Chương 1: Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty dệt may Hà Nội
1.1. Tổng quan về công ty dệt may Hà Nội
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty dệt may Hà Nội
1.1.1.1. Thông tin cơ bản về công ty cổ phần dệt may Hà Nội.
- Tên công ty: Công ty cổ phần dệt may Hà Nội
- Tên giao dịch: HANOI TEXTILE AND GARMENT
COMPANY.
- Tên viết tắt: HANOSIMEX
- Địa chỉ trụ sở: Số 1 Mai Động, quận Hai Bà Trưng Hà Nội
- Số điện thoại: 84-4-8621024
- Mã số thuế: 0100100826
- Email: hanosimex@HANOSIMEX. Vnn. Việt Nam
- Website: www hanosimex. Com.Việt Nam
1.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
Công ty Dệt May Hà Nội là một doanh nghiệp lớn thuộc Tổng Công ty Dệt May Việt
Nam(VINATEX), thuộc ngành công nghiệp nhẹ Việt Nam. Được xây dựng và hình thành từ
cuối những năm 70, đến nay Công ty Dệt May Hà Nội- tên giao dịch HANOSIMEX đã lớn
mạnh và phát triển không ngừng. Công ty là thành viên hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ về
tài chính, có đầy đủ tư cách pháp nhân, có quan hệ đối nội, đối ngoại, được mở tài khoản riêng
ở các ngân hàng trong và ngoài nước theo pháp lệnh của Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt nam, chịu sự quản lý của Tổng Công ty Dệt May Việt Nam.
Tiền thân của công ty là Nhà máy Sợi Hà Nội bắt đầu hoạt động từ năm 1984. Đến năm
1991, Nhà máy được đổi tên thành Xí nghiệp Liên hiệp Sợi dệt kim Hà Nội (Hanosimex).
Năm 2003, Xí nghiệp Liên hiệp Sợi Dệt kim Hà Nội được đổi tên thành Công ty Dệt may Hà
Nội. Từ năm 2007, Công ty chuyển đổi sang hoạt động theo mô hình cơng ty mẹ-cơng ty con
với tên gọi Tổng cơng ty Dệt may Hà Nội và chuyển sang hoạt động theo mơ hình cổ phần từ
năm 2008. Tổng cơng ty CP Dệt May Hà Nội được đánh giá là một trong những doanh nghiệp
hàng đầu của ngành dệt may Việt Nam. Qua gần 30 năm xây dựng và trưởng thành, Tổng
công ty CP Dệt may Hà Nội đã đạt được nhiều thành tựu đáng tự hào. Tổng Công ty luôn đẩy
mạnh hệ thống nghiên cứu phát triển các sản phẩm dệt may theo hướng phù hợp với thị hiếu
cũng như xu hướng cạnh tranh hiện nay. Với 16 đơn vị thành viên và hơn 4.000 cán bộ nhân
viên, Hanosimex có năng lực sản xuất bình quân đạt 22.000 tấn sợi các loại/năm, 2.600 tấn
vải dệt kim/năm, sản phẩm may dệt kim đạt 11 triệu chiếc/năm phục vụ nhu cầu tiêu dùng
trong nước và xuất khẩu. Trong những năm qua, Tổng công ty liên tục được Đảng-Nhà nước
trao tặng những danh hiệu cao quý.
Trải qua gần 36 năm( 1984-2020) xây dựng và trưởng thành với bao khơng khí thăng
trầm cho đến nay Cơng ty Dệt May Hà Nội đã đạt được những thành cơng nhất định, khẳng
định được chỗ đứng của mình khơng chỉ tại thị trường trong nước mà cả trên trường quốc tế.
Để tạo được kết quả đó là do sự đóng góp cơng sức của rất nhiều người từ ban lãnh đạo, cán
bộ, công nhân… đến cả những bạn hàng trong nước và trên thế giới. Bên cạnh đó, kinh tế
nước ta đang có đà hồi phục , Nhà nước tăng cường các hoạt động đối ngoại mở rộng thị
trường, ngành Dệt-May đã được Chính phủ quan tâm phê duyệt chiến lược phát triển kèm
theo các chính sách ưu đãi tạo điều kiện vươn lên hội nhập với khu vực và thế giới…Nhờ sự
quan tâm của Đảng và Nhà nước đã tạo mọi điều kiện để Cơng ty có thể phát triển vững mạnh
như bây giờ.
Thuận Lợi của công ty CP Dệt May Hà Nội.
Thành lập từ lâu đời, có nguồn kinh nghiệm dồi dào, chiếm lĩnh thị trường lớn trong nước.
Người lao động cần cù chăm chỉ và khéo léo nên có những sản phẩm yêu cầu tay nghề thủ
công rất độc đáo đặc sắc.
Nhu cầu của xã hội hiện tại về may mặc lớn.
Ngành may mặc Việt Nam có tốc độ tăng trưởng cao, số lượng các cơng ty liên tục tăng
qua các năm và quy mô của công ty ngành càng lớn cả về mọi nguồn lực. Giá trị xuất khẩu
260 triệu USD/tháng và tăng ở các thị trường chính là Mỹ, EU, Nhật. Nguồn tiêu thụ dồi dào.
Máy móc, thiết bị hiện đại với những máy cắt, máy ép, là hơi…giảm bớt các công đoạn
thủ công.
Khó Khăn của công ty CP Dệt May.
Trong những năm gần đây lực lượng lao động của Công ty luôn biến động. Hằng năm có
khoảng 300 cơng nhân thơi việc, hầu hết số công nhân này đã thành thạo nghề. Điều này làm
đảo lộn cơ cấu lao động của Công ty. Để thay thế số lao động thiếu hụt đó, hàng năm buộc
Công ty phải tự đào tạo hoặc tuyển thêm công nhân, gây tốn kém nhiều thời gian và tiền bạc
mà chất lượng tay nghề công nhân lại thấp. Về mặt kỹ thuật công nghệ: trong mấy năm gần
đây, Công ty nhập nhiều máy móc thiết bị hiện đại mà khi đó tay nghề của cơng nhân cịn thấp
chưa thể sử dụng và hiểu hết tính năng của các thiết bị đó nên chưa khai thác hết cơng suất
của máy móc thiết bị.Tình hình cán bộ quản lý kỹ thuật giỏi và cơng nhân có tay nghề cịn
thiếu nhiều so với nhu cầu và yêu cầu phát triển của sản xuất kinh doanh. Đặc biệt là ngành
may, Công ty đang thiếu đội ngũ thợ lành nghề có kinh nghiệm, lý do của sự thiếu hụt này
phần lớn là do sự biến động về lao động hàng năm.Công ty chưa chú trọng đến việc khai thác
thị trường trong nước, do đó q trình sản xuất đơi khi cịn chậm.
Nhu cầu trong nước lớn, tuy nhiên cũng rất khắt khe về chất lượng sản phẩm cũng như
mẫu mã địi hỏi cơng ty phải luôn cập nhật mẫu mã cũng như chất lượng sản phẩm.
Trong nước cũng có rất nhiều các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dệt may, thị
trường cạnh tranh lớn .
