PHỊNG GD&ĐT
Đề chính thức
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
Năm học 2013-2014
Môn: Vật lý 9
Ngày thi: 09/12/20...
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1 ( 3,0 điểm ):
Trên một đường thẳng, một người đi bộ khởi hành từ C đi đến B với vận
tốc v1 = 5km/h. Sau khi đi được 2h người ấy ngồi nghỉ 30 phút rồi đi tiếp về B.
Một người khác đi xe đạp khởi hành từ A về B (C nằm giữa AB và AC > CB)
với vận tốc v2 = 15km/h, nhưng khởi hành sau người đi bộ 1h.
1. Tính quãng đường AC và AB biết cả hai người đi đến B cùng lúc và khi
người đi bộ bắt đầu ngồi nghỉ thì người đi xe đạp đã đi được 3/4 quãng đường AC.
2. Để gặp người đi bộ tại chỗ nghỉ thì người đi xe đạp phải đi với vận tốc bằng
bao nhiêu ?
Câu 2 ( 3,0 điểm):
Từ một hiệu điện thế U1 = 2500V, điện năng được truyền bằng dây dẫn
điện đến nơi tiêu thụ. Biết điện trở dây dẫn là R = 10 và công suất của nguồn
điện là 100kW. Hãy tính:
a. Cơng suất hao phí trên đường dây tải điện.
b. Hiệu điện thế nơi tiêu thụ.
c. Nếu cần giảm cơng suất hao phí đi 4 lần thì phải tăng hiệu điện thế của
hai cực nguồn điện lên mấy lần ?
Câu 3 ( 4,0 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ:
a. Ở hình vẽ (H1). Biết R1=15 , R2=R3=R4=20 , RA=0; Ampe kế chỉ 2A.
Tính cường độ dịng điện qua các điện trở.
b. Ở hình vẽ (H2). Biết: R1=R2=2 , R3=R4=R5=R6=4 , UAB=12V, RA=0.
Tính cường độ dòng điện qua các điện trở, độ giảm thế trên các điện trở và chỉ số
Ampe kế (nếu có).
R1
A
.
A
R3
R2
R4
(H1)
.
A1
B
A
.
R4
A3
A2
R6
R5
R1
R2
R3
(H2)
.
B
Câu 4 ( 5,0 điểm):
Cho mạch điện như hình vẽ: Các điện trở R1, R2,
R2
R1
R3, R4 và Ampe kế là hữu hạn, hiệu điện thế giữa hai
A
điểm A, B là khơng đổi.
U
a. Chứng minh rằng: Nếu dịng điện qua Ampe kế
C
R3
B
R4
D
A
R1
R3
IA = 0 thì R2 = R 4 .
b. Cho U = 6V, R1 = 3 , R2 = R3 = R4 = 6 . Điện trở Ampe kế nhỏ khơng
đáng kể. Xác định chiều dịng điện qua Ampe kế và số chỉ của nó ?
c. Thay Ampe kế bằng một Vơn kế có điện trở rất lớn. Hỏi Vôn kế chỉ bao
nhiêu? cực dương của Vôn kế mắc vào điểm C hay D.
Câu 5 (5,0 điểm): Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: Đèn Đ 1 ghi 6V - 3W, đèn Đ2
ghi 6V - 0,4W, điện trở R = 60 , biến trở MN có điện trở tối đa là 54 được phân bố
đều theo chiều dài 27 cm.
1. Lập biểu thức tính điện trở của mạch AB khi con chạy C cách M một đoạn x.
2. Đặt vào hai đầu AB hiệu điện thế U = 16V. Hãy xác định vị trí con chạy C
để:
a) Các bóng đèn sáng bình thường.
b) Cơng suất tiêu thụ ở mạch ngồi là nhỏ nhất? Khi đó các đèn sáng thế nào ?
Đ
2
M
N
Đ1
C
A B
+
_
R
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI
Môn: Vật lý 9
Năm học 2013-2014
Câu
Câu 1
(3 điểm)
Câu 2
(3 điểm)
.
Nội dung hướng dẫn chấm
A
. . .. .
