Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Phòng ngừa rủi ro bằng hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng tương lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.6 MB, 66 trang )

Phòng ngừa rủi ro bằng
HỢP ĐỒNG KỲ HẠN


HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI
Nhóm: 02
05.02.2021
1


THÀNH VIÊN
 Thái Thảo Vy
 Trần Thị Thu Trinh
 Phạm Thị Triều Vi
 Dương Thị Hoa Diệu
 Nguyễn Thị Tường Vy
 Trần Kim Tỏa
2


KHÁI NIỆM

Hợp đồng
kỳ hạn
Hợp đồng
tương lai

3


Hợp đồng kỳ hạn


Hợp đồng kỳ hạn là một thỏa thuận giữa người mua và
người bán thực hiện một giao dịch hàng hóa (tài sản)
ở một thời điểm chắc chắn trong tương lai với khối
lượng và mức giá xác định.

4


HỢP ĐỒNG KỲ HẠN
ƯU ĐIỂM
 Các điều khoản và điều kiện được thiết
kế theo nhu cầu cụ thể của hai bên.
 Tính riêng biệt này đã mang đến sự linh
hoạt cho các thành viên tham gia,
tiết kiệm tiền của họ và cho phép thị
trường thích ứng một cách nhanh chóng
với các thay đổi trong nhu cầu và hoàn
cảnh của thị trường.

NHƯỢC ĐIỂM
 Không thể bị hủy bỏ đơn phương mà khơng có
sự thỏa thuận của cả hai đối tác.
 Nghĩa vụ của mỗi bên không thể được chuyển giao
cho bên thứ ba vì vậy hợp đồng kỳ hạn khơng có
tính thanh khoản cao.
 Khi hết hạn hợp đồng bên bán và bên mua sẽ thanh
toán trực tiếp cho nhau. Do đó các bên tham gia
hợp đồng có thể chịu rủi ro tín dụng của nhau
nếu một bên khơng có khả năng thanh toán cho
bên kia.


5


Hợp đồng kỳ hạn
Ngày 30/08, Công ty xay cà phê A ký HĐKH mua của nông
dân B 10 tấn cà phê Moka kỳ hạn 3 tháng (tức là vào ngày
30/11) với giá 45 triệu đồng/tấn.
 Sau 3 tháng, B phải bán cho A 10 tấn cà phê Moka với giá
45 triệu VND/tấn và A phải mua 10 tấn cà phê của B với giá
đó, cho dù giá cà phê trên thị trường sau 3 tháng là bao
nhiêu đi nữa.
6


Hợp đồng tương lai
Hợp đồng tương lai là một hợp đồng đã được tiêu
chuẩn hóa, chúng được giao dịch trên một sàn giao
dịch và được điều chỉnh thẹo thị trường hằng ngày
trong đó khoản lỗ của một bên được chi trả cho bên
còn lại.
7


HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI
ƯU ĐIỂM
 Tính thanh khoản cao do sự đồng nhất của
sản phẩm, đáp ứng được nhu cầu chung nhất
của nhiều chủ thể trên thị trường.
 Sự bảo đảm thanh tốn của SGDCK. Hai bên

mua bán khơng thanh toán trực tiếp với nhau
mà thanh toán qua trung gian là SGDCK.
SGDCK sẽ đảm bảo rủi ro tín dụng của bên
mua và bên bán do đó việc thanh tốn
được đảm bảo chắc chắn.

NHƯỢC ĐIỂM
 Mức độ linh động thấp của sản phẩm trong việc
đáp ứng yêu cầu cụ thể của khách hàng.
 Để thực hiện chức năng thanh toán, SGDCK yêu
cầu các bên mua bán ký quỹ (margin). Thông
thường các hợp đồng tương lai được định giá lại
theo giá thị trường (Mark – to – Market) và chênh
lệch lãi, lỗ phát sinh sẽ được hạch toán trực tiếp
vào tài khoản ký quỹ. Khi số dư tài khoản ký
quỹ rớt xuống mức thấp hơn mức tối thiếu
nhà đầu tư phải nạp thêm tiên ký quỹ.
8


Sự khác nhau giữa
HỢP ĐỒNG KỲ HẠN

HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI
9


Tiêu chí

Hợp đồng kỳ hạn


Hợp đồng tương lai

Quy mơ hợp đồng

Thiết kế thích hợp cho nhu cầu của từng cá nhân

Được tiêu chuẩn hóa

Ngày giá trị (hay là ngày dáo hạn)

Thiết kế thích hợp cho nhu cầu của từng cá nhân

Được tiêu chuẩn hóa

Các thành viên tham gia

Các ngân hàng, các nhà môi giới và các công ty
đa quốc gia, những NĐT phòng ngừa rủi ro

Các ngân hàng, các nhà mơi giới và
các cơng ty đa quốc gia, thích hợp cho
các nhà đầu cơ.

Yêu cầu ký quỹ

Thường là không, đôi khi địi hỏi hạn mức tín
dụng từ 5% - 10%

Bắt buộc ký gửi với một số lượng nhất

định và điều chỉnh theo thị trường
hàng ngày

Nhà bảo đảm

Khơng

Cơng ty thanh tốn bù trừ

Nơi trao đổi

Không tập trung

Sàn giao dịch trung tâm với hệ thống
thơng tin tồn cầu

Tính thanh khoản

Hầu hết được quyết toán bởi các giao nhận tiền tệ Hầu hết được bù trừ vị thế, rất ít có
thực sự
giao nhận thực sự

Chi phí giao dịch

Được xác định bởi chênh lệch giá mua và giá bán
của ngân hàng.

Phí mơ giới thỏa thuận.

Kết thúc vị thế


Phải thanh tốn với bên cịn lại.

