Tải bản đầy đủ (.pptx) (21 trang)

Bai 3 Cac quoc gia co dai phuong Dong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.8 MB, 21 trang )

Tổ 1
SỰ
RAchào
ĐỜI
Kính
cơ CỦA
giáo và các bạn học
LỊCH PHÁP
THIÊN
Sinh&lớp
10a1 VĂN HỌC


Thiên văn học

1

2

3

Lịch pháp
Sự xuất hiện Lịch pháp và Thiên văn học


THIÊN VĂN HỌC
- Là 1 trong những môn khoa học ra đời sớm nhất
trong lịch sử loài người.
- Ra đời ở Ai Cập, Lưỡng Hà, Trung Quốc, Ấn Độ.



Ai Cập
Trung
Quốc

Lưỡng


Ấn Đ ộ


Sự ra đời của Lịch pháp và Thiên văn
học
- Thiên văn học và Lịch pháp học luôn gắn liền
với nhau, với nhu cầu sản xuất nông nghiệp.


Hình vẽ các chịm sao (Trung Quốc)




Nơng lịch (âm lịch) là
- Tác tính
Bạn biết gì
Hiện
vẫn
sử
một
loại
âmđược

dương
lịchtrồng đúng thời vụ.
dụng:lịch:
Giúp
cho
việc
gieo
Cách
dụng
ở một
quốc
về nơng lịch?
có tính
các số
ngày
tiết
Dựa vào sự trong
chuyển
đời
của
gia vàSự
khurađể
vực
chịu
năm
xác
định lịch có tác
động của Mặt

ảnh

hưởng
bởi
nền
cácTrời
thời vụ
sảndụng
xuất gì?
Mặt Trăngvăn
để minh
tính
ra
Hoa.
nơngTrung
nghiệp.

nơng lịch.
• Một năm có 365 ngày,
chia thành 12 tháng, và
phân ra thành tuần,
giờ, mùa.



3

Sự xuất hiện Lịch pháp và Thiên văn học
a) Ai Cập
b)Trung Quốc
c) Ấn Độ
d) Lưỡng Hà



Ai Cập

Dịng sơng Nin


Phía Đơng

Phía Tây


Phía Nam

Phía Bắc


Các vị thần Ai Cập Geb và Nut. Nut tượng trưng cho bầu trời với những vì sao bao bọc Trái Đất


Ai Cập


 Về dụng cụ thiên văn:

o Sáng chế ra đồng hồ Mặt Trời- bìa thờ thần Ra.
 Xác định độ cao của Mặt Trời với đường chân trời.
o Đo thời gian về ban đêm: Theo dõi vị trí các ngơi sao.
 Cống hiến cho nhân loại ý tưởng xác định:
1h= độ dài cùa 1 ngày&đêm, thống nhất cho mọi mùa trong năm.



Trung Quốc
 Đã có cách đây 3000 đến 4000 năm.
 Khoảng 600 năm TCN: đã sử dụng lịch dương sớm nhất.
 Chu kì 19 năm có 7 tháng nhuận.
 Nhà soạn lịch nổi tiếng:
 Lưu Hồng
 Lưu Chước
 Hạ Thừa Thiên
 Quảng Thủ Kính
 Sử dụng phổ biến là lịch can chi, dùng 10 can và 12 chi.


Ấn Độ
 Ra đời 3000 năm trước.
 Quan niệm rằng: nước sinh ra đầu tiên, tiếp đến là
lửa
 Chia hoàng đạo làm 28 chòm sao.
 Mặt Trăng đi 1 vòng hoàng đạo hết 27,3 ngày, đêm.


Ấn Đ

Aryabhatta I (476-550): khẳng định rằng:
• Trái Đất tự quay quanh trục và chuyển động quanh Mặt
Trời.
• 1 năm dương lịch: 365 ngày 6h 12’ 30”.
 Varahamihira (505-587): có bộ sách Pancha- Siddhantika với 5
luận thuyết của thiên văn học.

 Brahmagupta (598-670): những nghiên cứu về hiện tượng thiên
thực, vị trí của các hành tinh trong tác phẩm:
Brahmasphutasiddhanta.



Lưỡng Hà
 Sử dụng lịch Mặt Trăng và Mặt Trời.
 Có 29, 30 ngày/ tháng.
 Năm bắt đầu từ mùa xuân:
o Gồm 12, 13 tháng Mặt Trăng.
o Chu kì 19 năm lại cộng thêm 7 tháng phụ.
 Đầu Thiên niên kỉ 3 TCN, người Sumer đã biết đến sao Hôm
và sao Mai.
 Có 1 bộ sách ra đời với 7000 lời tiên đoán.
 Đầu thiên niên kỉ 2 TCN, người Babylone biết đến 5 hành tinh trên
hệ mặt trời.
 Họ phân biệt 12 chịm sao trên hồng đạo, nghiên cứu sao chổi, sao
băng, tính nhật thực và nguyệt thực.
 Âm lịch




×