1.1.2. Chức năng nhiệm vụ của công ty dệt may Hà Nội
Chức năng:
Sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu các loại sản phẩm dệt may, nguyên phụ liệu, thiết
bị, phụ tùng, bao bì thuộc ngày dệt may.
Vận tải hàng hóa và hành khách, kinh doanh kho vận, cho thuê văn phòng, nhà xưởng
đầu tư và kinh doanh cơ sở hạ tầng.
Kinh doanh nhà hàng, khách sạn, siêu thị, dịch vụ du lịch, vui chơi, giải trí.
Dịch vụ đào tạo cơng nhân kỹ thuật, dịch vụ khoa học. công nghệ, sửa chữa bảo dưỡng,
thiết bị công nghiệp.
Lắp đặt thiết bị công nghệ, hệ thống điện lạnh, thiết bị phụ trợ công nghiệp và dân dụng.
Đầu tư tài chính, kinh doanh bất động sản.
Kinh doanh các ngành nghề khác theo quy định của pháp luật.
Nhiệm vụ:
Tạo công ăn việc làm cho người lao động góp phàn thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế.
Tối đa lợi nhuận của công ty, giảm chi phí sản xuất cũng như chi phi phí nguyên vật liệu
nhằm làm giảm giá thành sản phẩm, giúp thị trường may mặc tiếp cận được nhiều người.
1.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty dệt may Hà Nội
Sơ đồ 1: Tổ chức bộ máy công ty cổ phần dệt may Hà Nội
(Nguồn:
/>at%20thong%20tin.pdf)
Là một doanh nghiệp nhà nước, Công ty Dệt May Hà Nội được tổ chức theo mơ hình tập
trung thống nhất. Vì Cơng ty trực tiếp sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trên thị trường nên luôn
chịu tác động bởi sự biến đổi của thị trường do đó cơ cấu quản lý của Cơng ty được tổ chức
theo hình thức trực tuyến chức năng là phù hợp hơn cả với hoạt động của Công ty. Theo cơ
cấu này, các bộ phận chức năng không ra mệnh lệnh trực tiếp cho các đơn vị sản xuất mà chỉ
chuẩn bị các quyết định, định hướng, kiến nghị với tư cách các cơ quan tham mưu cho Tổng
Giám Đốc. Vì vậy, bộ máy quản lý được chia thành ba cấp:
-
Đại hội đồng cổ đông
Đại hội đồng cổ đơng gồm tất cả Cổ đơng có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất
của công ty, quyết định những vấn đề thuộc nhiệm vụ và quyền hạn được luật pháp và điều lệ
Công ty quy định.
-
Hội đồng quản trị
Có quyền nhân danh cơng ty để quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích quyền lợi của
cơng ty phù hợp với luật pháp, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông
quyết định.
Chịu trách nhiệm trước Đại hội cổ đơng.
Có trách nhiệm chỉ đạo, hỗ trợ và giám sát việc điều hành của Tổng Giám Đốc và các chức
danh do Hội đồng quản trị trực tiếp quản lý.
Quyết định triệu tập, chuẩn bị nội dung và tổ chức đại hội cổ đông thường kỳ và bất thường .
Quyết định tiền lương, tiền thưởng của Tổng giám đốc, Phó giám đốc, Kế tốn trưởng và các
chức danh khác thuộc quyền quản lý của Hội đồng quản trị
Quyết định về quy chế tuyển dụng cho thôi việc nhân viên công ty , phù hợp với quy định của
pháp luật.
Phê duyệt những phương án trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật và xem xét quyết định chuyển
nhượng cấc cổ phiếu có ghi danh.
-
Ban kiểm sốt
Ban kiểm sốt có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn
trọng trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, trong tổ chức cơng tác kế tốn, thống kê
và lập BCTC nhằm đảm bảo lợi ích hợp pháp của các Cổ đơng , Ban kiểm soát hoạt động độc
lập với HĐQT và ban giám đốc.
-
Cơ quan tổng giám đốc
Cơ quan tổng giám đốc bao gồm một tổng giám đốc, các giám đốc điều hành và một kế toán
trưởng. Cơ quan điều hành thực hiện điều hành hoạt động kinh doanh theo mục tiêu, kế hoạch
đã được HĐQT phê duyệt.
Tồng giám đốc được HĐQT bổ nhiệm và Đại hội cổ đông phê chuẩn có quyền và nhiệm vụ
thực hiện các nghị quyết của HĐQT và Đại hội cổ đông bao gồm:
Tổ chức thực hiện các nghị quyết của HĐQT và Đại hội cổ đông đã thông qua;
Quyết định tất cả các vấn đề khơng cần phải có nghị quyết của HĐQT, bao gồm việc thay mặt
Hanosimex ký hợp đồng tài chính và thương mại, trừ hợp đồng giao dịch tại điều 162 Luật
doanh nghiệp;
Tổ chức và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh thường nhật của Hanosimex theo những
thông lệ quản lý tốt nhất;
Đề nghị về số lượng và nhân sự các vị trí quản lý cấp cao mà Hanosimex cần thuê để HĐQT
bổ nhiệm hoặc miễn nhiễm khi cần thiết và tham khảo ý kiến của HĐQT để quyết định mức
lương, tiền thù lao, các lợi ích và các điều khoản khác của hợp đồng lao động của người quản
lý;
Bổ nhiệm, miễn nhiễm các chức danh quản lý, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của HĐQT
và Đại hội cổ đông.
Giám đốc điều hành là người giúp Tổng giám đốc một hoặc một số nhiệm vụ theo sự phân
công và ủy quyền của Tổng giám đốc, chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc và Hội đồng
quản trị và pháp luật về phạm vi công việc được phân công và ủy quyền.
Kế toán trưởng là người giúp Tổng giám đốc chỉ đạo, thực hiện thống nhất cơng tác kế tốn,
tài chính, thống kê, chịu trách nhiệm về cơng tác quản lý tài chính, kế tốn của Hanosimex
theo đúng quy định của pháp luật.
-
Các phịng ban chun mơn nghiệp vụ giúp việc và sản xuất
Phòng thị trường sợi : Tham mưu cho TGĐ và triển khai các công việc thuộc lĩnh vực kinh
doanh tiêu thụ mặt hàng sợi trong thị trường nội địa và xuất khẩu. Kinh soanh thương mại và
cung ứng nguyên liệu bông, xơ PE, vật tư,phụ tùng, thiết bị cho các Nhà máy sợi trực thuộc
cơng ty
Phịng thị trường may: Tham mưu cho TGĐ và triển khai các công việc thuộc lĩnh vực kinh
doanh thương mại nguyên liệu và tiêu thụ sản phẩm ngành may trong nước và ngoài nước.
Cung ứng nguyên liệu, phụ liệu cho các Nhà máy và đơn vị trực thuộc Tổng cơng ty.
Phịng Kỹ thuật đầu tư: Tham mưu giúp việc TGĐ về các lĩnh vực kỹ thuật sợi, dệt nhuộm,
may, cơ khí, động lực, kỹ thuật an tồn, vệ sinh mơi trường, kỹ thuật xây dựng trong phạm vi
tồn Cơng ty.