Có thể bán trên thị trường.

10


QTRR BẰNG CƠNG CỤ TÀI CHÍNH PHÁI SINH

Phịng ngừa vị thế
mua

 Long hedge
Phòng ngừa rủi ro giá khi
mua tài sản trong tương lai

 Short hedge
Phòng ngừa rủi ro giá khi bán
tài sản trong tương lai

Phòng ngừa vị thế
bán
11


Phòng ngừa vị thế mua (Long Hedges)
Một doanh nghiệp cần mua 100,000 pounds đồng nguyên liệu để phục
vụ sản xuất vào 3 tháng tới. Giá giao ngay của đồng là
340cents/pounds, giá tương lai của đồng giao hàng 3 tháng sau là 320

cents/pound. Doanh nghiệp sử dụng hợp đồng tương lai như thế nào
để phòng ngừa rủi ro biến động giá đồng vào 3 tháng sau?
 Doanh nghiệp ký hợp đồng mua tương lai 100,000 pounds đồng
giao hàng 3 tháng sau.
12


Phòng ngừa vị thế mua (Long Hedges)
 Lựa chọn chiến lược phòng vệ mua (long hedge) khi nhà
đầu tư biết chắc sẽ mua một hàng hóa xác định trong
tương lai và muốn cố định mức giá vào ngày hôm nay.
 Phòng vệ mua còn được sử dụng để hạn chế rủi ro với các
hoạt động bán khống cố phiếu → Bằng cách thực hiện hợp
đồng mua tương lai chỉ số cổ phiếu
13


Phòng ngừa vị thế bán (Short Hedges)
Ngày 15/5, một doanh nghiệp kinh doanh dầu thô đã ký một hợp đồng
bán 1 triệu thùng dầu thô vào ngày 15/8 theo giá thị trường vào ngày
giao hàng. Doanh nghiệp cần thực hiện chiến lược phòng ngừa rủi ro
như thế nào?
Giả sử giá giao ngay dầu thô ngày 15/5 là 60 USD/ thùng, tại thị
trường NYMEX, giá một hợp đồng bán tương lai dầu thô là $59/thùng.
Một hợp đồng tưong lai tại NYMEX bao gồm 1,000 thùng dầu.
14


Phòng ngừa vị thế bán (Short Hedges)
 Doanh nghiệp thực hiện chiến lược phòng vệ bằng cách bán 1000

hợp đồng tương lai (short hedge) giao hàng tháng 8.
 Ngày 15/8, giả sử giá giao ngay dầu thô là 55 USD/ thùng. Doanh
nghiệp sẽ thu được:
• 55 USD/thùng từ hợp đồng bán dầu thơ giao ngay.
• 59-55 = 4 USD/thùng từ hợp đồng tương lai
 Doanh nghiệp nhận được tổng số 59 USD/ thùng dầu.
15


Phòng ngừa vị thế bán (Short Hedges)
 Ngày 15/8, giá giao ngay dầu thơ 65USD/thùng. Doanh
nghiệp sẽ thu được:
• 65 USD/thùng từ hợp đồng bán dầu thơ.
• Lỗ 65-59 = -6 USD/thùng từ hợp đồng tương lai
 Doanh nghiệp nhận được tổng số 59USD/thùng dầu.

16


Phòng ngừa vị thế bán (Short Hedges)


Bằng việc ký hợp đồng bán tương lai, doanh nghiệp

đã bảo hiểm được hợp đồng bán dầu thơ của mình,
chắc chắn sẽ bán được 59USD/thùng.

17



Phòng ngừa vị thế bán (Short Hedges)
Lựa chọn chiến lược phòng vệ bán (short hedge) khi nhà đầu
tư:
 Sở hữu sẵn một loại tài sản.
 Dự kiến sẽ bán tài sản đó vào một thời điểm trong tương
lai.

18


PHÒNG NGỪA
RỦI RO BẰNG
HỢP ĐỒNG KỲ HẠN

19


ĐỊNH GIÁ HỢP ĐỒNG KỲ HẠN

Giá trị
Giá cả
20


Giá cả và Giá trị
o Trong một thị trường hiệu quả, giá cả của tài sản luôn luôn bằng
giá trị kinh tế thực của tài sản đó.
o Giá trị của tài sản chính là hiện giá của dịng tiền nhận được từ tài
sản trong tương lai.
o Hợp đồng tương lai hoặc kỳ hạn không phải là một loại tài sản với

đúng ý nghĩa của chúng.
o “Giá cả” tương lai là một con số cụ thể, trong khi đó giá trị thì lại là
một cái gì đó trừu tượng hơn.
21


Ký hiệu
S0 : Giá giao ngay tài sản cơ sở hiện tại
F0 : Giá kỳ hạn hoặc tương lai hiện tại
T : Thời gian đến ngày đáo hạn
r : Lãi suất phi rủi ro kỳ hạn T

22


Khi tài sản cơ sở chưa cung cấp thu nhập:
 

=

 >

 <

Tận dụng cơ hội arbitrage bằng cách vay tiền,
mua cổ phiếu và bán kỳ hạn
Tận dụng cơ hội arbitrage bằng cách bán khống
cổ phiếu, đầu tư vào trái phiếu phi rủi ro và mua
kỳ hạn
www.presentationgo.com


23


Ví dụ:
Một cổ phiếu có giá 40 USD, dự kiến không trả cổ
tức trong 3 tháng tới. Lãi suất của trái phiếu phi rủi
ro kỳ hạn 3 tháng là 5%/năm. Giả sử cổ phiếu trên
hiện có giá kỳ hạn 43 USD. Có tồn tại cơ hội
ABRITRAGE hay khơng?
24


Cơ hội ABRITRAGE
là gì?
25


×