Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Hoa hoc 9 De thi chon HSG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.34 KB, 6 trang )

PHỊNG GD&ĐT
ĐÈ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2013 - 2014
Mơn: Hố học- lớp 9
(Thời gian làm bài: 150 phút)

Câu 1. (2 điểm): Hãy xác định các chất: A, B, C, X, D, E, G, I, K, L cho m ỗi s ơ đồ sau v à
viết phương trình phản ứng:
1. A + B  C + X
5. FeCl2 + I  K + NaCl
2. C + D  Cu + E
6. K + L + X  Fe(OH)3
to
3. E + G  FeCl3

 A + X
7. Fe(OH)
3

4. FeCl3 + C  FeCl2
Câu 2. (4 điểm):
1- Có 4 gói bột màu đen tương tự nhau: CuO, MnO 2, Ag2O, FeO. Chỉ dùng dung dịch HCl
hãy phân biệt từng oxit trên.
2- Có hỗn hợp gồm Fe2O3, Al2O3, SiO2 . Hãy tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp.
Câu 3. (2 điểm): Cho m gam hỗn hợp hai muối Na2CO3 và NaHCO3 có số mol bằng nhau
tác dụng với dung dịch H2SO4 lỗng, dư. Khí sinh ra được hấp thụ toàn bộ vào dung dịch
Ca(OH)2 dư thu được 25 gam kết tủa. Tính giá trị của m.
Câu 4 (2 điểm): Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO 3
0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Thanh Fe có tan hết khơng? Tính nồng độ mol của chất tan có


trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn tồn và thể tích dung
dịch thay đổi khơng đáng kể.
Câu 5 (3 điểm): A là dung dịch chứa 0,8 mol HCl; B là dung dịch chứa hỗn hợp 0,2 mol
Na2CO3 và 0,5 mol NaHCO3.
a) Thí nghiệm 1: Đổ rất từ từ A vào B
b) Thí nghiệm 2: Đổ rất từ từ B vào A
c) Thí nghiệm 3: Đổ nhanh 2 dung dịch A, B
Tính thể tích khí thốt ra ở đktc sau khi đổ hết dung dịch này vào dung dịch kia.
Câu 6 (3 điểm): Nung 18,56 gam hỗn hợp gồm FeCO3 và FexOy trong khơng khí tới khi phản
ứng hồn tồn thu được khí A và 16 gam một chất rắn duy nhất. Cho khí A hấp thụ hết vào
400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,15 M thu được 7,88 gam kết tủa.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Xác định cơng thức hố học của FexOy.
Câu 7 (1,5 điểm): Trong một bình kín chứa 3 mol SO2, 2 mol O2 và một ít bột xúc tác V2O5.
Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí A.
a) Nếu hiệu suất phản ứng là 75% thì có bao nhiêu mol SO3 được tạo thành.
b) Nếu tổng số mol các khí trong A là 4,25 mol thì có bao nhiêu % SO 2 bị oxi hoá thành SO3
.Câu 8 (2,5 điểm): Nung a gam Cu trong b gam O2 thu được sản phẩm X. X tan hoàn toàn
trong c gam dung dịch H2SO4 nồng độ 85% (đun nóng) thu được dung dịch Y và khí Z.
Tồn bộ khí Z phản ứng hết với oxi dư (có xúc tác) tạo ra oxit T, tất cả lượng oxit này phản
ứng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 0,2M tạo ra 2,62 gam muối Q. Cho dung dịch Y tác
dụng với NaOH thì phải dùng hết ít nhất 300 ml dung dịch NaOH nồng độ 1M mới tạo được
lượng kết tủa tối đa. Nếu cho dung dịch Y tác dụng với Ba(OH) 2 thì phải dùng hết ít nhất V
ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ 1,5M mới tạo ra được lượng kết tủa tối đa là 44,75 gam. Tìm
a, b, c, V (biết các phản ứng hoá học xảy ra hồn tồn).
Thí sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hồn các ngun tố hóa học, máy tính bỏ túi


Câu
Câu 1

( 2đ)

Câu 2
(4 đ)
1 (2đ)

HƯỚNG DẪN CHẤM MƠN HỐ HỌC LỚP 9
Nội dung
A- Fe2O3, B- H2, C- Fe X- H2O D- CuCl2 E- FeCl2
G- Cl2 I- NaOH K- Fe(OH)2 L- O2
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
2FeCl3 + Fe → 3FeCl2
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O → dd có màu xanh
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O → khí màu vàng
Ag2O + 2HCl → 2ẠgCl + H2O→ kết tủa màu trắng
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O → dd không màu

Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

2 ( 2đ)

Câu
3(2đ)

Cho dd HCl dư vào hỗn hợp ta thấy:
- Có chất tan và chất khơng tan SiO2, lọc tách được SiO2
Fe2O3 + 6HCl → 2FẹCl3 + 3H2O
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Cho dd NaOH dư vào sau đó lọc lấy kết tủa và nung ở nhiệt
độ cao thu được Fe2O3
HCl + NaOH → NaCl + H2O
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
AlCl3 + 3NaOH → AlOH)3 + 3NaCl
Al(OH)3 + NaOH → Na AlO2 + 2H2O
Sục CO2 tới dư vào dd thu được kết tủa, nung kết tủa ở nhệt
độ cao thu được Al2O3
CO2 + NaOH→ NaHCO3
CO2 + 2H2O + Na AlO2 → Al(OH)3 + NaHCO3
2 Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O
Đặt a là số mol Na2CO3 , a cũng là số mol NaHCO3
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O
(1)
a mol

a mol
2NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O (2)
a mol
a mol
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
(3)
0,25 mol ←
0,25 mol
Từ (1,2,3) ta có tổng mol CO2 là 2a = 0,25→ a= 0,125 mol
khối lượng hỗn hợp m= 0,125x106 + 0,125x84 = 23,75 g

Câu4(2đ) Số mol Fe = 0,3mol; số mol AgNO3 = 0,4 mol ; số mol
Cu(NO3)2 = 0,2 mol
Fe +
2AgNO3 → Fe(NO3)2 +
2Ag
0,2mol← 0,4mol→ 0,2 mol

0,5

0,75

0,75

0,5
0,5
1
0,5
0,5



Số mol Fe còn pư Cu(NO3)2 l à 0,1 mol
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
0,1 mol → 0,1mol → 0,1 mol
Nồng độ mol Fe(NO3)2 l à 0,3: 2 = 0,15 M
Nồng độ mol Cu(NO3)2 l à 0,1: 2 = 0,05 M
Câu
5(3đ)
a(0,5đ)

b (1đ)

c (1,5đ)

0,5
0,5

HCl + Na2CO3→ NaHCO3 + NaCl
0,2 mol← 0,2 mol→ 0,2 mol
HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2 + H2O
0,6 mol 0,7 mol
0,6 mol
Thể tích CO2 là 0,6 x 22,4 = 13,44 lít
Xảy ra đồng thời 2 phản ứng. Gọi x số mol Na2CO3 pư, y là
số mol NaHCO3 pư
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
x mol → 2x mol
→ x mol
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
y mol → y mol

→ y mol
Theo bài ra ta có hệ pt
2x + y = 0,8
y/x = 0,5/ 0,2
Giải hệ ta được x = 0,8/4,5 mol
Thể tích CO2 là (0,8/4,5 + 2,5 .0,8/4,5 ) . 22,4 = 13,94 lít
Nếu Na2CO3 pư trước, NaHCO3 pư sau
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
0,2 mol→ 0,4 mol
→ 0,2 mol
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
0,4 mol ← 0,4 mol
→ 0,4 mol
Thể tích CO2 là 0,6 . 22,4 = 13,44 lít

b

4FeCO3 + O2 → 2Fe2O3 + 4CO2
2FexOy + (3x- 2y)/2 O2 → xFe2O3
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
CO2 + BaCO3 + H2O → Ba(HCO3)2

0,25

0,25
0,5

0,5

Nếu NaHCO3 pư trước, Na2CO3 pư sau

NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
0,5 mol → 0,5 mol
→ 0,5 mol
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
0,15 mol ← 0,3 mol
→ 0,15 mol
Thể tích CO2 là 0,55 . 22,4 = 14,56 lít
Vậy CO2 thu được nằm trong khoảng
13,44 ‹ VCO2 ‹ 14,56
C âu 6
a

0,5

0,5
0,5
(1)
(2)
(3)
(4)

Nếu xảy ra (3) thì nCO2= nBaCO3 = 0,04 mol
Theo (1) nFeCO3= 0,04 mol → mFeCO3= 4,64g → mFe2O3 sinh
ra từ FeCO3 là 0,02 . 160 = 3,2g →mFe2O3 sinh ra từ FexOy là