Phịng Kế tốn : Tham mưu giúp việc cho TGĐ trong công tác kế tốn tài chính nhằm sử
dụng đồng vốn hợp lý đúng mục đích, đúng chế độ, đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh
được duy trì liên tục và đạt hiệu quả kinh tế cao.
Phịng nhân sự hành chính: Tham mưu cho TGĐ về các công tác quản trị nhân sự và cơng tác
văn phịng của Tổng cơng ty
Phịng công nghệ may: Tham mưu cho Tổng giám đốc về kỹ thuật, công nghệ và định mức
kinh tế kỹ thuật ngành may và công tác quản lý điều hoạt động sản xuất kinh doanh ngành dệt
may và công tác quản lý chất lượng sản phẩm, đánh giá khách hàng.
Phòng hành chính và nhân sự: kiểm sốt hồ sơ của cán bộ công nhân viên, tuyển dụng người
lao động cho doanh nghiệp thực hiện các vấn đề về hoạch định nguồn nhân lực.
Ban kiểm soát nội bộ: Kiểm tra, đánh giá các thơng tin kinh tế, tài chính và phi tài chính đã
và đang cũng như sẽ phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Xác nhận và báo
cáo về chất lượng và độ tin cậy của thông tin quản trị, thơng tin tài chính do các cá nhân,
phịng ban, bộ phận và Ban điều hành doanh nghiệp. Báo cáo cho Đại hội đồng cổ đông, Hội
đồng quản trị hay chủ doanh nghiệp. Kiến nghị giải pháp quản lý rủi ro tiềm tàng vốn có và
có thể xảy ra trong tương lai đối với hoạt động của doanh nghiệp. Xác nhận việc tuân thủ pháp
luật, tuân thủ nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông và chủ doanh nghiệp mà Ban điều hành
doanh nghiệp đã và đang thực hiện trong quá trình điều hành hoạt động. Kiến nghị giải pháp
để kịp thời ngăn chặn các sai phạm đã và đang xảy ra hoặc có thể sẽ xảy ra bất cứ khi nào ở
hiện tại và tương lai. Giám sát thực hiện các giải pháp để chỉnh sửa, khắc phục sai phạm, rủi
ro trong mỗi bộ phận, phịng ban và tồn bộ q trình hoạt động của doanh nghiệp.
1.2. Tổ chức cơng tác kế tốn tại công ty dệt may Hà Nội
1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại doanh nghiệp
Kế toán TSCĐ và
VTHH
Kế toán thuế
Kế tốn trưởng
Phó phịng kế tốn
(kế tốn tổng hợp)
Kế tốn tiền lương,
doanh thu và chi phí
Kế tốn cơng nợ
Kế tốn bán hàng
Sơ đồ 2: Sơ đồ bộ máy tổ chức kế tốn bằng doanh nghiệp
Cơng việc của từng chức danh mối liên hệ giữa các chức danh
Kế toán trưởng : Xây dựng tổ chức , quản lý tổ chức bộ máy kế toán , kiểm tra , giám
sát thực hiện các cơng việc liên quan đến kế tốn trong doanh nghiệp
Kế toán tổng hợp : Hướng dẫn và giám sát việc thực hiện của kế toán thành viên. Tổng
hợp số liệu báo cáo của những kế toán phần hành mục đích để ghi sổ sách , làm báo cáo tổng
hợp cuối kỳ
Kế tốn TSCĐ và vật tư, hàng hóa: Theo dõi kiểm soát các hoạt động tăng giảm, khấu
hao của TSCĐ và vật tư hàng hóa và kiểm sốt tồn vật tư tại kho, kiểm tra và kiểm kê tài sản
về nhập kho, thực hiện viết các chứng từ liên quan và lên sổ kế toán.
Kế toán thuế : thu thập các hóa đơn chứng từ đầu ra , đầu vào làm căn cứ kê khai thuế
hàng tháng /quý/quyết toán thuế cuối năm . Báo cáo về thuế GTGT, TNDN, TNCN tình hình
sử dụng hóa đơn lập báo cáo cuối năm
Kế tốn tiền lương, doanh thu và chi phí: tính lương và trả lương theo quy định của
công ty , dựa trên bảng chấm công, hợp đồng lao động. Theo dõi doanh thu bán hàng của
doanh nghiệp, tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm nhập kho đồng thời theo dõi dịng
tiền xủa doanh nghiệp.
Kế tốn bán hàng : Lập hóa đơn bán hàng , theo dõi và tổng hợp số lượng hàng bán
được để lập báo cáo về tình hình bán hàng , tình hình tăng giảm của hàng hóa theo yêu cầu
của quản lý doanh nghiệp
Kế tốn cơng nợ : Theo dõi các khoản cơng nợ phải thu của khách hàng , phải trả người
cung cấp . đưa ra những kế hoạch thanh toán cho từng nhà cung cấp , thu hồi công nợ
Bất kể một công ty nào dù lớn nhất hay chỉ là một doanh nghiệp nhỏ đều cần có bộ máy
kế tốn để kiểm kê , kiểm tra cách lập chứng từ , sổ sách các báo cáo tài chính của cơng ty.
Có thể giúp các nhà quản trị hoạch định các chiến lược phát triển của công ty , và một công ty
dệt lớn thì bộ máy kê tốn khơng thể thiếu và là một bộ phận vô cùng quan trọng .
1.2.2. Tổ chức hệ thớng thơng tin kế tốn tại cơng ty dệt may Hà Nội
- Công ty áp dụng theo các chế độ và chuẩn mực kế toán Việt Nam ban hành theo Thơng tư
200/2014,TT-BTC
- Niên độ kế tốn: Từ đầu ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 năm dương lịch.
- Kỳ kế tốn năm là 12 tháng tính từ đầu ngày 01/ 01 đến ngày 31/ 12 năm dương lịch.
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính giá CCDC, HH xuất kho: Nhập trước xuất trước.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Sử dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Cơng
ty tính và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp và các khoản thuế, phí khác theo quy định hiện
hành của Nhà nước.
- Tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
- Hình thức sổ kế tốn: Hình thức sổ kế tốn máy.
- Tính giá thành phẩm theo giá thành sản xuất.
- Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo phương pháp nguyên vật liệu trực tiếp.
- Tiêu thức phân bổ chi phí sản xuất chung dựa trên nguyên vật liệu trực tiếp.
1.2.3. Quy trình lập, kiểm tra và luân chuyển chứng từ kế tốn
Tại cơng ty cổ phần dệt may Hà Nội hiện nay đang sử dụng rất nhiều các loại chứng từ
kế toán hiện hành, tuy nhiên do thời gian làm bài cịn hạn chế nên em xin trình bày về 5 loại
chứng từ thông dụng đối với doanh nghiệp sản xuất đó là: Phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập
kho, phiếu xuất kho, hóa đơn giá trị gia tăng.
a) Quy trình lập chứng từ
-
“Đơn vị”, “Địa chỉ” của đơn vị nhận chứng từ: ghi đầy đủ thông tin của đơn vị nhận
chứng từ.