D
C
F
E
B
a, Sau thời gian t1 = 2h người đi bộ đi đến E
Quãng đường CE = v1t1 = 10km
Sau thời gian t2 = 1h người đi xe đạp đi đến D
Quãng đường AD = v2t2 = 15km
Mà AD = 0,75 AC AC = 20km
Sau t3 = 0,5h (thời gian người đi bộ nghỉ) thì người đi xe đạp đến F
DF = v3t3 = 7,5km.
Để 2 người gặp nhau cùng lúc ở B thì FB/v2 = EB/v1
Với EB = CB – 10
FB = CB – CF = CB – 2,5.
Thay số được CB = 13,75km AB = 33,75km
b, Để gặp người đi bộ khi bắt đầu ngồi nghỉ thì người đi xe đạp phải đi
hết quãng đường AE trong t = 1h v2’ = AF/t = 30km/h
Để gặp người đi bộ khi đã nghỉ xong thì người đi xe đạp phải đi hết quãng
đường AE trong t = 1,5h v2’ = AF/t = 20km/h
Vậy để gặp người đi bộ khi người đi bộ nghỉ thì người đi xe đạp phải đi
với vận tốc 20km/h v2 30km/h
Ta tính được cường độ dòng điện trên đường dây I = P/U1 = 40 A
2
a. Do đó cơng suất hao phí trên đường dây là P I R =16KW
Hiệu điện thế bị giảm trên đường dây là : U IR = 400V
b. Hiệu điện thế ở nơi tiêu thụ : U’ = U1 - U = 2100V
c. Trước khi tăng hiệu điện thế ở hai cực của máy phát, công suất dòng
điện là :
P2
P1 R 2
U1 ;
P2 R
Sau khi tăng hiệu điện thế cơng suất dịng điện là:
Theo u cầu
P1 U 22
P1 4P2
4
P2 U 12
. Do đó U = 2U = 5000V.
2
Câu 3
(4 điểm)
Điểm
P2
U 22
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,75
1
Vậy giảm hao phí đi 2 lần thì phải tăng hiệu điện thế ở hai cực máy phát
lên 2 lần
0,25
- Vẽ lại sơ đồ mạch điện
0,25
- Do[R2 nối tiếp(R3//R4)] nên điện trở tương đương của mạch dưới:
R R
20.20
Rd R2 3. 4 20
30
R3 R4
20 20
R1. Rd
15.30
10
- Do R1//Rd nên: RAB= R1 Rd 15 30
U
U
I AB AB
RAB
10
- Cường độ dòng điện qua mạch chính:
U
U
I 2 AB AB
Rd
30
- Cường độ dòng điện qua R2:
I
U
I 3 I 4 2 AB
2
60
- Cường độ dòng điện qua R3,R4:
U
U
I a I I 4 AB AB 2( A)
10
60
- Chỉ số của am pe kế :
120
U AB
24V
5
- Cường độ dòng điện qua R3,R2 : I3 = I4 = 24/60 = 0,4A; I2 = 24/30 =
0,8A.
U
24
I1 AB 1, 6 A
R1
15
- Cường độ dòng điện qua R :
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
1
0,25
b ) - Sơ đồ được vẽ
lại :
0,25
- Chỉ số của Ampe kế A1:
0,25
U AB 12
3( A)
R
4
4
IA 1 = I4=
- Do R5//[R2nối tiếp(R6//R3)]nên điện trở tương của mạch MB:
R .R
R5 R2 6 3 4 2 4.4
R6 R3
44
RMB
2
R6 .R3
4.4
42
R5 R2
44
R6 R3
U AB
12
3( A)
R
R
2
2
1
MB
- Cường độ dòng điện qua R :I =
1
1
- Hiệu điện thế giữa hai điểm MB:UMB= UAB -UAM=12-6= 6(V)
0,25
0,25
0,25
0,25
U MB 6
1,5( A)
4
- Cường độ dòng điện qua R5: I5= R5
- Cường độ dòng điện qua R2: I2=I1-I5= 3-1,5=1,5(A)
I 2 1,5
0, 75( A)
2
- Cường độ dòng điện qua R3 và R6 :I3=I6= 2
- Chỉ số của am pe kế A2:
IA 2= IA 1+I5= 3+1,5=4,5(A)
- Chỉ số của am pe kế A3:
IA 3= IA 2+I6= 4,5+0,75=5,25(A)
Câu 4
(5 điểm)
0,25
a.
