1, NXB Giáo dục)
Câu 1. Đoạn trích trên nằm trong văn bản nào?
A. Tức nước vỡ bờ
C. Chiếc lá cuối cùng
B. Đánh nhau với cối xay gió
D. Trong lịng mẹ
Câu 2. Văn bản chứa đoạn trích trên thuộc thể loại nào?
A. Hồi kí
B. Truyện ngắn
C. Bút kí
D. Tiểu thuyết
Câu 3. Tác giả của văn bản trên là ai?
A. An – đec – xen
C. Xec – van – tet
B. Ai – ma – top
D. O’Hen ri
Câu 4. Nội dung của đoạn trích trên là gì?
A. Sự ngỡ ngàng của Xiu khi nhìn thấy chiếc lá cuối cùng vẫn cịn trên cây.
B. Là một chi tiết trong văn bản
C. Sự buồn bã của Giơnxi khi nhìn thấy chiếc lá cuối cùng vẫn cịn trên cây.
D. Miêu tả hình ảnh chiếc lá trên cây.
Câu 5. Thủ pháp nghệ thuật chính nào được tác giả sử dụng trong văn bản chứa đoạn
trich ?
A. Đảo ngược tình huống hai lần
C. Nhân hóa
B. Tương phản, đối lập
D. Ẩn dụ
Câu 6. Văn bản chứa đoạn trích trên sử dụng những phương thức biểu đạt nào?
A. Tự sự và miêu tả
C. Miêu tả và biểu cảm
B. Tự sự và biểu cảm
D. Tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm
Câu 7. Từ in đậm trong đoạn văn trên thuộc từ loại nào?
A. Trợ từ
B. Thán từ
D. Từ địa phương
C. Tình thái từ
Câu 8. Từ “dũng cảm” trong câu “Chiếc lá vẫn dũng cảm treo bám vào cành, cách mặt đất
hai mươi bộ” được chuyển trường từ vựng qua phép tu từ nào?
A. Nhân hóa
C. Hốn dụ
B. Ẩn dụ
D. So sánh
PHẦN II. TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 1. (1 điểm) Em hãy giải thích ý nghĩa nhan đề văn bản “Lão Hạc” của nhà văn Nam
Cao.
Câu 2. (2 điểm) Xác định và nêu tác dụng của từ tượng thanh, từ tượng hình trong đoạn văn
sau :
“…Tơi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo
xộc xệch, hai mắt long sịng sọc. Lão tru tréo, bọt mép sùi ra, khắp người chốc chốc lại bị
giật mạnh một cái, nảy lên. Hai người đàn ơng lực lưỡng phải ngồi đè lên người lão. Lão
vật vã đến hai giờ đồng hồ rồi mới chết..”.
Câu 4. (1,5 điểm) Dựa vào văn bản “Em bé bán diêm” của Anđécxen, kết hợp với hiểu
biết xã hội, em hãy viết đoạn văn khoảng 8 câu nêu lên ý nghĩa của tình u thương trong
cuộc sống.
Câu 4. (3,5 điểm) Từ văn bản: “Trong lịng mẹ” của Ngun Hồng, em hãy viết một đoạn
văn diễn dịch khoảng 12 câu để làm rõ cảm xúc vui sướng tột cùng của em bé Hồng khi gặp
mẹ (đoạn văn có sử dụng một trợ từ hoặc thán từ, gạch chân chỉ rõ).
Hết
(Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm)
UBND QUẬN LONG BIÊN
TRƯỜNG THCS NGƠ GIA TỰ
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ 5
MƠN: NGỮ VĂN 8
Năm học: 2021 2022
Thời gian làm bài: 90 phút