0,5


16- 3,2 = 12,8g
→ nFe xOy =13,92 g

Ta thấy mFexOy › mFe2O3 → vô lý
Trường hợp pư (3,4) cùng xảy ra
Theo (3,4) n Ba(OH)2 và nBaCO3 → nCO2 (3,4)= 0,08 mol
Theo(1) → nFe2O3 = 0,04mol → mFe2O3 sinh ra từ FexOy là
16- 0,04.160 = 9,6g
Theo (1)→ nFeCO3= 0,08mol → mFexOy= 18,56- 0,08.116 =
9,28g
Xét pư (2) mFexOy ‹ mFe2O3 → xảy ra (3,4)
Bảo tồn ngun tố Fe ta có
mFe (FeCO3) + mFe ( FexOy) = mFe (Fe2O3)
hay 4,48 + mFe ( FexOy) = 11,2 → mFe ( FexOy) = 6,72g
→ mO (Fe xOy) = 9,28 – 6,72 = 2,56g
nFe : nO = 0,12 : 0,16 = 3:4 → CTHH Fe3O4
C âu 7
a

b

Câu 8
(2,5)

2SO2 + O2 → 2SO3
Trước 3 mol
2 mol

3mol → 1,5 mol
Sau
0 mol
0,5mol → 3 mol
Vì H = 75% nên lượng SO3 tạo ra là 3.75/100 = 2,25 mol

Đặt lượng SO2 pư là x mol
2SO2 + O2

2SO3
Trước 3 mol
2 mol

x mol → 0,5x mol
Sau
3-x mol
2-0,5x mol → x mol
Theo bài ra ta có 3-x + 2- 0,5x + x = 4,25 → x =1,5
%SO2 bị oxihoa là (1,5 : 3).100 = 50%
2Cu + O2 = 2CuO
(1)
X: CuO, Cu dư
Cu +2 H2SO4 = CuSO4 + SO2 + 2H2O (2)
CuO + H2SO4 = CuSO4 + H2O
(3)
d d Y : CuSO4, có thể H2SO4 dư
Z : SO2
2SO2 + O2 = 2SO3
(4)
T : SO3
SO3 + NaOH = NaHSO4
(5)
SO3 + 2NaOH = Na2SO4 + H2O
(6)
Q: có thể gồm 2 muối NaHSO4 và Na2SO4
H2SO4 + 2NaOH = Na2SO4 + 2H2O

(7)
CuSO4 + 2NaOH = Cu(OH)2 + Na2SO4 (8)
H2SO4 + Ba(OH)2 = BaSO4 +2H2O
(9)
CuSO4 + Ba(OH)2 = BaSO4 + Cu(OH)2 (10)
số mol NaOH dùng cho (5),(6) là 0,03
Nếu chỉ xảy ra (5) thì số mol NaHSO4 > 0,02
Thực tế nNaOH = n NaHSO4 = 0,03  Trái đầu bài
Nếu chỉ xảy ra (6) thì số mol Na2SO4 < 0,02

0,5

1

1

0,5

0,5
0,5
( 10 pư x 0,05
= 0,5 đ)


Thực tế nNaOH = 2n Na2SO4  Trái đầu bài
Vậy Q gồm 2 muối, giải ra ta được số mol SO3 = 0,02 mol.
Nếu khơng có (7) thì khơng có (9) tức là khơng có H2SO4

Theo (8) nCuSO4 = n Cu(OH)2 = 1/2 nNaOH = 0,15
Theo (10) nCuSO4 = nBa(OH)2 = nBaSO4 = n Cu(OH)2 = 0,15

Khối lượng kết tủa = mBaSO4 + m Cu(OH)2 = (233 + 98).0,15 =
49,65  Trái đầu bài
Vậy phải có (7) và (9) nghĩa là còn H2SO4 dư
Gọi số mol H2SO4 dư và CuSO4 trong dung dịch Y là x , y
Theo (7) , (8) 2x + 2y = 0,3 (1)
Theo (9), (10) số mol BaSO4 là x+y
số mol Cu(OH)2 là y
233(x+y) + 98 y = 44,75 (2)
 Giải hệ (1), (2)  y = 0,1; x = 0,05
số mol Ba(OH)2 = 0,15
v = 0,15/1,5 = 0,1 lit = 100 ml
số mol CuSO4 sinh ra ở (3) là
0,10 - 0,02 = 0,08
 số mol CuO (3) = 0,08; => noxi = 0,04=> tính được b =
m oxi = 1,28 g
từ số mol CuSO4 tính được nCu = 0,1 rối tính được a = mCu =
6,4g
 số mol H2SO4 (3) = 0,08
Tổng số mol H2SO4 đã dùng 0,08+0,04+ 0,05 = 0,17 =>
khối lượng dd H2SO4 đã dùng = c = (0,17x 98 x 100)/85 =
19,6 g

0,5

0,5
O,25
0,25

0,5


Chú ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×