-
“Đơn vị”, “Địa chỉ” của đơn vị lập chứng từ: ghi đầu đủ thông tin của đơn vị lập chứng
từ.
-
“Ngày tháng năm”: thời gian lập phiếu.
-
“ Số hiệu”: Ghi lần lượt số hóa đơn.
-
“Nội dung chứng từ”: ghi nội dung của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
-
“Số lượng, đơn giá” :và số tiền của nghiệp vụ kinh tế phát sinh ghi bằng số đối với sản
phẩm, hàng hóa.
-
“Số tiền”: được ghi bằng cả số và chữ.
-
“Chữ ký”: Bao gồm chữ ký, họ và tên người lập, người nhận, kế toán trưởng và những
người có liên quan đến chứng từ kế tốn.
-
Ngồi các chỉ tiêu trên cịn có những chỉ tiêu khác phù hợp với từng loại chứng từ.
b) Quy trình luân chuyển chứng từ
Phiếu thu:
- Phiếu thu do kế toán lập thành 3 liên, ghi đầy đủ nội dung và ký tên vào Người lập phiếu,
sau đó chuyển cho Kế toán trưởng soát xét và Giám đốc ký duyệt, chuyển cho Thủ quỹ.
Sau khi nhận đủ số tiền, Thủ quỹ ký tên, ghi nhận vào Đã nhận đủ số tiền, đồng thời Người
nộp tiền ký vào Phiếu thu và ghi rõ họ tên.
- Nếu là thu ngoại tệ thì phải ghi rõ tỷ giá tại thời điểm nhập quỹ, và tính ra số tiền được quy
đổi.
- Thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi nhận vào Sổ quỹ tiền mặt, 1 liên giao cho người nộp tiền, 1
liên lưu nơi lập phiếu. Cuối ngày, toàn bộ phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế
toán ghi sổ kế toán.
Phiếu chi:
- Phiếu chi do kế toán lập thành 3 liên, ghi đầy đủ nội dung và ký tên vào Người lập phiếu,
sau đó chuyển cho Kế tốn trưởng sốt xét và Giám đốc ký duyệt, chuyển cho Thủ quỹ.
Sau khi nhận phiếu chi, Thủ quỹ ký tên, đồng thời người nhận tiền ký vào Phiếu chi và ghi
rõ họ tên.
- Nếu là chi ngoại tệ thì phải ghi rõ tỷ giá tại thời điểm xuất quỹ, và tính ra số tiền được quy
đổi.
- Thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi nhận vào Sổ quỹ tiền mặt, 1 liên giao cho người nhận tiền, 1
liên lưu nơi lập phiếu. Cuối ngày, toàn bộ phiếu chi kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế
toán ghi sổ kế toán.
Phiếu nhập kho:
-
Phiếu nhập kho do bộ phận mua hàng hoặc bộ phận sản xuất lập thành 2 liên (đối với vật
tư, hàng hố mua ngồi) hoặc 3 liên (đối với vật tư tự sản xuất) (đặt giấy than viết 1 lần),
và người lập phiếu ký (ghi rõ họ tên), người giao hàng mang phiếu đến kho để nhập vật tư,
dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá.
-
Nhập kho xong thủ kho ghi ngày, tháng, năm nhập kho và cùng người giao hàng ký vào
phiếu, thủ kho giữ liên 2 để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển cho phịng kế tốn để ghi sổ
kế toán và liên 1 lưu ở nơi lập phiếu, liên 3 (nếu có) người giao hàng giữ.
Phiếu xuất kho:
-
Phiếu xuất kho do các bộ phận xin lĩnh hoặc do bộ phận quản lý, bộ phận kho lập (tuỳ theo
tổ chức quản lý và qui định của từng doanh nghiệp) thành 3 liên (đặt giấy than viết 1 lần).
Sau khi lập phiếu xong, người lập phiếu và kế toán trưởng ký xong chuyển cho giám đốc
hoặc người được uỷ quyền duyệt (ghi rõ họ tên) giao cho người nhận cầm phiếu xuống
kho để nhận hàng. Sau khi xuất kho, thủ kho ghi vào cột 2 số lượng thực xuất của từng
thứ, ghi ngày, tháng, năm xuất kho và cùng người nhận hàng ký tên vào phiếu xuất (ghi rõ
họ tên).
-
Liên 1: Lưu ở bộ phận lập phiếu.
-
Liên 2: Thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển cho kế tốn để kế tốn ghi vào
cột 3, 4 và ghi vào sổ kế toán.
-
Liên 3: Người nhận vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa giữ để theo dõi ở bộ
phận sử dụng.
Hóa đơn GTGT:
- Hoá đơn do bộ phận kế toán lập thành 3 liên ( đặt giấy than viết 1 lần).
Liên thứ nhất được lưu tại quyển.
Liên thứ hai giao cho khách hàng mua bán hàng hoá dịch vụ.
Liên thứ ba do thủ kho giữ lại ghi thẻ kho, cuối ngày hoặc cuối kỳ giao cho kế toán để ghi
sổ.
- Chuyển hoá đơn cho kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị ký duyệt. Nếu hoá đơn thanh
toán tiền ngay phải đến bộ phận kế toán làm thủ tục nộp tiền (tiền mặt hoặc séc). - người
mua nhận hàng hoá, sản phẩm ký vào hố đơn, cịn nếu vận chuyển dịch vụ thì khi cơng
việc vận chuyển dịch vụ hồn thành, khách hàng mua dịch vụ ký vào hoá đơn
c) Quy trình kiểm tra chứng từ:
Đối với 5 loại chứng từ: phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hóa đơn giá trị
gia tăng đều cần kiểm tra những vấn đề sau:
1. Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu, các yếu tố ghi chép trên chứng
từ kế toán;
2. Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã ghi trên chứng từ kế
toán, đối chiếu chứng từ kế toán với các tài liệu khác có liên quan;
3. Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thơng tin trên chứng từ kế tốn.
4. Khi kiểm tra chứng từ kế toán nếu phát hiện hành vi vi phạm chính sách, chế độ, các quy
định về quản lý kinh tế, tài chính của Nhà nước, phải từ chối thực hiện ( khơng xuất quỹ,
thanh tốn, xuất kho,….) đồng thời báo ngay cho Giám đốc doanh nghiệp để xử lý.