Gọi dòng điện qua các điện trở R1, R2, R3, R4 và dòng điện qua
Ampe kế tương ứng là: I1, I2, I3, I4 và IA.
Học sinh cũng có thể vẽ lại sơ đồ tương đương
I1
R1
C I3
R3
A
A
I2
I4
R2
R4
B
D
U
U
Theo bài ra IA = 0 nên I1 = I3 = R1 R3 ; I2 = I4 = R 2 R 4
(1)
Từ hình vẽ ta có UCD = UA = IARA = 0 UAC = UAD hay I1R1 = I2R2
(2)
Từ (1) và (2) ta có:
U.R1
U.R 2
R1
R2
R1 R3 R 2 R 4
R1 R 3 R 2 R 4
R1 R 3
R2 R4
b.
Vì RA = 0 nên ta chập C với D. Khi đó:
R1R 2
3.6
2
R
R
3
6
2
R // R nên R = 1
1
2
0,5
0,5
R3 R 4
R1 R 2
0,75
12
R3R 4
6.6
3
R
R
6
6
4
R3 // R4 nên R34 = 3
U
R12
R
R
34
Hiệu điện thế trên R12: U12 = 12
= 2,4V
U12 2, 4
0,8A
3
cường độ dòng điện qua R1 là I1 = R1
Hiệu điện thế trên R34: U34 = U U12 = 3,6V
U 34 3,6
0,6A
6
cường độ dòng điện qua R3 là I3 = R3
Vì I3 < I1 dịng điện qua Ampe kế có chiều từ C D. Số chỉ của
0,75
0,25
0,25
0,75
am pe kế là:
IA = I1 - I3 = 0,8 - 0,6 = 0,2A
c.
Theo bài ra RV = ∞ nối vào C, D thay cho am pe kế khi đó:
U
6
2
I = I = R1 R3 3 6 3 A
1
Câu 5
(5 điểm)
3
U
6
I2 = I4 = R 2 R 4 6 6 = 0,5A
2
.3
Hiệu điện thế trên R1: U1 = I1R1 = 3 = 2V
Hiệu điện thế trên R2: U2 = I2R2 = 0,5.6 = 3V
Ta có U1 + UCD = U2 UCD = U2 - U1 = 1V
Vôn kế chỉ 1V cực dương vôn kế mắc vào C
0,5
0,75
a, Vẽ lại được mạch để phân tích.
0,5
x
Đ1
R
.
M
Đ2
..
.
54- x N
A B
Tính được các giá trị điện trở của các đèn R1 = 12; R2 = 90
Cường độ dòng điện qua đèn khi sáng bình thường I1 = 0,5A; I2 =1/15A
RMB = RR2/(R+R2) = 36
+ Điện trở trên mỗi cm chiều dài của biến trở là 2
+ Đoạn CM có chiều dài x nên điện trở Rx = 2x
Đoạn CN có điện trở 54 – 2x
Điện trở đoạn mạch AB là RAB = R1 + RCB = (-x2 + 9x + 756)/22,5
b, Khi UAB = 16V, các đèn sáng bình thường nên UAB = 6V, UAC = 6V
UCM = 4V
+ Ix = I2 + U2/R = 1/6A Rx = UCM/Ix = 24 x = 12
+ Để cơng suất mạch nhỏ nhất thì RAB lớn nhất (-x2 + 9x + 756)/22,5 lớn
nhất x = 4,5cm
Ghi chú:
- Bài làm bằng cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.
- Việc chi tiết hóa điểm từng phần do Hội đồng chấm thi thống nhất tự quy định.
- Bài làm đúng đến đâu cho điểm đến đó.
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,75
0,5
0,5
0,5
0,5