5. Đối với những chứng từ kế tốn lập khơng đúng thủ tục, nội dung và con số khơng rõ rang,
thì người chịu trách nhiệm kiểm tra hoặc ghi sổ phải trả lại hoặc báo cho nơi lập chứng từ
biết để làm lại, làm them thủ tục và điều chỉnh, sau đó mới dùng làm căn cứ ghi sổ
1.2.4. Tổ chức kiểm tra kế tốn tại cơng ty dệt may Hà Nội
Nhiệm vụ của kiểm tra kế tốn:
Kiểm tra tính chất hợp pháp của nhiệm vụ kinh tế tài chính phát sinh
Kiểm tra việc tính tốn, ghi chép, phản ánh của kế toán về các mặt chính xác, kịp thời ,
đầy đủ trung thực, rõ ràng. Kiểm tra việc chấp hành các chế độ, thể lệ kế tốn và kết quả cơng
tác của bộ máy kế tốn
Thơng qua việc kiểm tra kế tốn mà kiểm tra việc chấp hành ngân sách , chấp hành kế
hoạch sản xuất kinh doanh nhằm phát hiện, ngăn ngừa các hiện tượng vi phạm chính sách, chế
độ tài chính
Qua kết quả kiểm tra kế toán mà đề xuất các biện pháp khắc phục những khiếm khuyết
trong công tác quản lý của doanh nghiệp
Yêu cầu của việc kiểm tra kế toán
Thận trọng ngiêm túc trung thực khách quan trong quá trình kiểm tra
Phải có báo cáo kịp thời lên cấp trên và cơ quan tổng hợp kiểm tra để có những biện
pháp sử lý kịp thời
Hình thức kiểm tra:
Tại cơng ty cổ phần dệt may Hà Nội kiểm tra kế tốn thường được áp dụng hình thức
kiểm tra thường kỳ:
Kiểm tra kế toán thường kỳ trong nội bộ doanh nghiệp là trách nhiệm của tổng giám
đốc và kế toán trưởng nhằm đảm bảo chấp hành các chế độ, thể lệ kế tốn , đảm bảo tính chính
xác , đầy đủ kịp thời các số liệu kế toán , đảm bảo cơ sở cho việc thực hiện chức năng giám
đốc của kế tốn.
Kiểm tra thường kỳ tại cơng ty là 1 quý 1 lần của đơn vị cấp trên đối với các đơn vị
trực thuộc là trách nhiệm của tổng giám đốc và kế toán trưởng.
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn tại cơng ty Dệt May Hà Nội
2.1 Thu thập số liệu kế tốn
2.1.1. Số dư đầu kì các tài khoản
2.1.1.1.
Số dư đầu kì các tài khoản tổng hợp
Số hiệu
Tên tài khoản
TK
Dư Nợ
111
Tiền mặt
1.500.000.000
112
Tiền gửi ngân hàng
1.060.000.000
131
Phải thu khách hàng
250.000.000
133
Thuế GTGT được khấu trừ
130.000.000
141
Tạm ứng
5.000.000
152
Nguyên liệu, vật liệu
80.000.000
154
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
350.000.000
155
Thành phẩm
40.000.000
211
TSCĐ hữu hình
1.050.000.000
214
Hao mịn TSCĐ
505.000.000
331
Phải trả cho người bán
70.000.000
334
Phải trả người lao động
50.000.000
335
Chi phí phải trả
30.000.000
353
Quỹ khen thưởng phúc lợi
190.000.000
411
Vốn đầu tư chủ sở hữu
900.000.000
414
Quỹ đầu tư phát triển
320.000.000
418
Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
1.500.000.000
421
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
400.000.000
441
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
500.000.000
Tổng
4.465.000.000
Dư Có
4.465.000.000
2.1.1.2. Số dư chi tiết các tài khoản
a) Tài khoản phải thu khách hàng
STT Tên khách hàng
Mã khách hàng Dư nợ
1
KH001
Cơng ty TNHH Tân Phú
120.000.000
Dư có
MST: 17106100123
Địa chỉ: 218 Láng Hạ, Hà Nội
2
Công ty Cổ phần Thu Thủy
KH002
70.000.000
KH003
60.000.000
MST: 17106100456
Địa chỉ: 721, Lĩnh Nam, Hà Nội
3
Công ty Hàng Hải
MST: 17106100789
Địa chỉ: 981, Tam Trinh, Hà Nội
Tổng cộng
250.000.000
b) Tài khoản tạm ứng
STT Tên nhân viên
Mã nhân viên
Số tiền
1
Lê Lan Anh
NV004
2.000.000
2
Mai Hoàng Anh
NV005
3.000.000
Tổng cộng
5.000.000
c) Tài khoản nguyên vật liệu
STT Tên
liệu
vật Mã
liệu
vật Đơn
tính
vị Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Vải
VL001
Mét(m)
600
40.000
24.000.000
2
Chỉ
Vl002
Cuộn
11.000
5.500
55.000.000
3
Kim
Vl003
Cái
1.000
1.000
1.000.000
Tổng cộng
80.000.000
d) Chi phí kinh doanh sản phẩm dở dang
STT Tên thành phẩm dở dang
Thành tiền
1
Áo sơ mi
200.000.000
2
Áo polo
150.000.000
Tổng cộng
350.000.000
e) Tài khoản thành phẩm
STT Tên
thành
phẩm
1
Áo sơ mi
Mã
thành
phẩm
Đơn vị tính Số lượng Đơn giá
Thành tiền
TP001
Chiếc
16.000.000
80
200.000
2
Áo polo
TP002
Chiếc
160
150.000
Tổng cộng
24.000.000
40.000.000
f) Tài khoản tài sản cố định hữu hình và hao mịn
STT Tên tài Bộ
sản cố phận
định
sử
dụng
Thời
Số
Ngun giá
gian sử lượng
dụng
(năm)
Hao mòn Giá trị còn
lũy kế
lại
1
Máy
may
Sản
xuất
5
2
200.000.000
110.000.000 90.000.000
2
Máy
cắt vẳi
Sản
xuất
5
2
200.000.000
100.000.000 100.000.000
3
Xe tải
Sản
xuất
5
1
350.000.000
105.000.000 245.000.000
4
Nhà
xưởng
Sản
xuất
20
1
300.000.000
190.000.000 110.000.000
Tổng cộng
1.050.000.000 505.000.000 545.000.000
g) Phải trả người bán
STT Tên người bán (NCC)
Mã NCC Dư nợ
Dư có
1
NCC001
40.000.000
NCC002
30.000.000
Cơng ty cổ phần Mai Hoa
MST: 17106100987
Địa chỉ: 956 Tô Hiệu, Hà Nội
2
Công ty TNHH Linh Thảo
MST: 17106100654
Địa chỉ: 731 Cầu Giấy, Hà Nội
Tổng cộng
70.000.000
2.1.2. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kì (20 - 25 NV)
1. Ngày 01/07: Cơng ty thanh tốn tiền lương cịn nợ cho cán bộ cơng nhân viên kỳ trước
băng chuyển khoản theo UNC001 và GBN001.
2. Ngày 02/07: Nhân viên Lê Lan Anh mua nguyên vật liệu về nhập kho của cơng ty
TNHH Linh Thảo theo hóa đơn GTGT LT/19T 08301, thông tin chi tiết như sau:
STT Mã vật tư
Tên vật tư
Đơn vị tính Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Vải
Mét
45.000
45.000.000
VL001
Cộng tiền hàng
1.000
45.000.000
Thuế GTGT: 10%
4.500.000
Tổng số tiền hàng thanh tốn
49.500.000
Hàng hóa đã về và được kiểm kê đầy đủ theo biên bản kiểm nghiệp VTSPHH001 và
PNK001. Cơng ty đã thanh tốn tiền hàng bằng chuyển khoản theo UNC002 và GBN002.
3. Ngày 03/07: Nhân viên Mai Hoàng Anh mua một dây chuyền sản xuất của công ty
TNHH Linh Thảo về nhập kho với PNK002 và công ty lập biên bản kiểm nghiệm
TSCĐ 001 biết nguyên giá là 200.000.000 và hóa đơn GTGT LT/19T 08302, thuế
GTGT là 10%. Cơng ty chưa thanh tốn tiền hàng cho Công ty TNHH Linh Thảo.
4. Ngày 04/07: Công ty tiến hành lắp đặt và chạy thử dây chuyền sản xuất với chi phí là
10.000.000 đã thanh tốn bằng PC001 ( Người nhận tiền: Trần Xuân Tiến) và đưa vào
sử dụng tại bộ phận sản xuất.
5. Ngày 05/07: Nhân viên Lê Lan Anh đi mua nguyên vật liệu về nhập kho của cơng ty
TNHH Linh Thảo theo hóa đơn GTGT LT/19T 08303, thông tin chi tiết như sau:
STT Mã vật tư
Tên vật tư
Đơn vị tính Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Kim
Cái
1.000
500.000
VL003
500
Cộng tiền hàng
500.000
Thuế GTGT: 10%
50.000
Tổng số tiền hàng thanh tốn
550.000
Hàng hóa đã về và được kiểm kê đầy đủ theo biên bản kiểm nghiệp VTSPHH002 và
PNK003. Cơng ty đã thanh tốn tiền hàng bằng tiền mặt PC002( NGười nhận: Nguyễn
Hoài Linh).
6. Ngày 06/07: Xuất nguyên vật liệu xuống phân xưởng sản xuất áo sơ mi bằng PXK001(
Người nhận: Nguyễn Thị Thanh Hương), thông tin chi tiết như sau:
STT Mã vật tư
Tên vật tư
Đơn vị tính Số lượng
1
VL001
Vải
Mét
500
2
VL002
Chỉ
Cuộn
1.000
7. Ngày 08/07: Xuất nguyên vật liệu xuống phân xưởng sản xuất áo polo bằng PXK002(
người nhận : Lê Thị Hồng), thông tin chi tiết như sau:
8.
STT Mã vật tư
Tên vật tư
Đơn vị tính Số lượng
1
VL001
Vải
Mét
400
2
VL002
Chỉ
Cuộn
1.500
Ngày 09/07: Xuất bán thành phẩm cho Công ty TNHH Tân Phú bằng PXK003 (Người
nhận: Vũ Văn Tân) và hóa đơn GTGT DM/19T 001, thông tin chi tiết như sau:
ĐVT
Số
ĐG
lượng xuất
TP001 Áo sơ mi
Chiếc
30
200.000 300.000
9.000.000
TP002 Áo polo
Chiếc
60
150.000 250.000
15.000.000
STT
Mã
vật tư
1
2
Tên vật tư
ĐG bán
Thành tiền
Cộng tiền hàng
24.000.000
Thuế GTGT: 10%
2.400.000
Tổng số tiền thanh tốn
26.400.000
Cơng ty TNHH Tân Phú chưa thanh tốn tiền hàng.
Ngày 10/07: Chi ủng hộ đồng bào miền Trung 20.000.000 bằng PC003( người nhận :
Lê Lệ Hằng).
10. Ngày 11/07: Nhân viên Mai Hồng Anh nộp lại tiền tạm ứng cịn thừa tháng trước
bằng giấy thanh toán tiền tạm ứng 001, kế toán đã ghi nhận PT001.
11. Ngày 12/07: Xuất bán thành phẩm cho công ty Thu Thủy bằng PXK004 và hóa đơn
GTGT DM/19T 002, thơng tin chi tiết như sau:
9.
ĐVT
Số
ĐG
lượng xuất
TP001 Áo sơ mi
Chiếc
20
200.000 300.000
6.000.000
TP002 Áo polo
Chiếc
30
150.000 250.000
7.500.000
STT
Mã
vật tư
1
2
Tên vật tư
ĐG bán
Thành tiền
Cộng tiền hàng
13.500.000
Thuế GTGT: 10%
1.350.000
Tổng số tiền thanh tốn
14.850.000
Cơng ty Thu Thủy đã thanh tốn bằng tiền mặt với PT002( Người nộp: Hồng Thu
Thủy).
12. Ngày 13/07: Cơng ty Tân Phú thanh tốn tiền hàng ngày 09/07 cịn nợ bằng chuyển
khoản, công ty đã nhận được GBC001 của ngân hàng.
13. Ngày 15/07: Cơng ty Hàng Hải thanh tốn tiền nợ kỳ trước cho công ty bằng chuyển
khoản, công ty đã nhân được GBC002 của ngân hàng.
14. Ngày 16/07: Xuất nguyên vật liệu xuống phân xưởng sản xuất áo sơ mi bằng PXK005(
người nhận: Nguyễn Thị Thanh Hương), thông tin chi tiết như sau:
STT Mã vật tư
Tên vật tư
Đơn vị tính Số lượng
1
VL001
Vải
Mét
300
2
VL002
Chỉ
Cuộn
2.000
15. Ngày 19/07: Nhân viên Mai Hoàng Anh mua nguyên vật liệu về nhập kho của công
ty TNHH Linh Thảo theo hóa đơn GTGT LT/19T 08304, thơng tin chi tiết như sau:
STT Mã vật tư
Tên vật tư
Đơn vị tính Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
VL001
Vải
Mét
1.000
40.000
40.000.000
2
VL002
Chỉ
Cuộn
2.000
5.500
11.000.000
Cộng tiền hàng
51.000.000
Thuế GTGT: 10%
5.100.000
Tổng số tiền hàng thanh tốn
56.100.000
Hàng hóa đã về và được kiểm kê đầy đủ theo biên bản kiểm nghiệp VTSPHH003 và
PNK004. Công ty chưa thanh toán tiền hàng.
16. Ngày 21/07: Thanh toán tiền ăn liên hoan mừng ngày thành lập công ty, công ty đã
thanh toán bằng PC004( Người nhận: Lê Đức Nam) với số tiền là 5.000.000.
17. Ngày 23/07: Thanh toán tiền hàng ngày 19/07 cho Công ty TNHH Linh Thảo bằng
chuyển khoản UNC003 và GBN003.
18. Ngày 25/07: Xuất bán thành phẩm cho Cơng ty Hàng Hải theo PXK006 và hóa đơn
GTGT DM/19T 003, thông tin chi tiết như sau:
ĐVT
Số
ĐG
lượng xuất
TP001 Áo sơ mi
Chiếc
30
200.000 300.000
9.000.000
TP002 Áo polo
Chiếc
70
150.000 250.000
17.500.000
STT
Mã
vật tư
1
2
Tên vật tư
ĐG bán
Thành tiền
Cộng tiền hàng
26.500.000
Thuế GTGT: 10%
2.650.000
Tổng số tiền thanh tốn
29.150.000
Cơng ty Hàng Hải thanh tốn tiền hàng bằng chuyển khoản, cơng ty đã nhận được GBC003
của ngân hàng.
19. Ngày 26/07: Thanh tốn tiền mua dây chuyền sản xuất của cơng ty TNHH Linh Thảo
bằng chuyển khoản UNC004 và GBN004.
20. Ngày 30/07: Thanh toán tiền điện thoại bàn theo bảng kê chi tiết của công ty CP bưu
điện thành phố Hà Nội, PC005 ( Người nhận: Hồng Phương Lan) như sau:
Kí hiệu
Số HĐ Số thuê bao Nơi sử dụng
Giá cước Thuế
GTGT
10%
Tổng cộng
AC/18T
12345
200.000
220.000
043776
3957
Bộ phận sản xuất
20.000
AC/18T
12346
043776
3984
Bộ phận bán hàng 250.000
25.000
275.000
AC/18T
12347
043776
3985
Bộ phận QLDN
500.000
50.000
550.000
950.000
95.000
1.045.000
Tổng
21. Ngày 30/07: Thanh tốn tiền dịch vụ internet cho cơng ty CP VNPT, theo PC006(
Người nhận: Mai Lam Anh) Như sau:
Kí hiệu Số HĐ Nội dung
Giá cước
Thuế
10%
BC/18T 12345
500.000
50.000
550.000
500.000
50.000
550.000
Dịch vụ internet
Tổng
GTGT Tổng
cộng
22. Ngày 30/07: Thanh tốn tiền điện của các bộ phận cho cơng ty CP điện lực Hà Nội,
MST: 0100 237411 theo PC 007 (người nhận tiền: Nguyễn Ngọc Lan ). Thông tin chi
tiết như sau:
Kí hiệu Số HĐ Bộ phận
Giá cước
Thuế GTGT 10%
Tổng cộng
AL/18T 12345
Bộ phận sản xuất 7.000.000
700.000
7.700.000
AL/18T 12346
Bộ phận
hàng
100.000
1.100.000
AL/18T 12348
Bộ phận QLDN
2.000.000
200.000
2.200.000
10.000.000
1.000.000
11.000.000
bán 1.000.000
Tổng
23. Ngày 30/07: Tính tiền lương phải trả cho nhân viên tháng 6 biết nhân công trực tiếp
sản xuất áo sơ mi là 15.000.000, nhân công trực tiếp sản xuất áo polo là 15.000.000,
bộ phận sản xuất là 10.000.000, bộ phận bán hàng là 10.000.000, bộ phận quản lý
doanh nghiệp là 12.000.000.
24. Ngày 30/07: Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định.
25. Ngày 30/07: Phân bổ khấu hao TSCĐ.
26. ngày 31/07: Nhập kho sản phẩm hoàn thành PNK005, thông tin chi tiết như sau:
STT Tên thành phẩm
Mã thành phẩm Đơn vị tính
Hồn thành
Dở dang
1
Áo sơ mi
TP001
Chiếc
1.100
300
2
Áo polo
TP002
Chiếc
1.100
300
27. Ngày 31/07: kết chuyển thuế cuối kỳ.
28. Ngày 31/07: Kết chuyển kết quả kinh doanh cuối
2.1.3. Định khoản và phản ánh vào sơ đồ chữ T
2.1.3.1.
Định khoản
Nghiệp vụ Ngày tháng Nợ
Có
Giá trị
1
1/7/2019
334
112
50.000.000
2
2/7/2019
152.VL001
331.CC002
45.000.000
2
2/7/2019
133
331.CC002
4.500.000
2
2/7/2019
331.CC002
112
49.500.000
3
3/7/2019
211
331.CC002
200.000.000
3
3/7/2019
133
331.CC002
20.000.000
4
4/7/2019
211
111
10.000.000
5
5/7/2019
152.VL003
331.CC002
500.000
5
5/7/2019
133
331.CC002
50.000
5
5/7/2019
331.CC002
111
550.000
6
6/7/2019
6211
152.VL001
20.000.000
6
6/7/2019
6211
152.VL002
5.500.000
7
8/7/2019
6212
152.VL001
16.000.000
7
8/7/2019
6212
152.VL002
8.250.000
8
9/7/2019
632
155.TP001
6.000.000
8
9/7/2019
632
155.TP002
9.000.000
8
9/7/2019
131.KH001 511
24.000.000
8
9/7/2019
131.KH001 3331
2.400.000
9
10/7/2019
642
111
20.000.000
10
11/7/2019
111
141.NV002 3.000.000
11
12/7/2019
632
155.TP001
4.000.000
11
12/7/2019
632
155.TP002
4.500.000
11
12/7/2019
131.KH002 511
13.500.000
11
12/7/2019
131.KH002 3331
1.350.000
11
12/7/2019
111
131.KH002 14.850.000
12
13/7/2019
112
131.KH001 26.400.000
13
15/7/2019
112
131.KH003 60.000.000
14
16/7/2019
6211
152.VL001
12.000.000
14
16/7/2019
6211
152.VL002
11.000.000
15
19/7/2019
152.VL001
331.CC002
40.000.000
15
19/7/2019
152.VL002
331.CC002
11.000.000
15
19/7/2019
133
331.CC002
5.100.000
16
21/7/2019
642
111
5.000.000
17
23/7/2019
331.CC002
112
56.100.000
18
25/7/2019
632
155.TP001
4.000.000
18
25/7/2019
632
155.TP002
4.500.000
18
25/7/2019
131.KH002 511
26.500.000
18
25/7/2019
131.KH002 3331
2.650.000
18
25/7/2019
112
131.KH002 29.150.000
19
26/7/2019
331.CC002
112
220.000.000
20
30/7/2019
627
111
200.000
20
30/7/2019
641
111
250.000
20
30/7/2019
642
111
500.000
20
30/7/2019
133
111
20.000
20
30/7/2019
133
111
25.000
20
30/7/2019
133
111
50.000
21
30/7/2019
642
111
500.000
21
30/7/2019
133
111
50.000
22
30/7/2019
627
111
7.000.000
22
30/7/2019
641
111
1.000.000
22
30/7/2019
642
111
2.000.000
22
30/7/2019
133
111
700.000
22
30/7/2019
133
111
100.000
22
30/7/2019
133
111
200.000
23
30/7/2019
6221
334
15.000.000
23
30/7/2019
6222
334
15.000.000
23
30/7/2019
627
334
10.000.000
23
30/7/2019
641
334
10.000.000
23
30/7/2019
642
334
12.000.000
24
30/7/2019
6221
338
3.525.000
24
30/7/2019
6222
338
3.525.000
24
30/7/2019
627
338
2.350.000
24
30/7/2019
641
338
2.350.000
24
30/7/2019
642
338
2.820.000
24
30/7/2019
334
338
6.510.000
25
30/7/2019
627
214
13.750.000
26
30/7/2019
154.TP001
6211
48.500.000
26
30/7/2019
154.TP001
6221
18.525.000
26
30/7/2019
154.TP001
627
22.200.000
26
30/7/2019
154.TP002
6212
24.250.000
26
30/7/2019
154.TP002
6222
18.525.000
26
30/7/2019
154.TP002
627
11.100.000
26
30/7/2019
155.TP001
154.TP001
195.250.000
26
30/7/2019
155.TP002
154.TP002
136.910.714
27
30/7/2019
3331
133
6.400.000
28
30/7/2019
511
911
64.000.000
28
30/7/2019
911
632
32.000.000
28
30/7/2019
911
641
13.600.000
28
30/7/2019
911
642
42.820.000
28
30/7/2019
421
911
24.420.000
Tổng
1.813.775.714
2.1.3.2.
Chữ T
TK 111
SDĐK 1.500.000.000
10.000.000
550.000
10
11
SDĐK
0
4
5
5.000.000
200.000
250.000
500.000
95.000
500.000
50.000
7.000.000
1.000.000
2.000.000
1.000.000
28.145.000
0
16
20
20
20
20
21
21
22
22
22
22
TK 112
SDĐK 1.060.000.000
0
50.000.000 1
49.500.000 2
20.000.000 9
12
26.400.000
13
60.000.000
17
56.100.000
18
29.150.000
220.000.000 19
PSTK
171.650.000 339.500.000
SDCK 892.150.000
0
SDĐK
8
8
PSTK
SDCK
13.500.000
1.350.000
14.850.000 11
3.000.000
14.850.000
PSTK
17.850.000
SDCK 1.489.705.000
11
11
TK 131.KH002
70.000.000
0
TK 131.KH001
120.000.000
0
18
18
26.500.000
2.650.000
PSTK
SDCK
44.000.000
70.000.000
SDĐK
TK 131.KH003
60.000.000
0
PSTK
SDCK
0
0
60.000.000 13
60.000.000
0
SDĐK
TK 141.NV001
2.000.000
0
PSTK
SDCK
0
2.000.000
SDĐK
TK 141.NV002
3.000.000
0
PSTK
SDCK
SDĐK
2
0
0
0
0
3.000.000 10
3.000.000
0
TK 152.VL001
24.000.000
0
45.000.000
20.000.000 6
16.000.000 7
12.000.000 14
24.000.000
2.400.000
26.400.000
120.000.000
29.150.000 18
44.000.000
0
26.400.000 12
26.400.000
0
15
PSTK
SDCK
40.000.000
85.000.000
61.000.000
48.000.000
0
SDĐK
TK 152.VL002
55.000.000
0
SDĐK
TK 155.TP002
24.000.000
0
5.500.000 6
8.250.000 7
11.000.000 14
15
PSTK
SDCK
SDĐK
5
PSTK
SDCK
SDĐK
26
26
26
PSTK
SDCK
SDĐK
26
26
26
11.000.000
11.000.000
41.250.000
24.750.000
0
TK 152.VL003
1.000.000
0
500.000
500.000
1.500.000
0
0
48.500.000
18.525.000
22.200.000
195.250.000 26
195.250.000
0
TK 154.TP002
150.000.000
0
24.250.000
18.525.000
11.100.000
18.000.000
0
200.000.000
PSTK
200.000.000
SDCK 1.250.000.000
SDĐK
SDĐK
4
PSTK
SDCK
SDĐK
136.910.714 26
136.910.714
0
53.875.000
66.964.286
SDĐK
TK 155.TP001
16.000.000
0
6.000.000 8
4.000.000 11
4.000.000 18
195.250.000
195.250.000
197.250.000
136.910.714
136.910.714
142.910.714
TK 211
SDĐK 1.050.000.000
PSTK
SDCK
PSTK
SDCK
26
PSTK
SDCK
26
PSTK
SDCK
0
3
TK 154.TP001
200.000.000
0
89.225.000
93.975.000
9.000.000 8
4.500.000 11
4.500.000 18
14.000.000
0
PSTK
SDCK
0
0
TK 214
0 505.000.000
0
0
13.750.000 25
13.750.000
518.750.000
TK 241
0
10.000.000
10.000.000
10.000.000
0
0
0
TK 331.CC001
0
40.000.000
0
0
0
40.000.000
SDĐK
2
5
19
PSTK
SDCK
SDĐK
TK 331.CC002
0
30.000.000
SDĐK
45.000.000
4.500.000
2
2
200.000.000
20.000.000
500.000
50.000
3
3
5
5
40.000.000
11.000.000
5.100.000
56.100.000
15
15
15
17
49.500.000
550.000
220.000.000
270.050.000
0
382.250.000
142.200.000
TK 3.331
0
SDĐK
1
24
PSTK
SDCK
6.400.000
6.400.000
0
0
SDĐK
PSTK
SDCK
PSTK
SDCK
SDĐK
PSTK
SDCK
6.400.000
0
TK 334
0
50.000.000
50.000.000
15.000.000
15.000.000
10.000.000
10.000.000
12.000.000
6.510.000
6.510.000
62.000.000
0 105.490.000
PSTK
SDCK
SDĐK
2.400.000 8
1.350.000 11
2.650.000 18
27
PSTK
SDCK
TK 338
0
23
23
23
23
23
0
0
0
3.525.000
3.525.000
2.350.000
2.350.000
2.820.000
6.510.000
21.080.000
21.080.000
TK 353
0 190.000.000
0
0
0
190.000.000
TK 411
0 900.000.000
0
0
0
900.000.000
TK 414
0 320.000.000
0
0
0
320.000.000
SDĐK
TK 418
0 1.500.000.000
PSTK
SDCK
0
0
0 1.500.000.000
SDĐK
TK 421
0 400.000.000
28
PSTK
SDCK
SDĐK
PSTK
SDCK
24.420.000
24.420.000
0
0
375.580.000
TK 441
0 500.000.000
0
0
0
500.000.000
24
24
24
24
24
24
SDĐK
TK 511
0
0
24.000.000 8
13.500.000 11
26.500.000 18
28
PSTK
SDCK
SDĐK
6
6
14
14
PSTK
SDCK
SDĐK
7
7
PSTK
SDCK
SDĐK
23
24
PSTK
SDCK
SDĐK
23
24
PSTK
SDCK
64.000.000
64.000.000
0
64.000.000
0
TK 6211
0
0
20.000.000
5.500.000
12.000.000
11.000.000
48.500.000
0
48.500.000 26
48.500.000
0
0
24.250.000 26
24.250.000
0
TK 6221
0
0
15.000.000
3.525.000
18.525.000 26
18.525.000
0
TK 6222
0
0
15.000.000
3.525.000
18.525.000
0
PSTK
SDCK
8
8
11
11
18
18
PSTK
SDCK
16.000.000
8.250.000
18.525.000
0
20
22
23
24
25
SDĐK
TK 6212
0
24.250.000
0
SDĐK
18.525.000 26
18.525.000
0
SDĐK
20
22
23
24
PSTK
SDCK
TK 627
0
0
200.000
7.000.000
10.000.000
2.350.000
13.750.000
33.300.000
0
22.200.000 26
11.100.000 26
33.300.000
0
TK 632
0
0
6.000.000
9.000.000
4.000.000
4.500.000
4.000.000
4.500.000
32.000.000
0
32.000.000 28
32.000.000
0
TK 641
0
0
250.000
1.000.000
10.000.000
2.350.000
13.600.000
0
13.600.000 28
13.600.000
0