Tải bản đầy đủ (.docx) (108 trang)

Bài giảng Mạng Máy Tính Phần ghi chú lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.5 MB, 108 trang )

Mục lục
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.

Các thuật ngữ cơ bản.........................................................................................2
Mơ hình OSI và TCP/IP....................................................................................12
Địa chỉ IP và chia Subnet..................................................................................16
Tầng Application...............................................................................................29
Cấp phát địa chỉ Private tự động.......................................................................36
DNS server và HTTP........................................................................................40
Các thiết bị kết nối mạng...................................................................................48
Định tuyến (Routing)........................................................................................56
Cấu hình Router, VPN, DNS.............................................................................64
NAT................................................................................................................... 72
Tầng Transport..................................................................................................76


DNS..................................................................................................................80
Tầng Trsnport (TT)...........................................................................................82
Firewall – Vấn đề bảo mật thông tin.................................................................93
Tầng Network...................................................................................................98
Tầng datalink....................................................................................................105
Các thiết bị kết nối mạng...................................................................................112
Enthernet...........................................................................................................117

1


MẠNG MÁY TÍNH – ONLINE BUỔI 1
CÁC THUẬT NGỮ CƠ BẢN
Tài liệu: Giáo trình mạng máy tính
-

Company network: Dịch vụ cung cấp đường truyền
ISP: Cung cấp dịch vụ internet
o Local ISP: Bán dịch vụ cho người dùng
o Regional ISP: Bán dịch vụ cho Local ISP
 Thông thường hiện tại công ty sẽ đảm nhiệm cả 3 nhiệm vụ trên

-

Hạ tầng truyền thông: các ứng dụng nền tảng cho dịch vụ mạng
Dịch vụ truyền thông (communication service):
o Truyền dữ liệu tin cậy: Đảm bảo thông tin đi đến nơi đầy đủ, đến đúng nơi
 Tốn thời gian, chi phí cao
o Truyền dữ liệu không tin cậy: Không đảm bảo điều trên
 Tốn ít thời gian, chi phí thấp hơn


Phân loại Mạng
-

-

Theo địa hình:
o LAN, WAN, MAN
Theo kiểu kết nối:
o Intranet: Mạng nội bộ trong 1 tổ chức
o Extranet: Mạng nội bộ cho nhiều tổ chức (cho phép bên ngoài truy cập và
có chứng thực)
o Internet: Mạng cho phép bên ngồi truy cập
Theo phương tiện truyền dẫn:
o Có dây
o Khơng dây: Có hai kiến trúc (nhiều kiểu như wifi, bluetooth,4G v…v)
 Infastructure: Có 1 bộ phận thu phát sóng trung tâm (như wifi)
 Ad-hoc: Các thiết bị liên lạc trực tiếp với nhau theo phương pháp
khơng dây (như bluetooth)

Kiểu truyền gói tin trên mạng (kiểu truyền dữ liệu):
Q trình truyền thơng cần địa chỉ đến và địa chỉ nhận
-

Unicast (đơn phát): Truyền gói tin từ 1 thiết bị đến 1 thiết bị
Broadcast (tổng phát): Truyền gói tin từ 1 thiết bị đến tất cả các thiết bị trong

-

mạng

 Địa chỉ bên nhận là 1 dạng địa chỉ đặc biệt: Broadcast Address
Muticast: Truyền gói tin từ 1 thiết bị đến một nhóm thiết bị
Anycast: Truyền gói tin từ 1 thiết bị đến 1 thiết bị ngẫu nhiên bất kỳ
2


Cơng dụng của mạng máy tính:
-

Sử dụng tài ngun hiệu quả: tránh sự trùng lặp của thiết bị và tài nguyên
Hiệu quả trong liên lạc

Các thiết bị mạng:
-

End-user Devices (Host): Các thiết bị liên kết với mạng máy tính thơng qua card

-

mạng của người sử dụng (máy tính, máy in v..v…)
o Các host cho phép người dùng chia sẻ tài nguyên và thông tin
Các thiết bị kết nối mạng: Repeater, HUB, Brights, Switches, Routers
o Cung cấp sự vận chuyển dữ liệu từ host này sang host khác
o Quản lý quá trình truyền dữ liệu trên mạng

Network Topology: Sự sắp xếp hệ thống đường cáp mạng
-

Bus Topology:


-

Yêu cầu: 2 đầu của mạng phải kết thúc bằng 2 thiết bị terminator
Các máy tính được kết nối trực tiếp và đường trục mạng (backbone)
Hạn chế: Khi 1 thiết bị kết nội bị hở thì các thiết bị khác khơng thể kết nối
Ring Topology:
o
o
o

o
-

Các máy tính được kết nối với 1 máy trước và 1 máy sau, tạo thành 1 hệ

khép kín
Star Topology:

o
o

Phổ biến nhất hiện tại
Kết nối tất cả các đoạn cáp vào 1 điểm tập trung (HUB, Switches)

3


-

-


-

o

Dạng mở rộng của star topology: 1 HUB kết nối với nhiều HUB khác

o

Biến thể khác: Star topology phân cấp: HUB cấp 1 nối đến HUB cấp 2 và

cấp 3 v…v…
Mesh Topology:

Từ 1 host, tạo đường kết nối mạng đến tất cả các host cịn lại
o Tính sẵn sàng cao, ít bị ngắt kết nối
o Mạng internet cũng kết nối tới nhiều host, nhưng không phải là full mesh
topology
Logical layout: Mơ hình kết nối mạng

4


Protocal:
-

Là tập hợp các quy tắc giúp các thiết bị kết nối mạng truyền thông (liên lạc) với
nhau
o
o


Vd: Ngôn ngữ tiếng Việt là protocal giúp con người liên lạc với nhau
Mơ hình OSI có 7 lớp protocal: Dữ liệu đi từ trên xuống theo bên gửi và đi

từ dưới lên theo bên nhận
o Các dữ liệu cùng tầng sẽ truyền thông ngang hàng
Local Area Network (LANs – Mạng cục bộ):
-

Quy mơ kết nối nhỏ (tịa nhà)
Thường có băng thơng lớn
Thường là kết nối tồn thời gian (khơng ngắt kết nối khi không sử dụng)

Wide Area Network (WANs):
-

Quy mô kết nối lớn (tồn cầu)
Thường có tốc độ truyền dữ liệu thấp hớn mạng LAN
Có thể kết nối tồn thời gian hoặc bán thời gian

Metropolitan Area Network (MANs):
-

Có các đặc điểm giống với mạng WAN nhưng có quy mơ nhỏ hơn (tỉnh – thành
phố)

Storage Area Network (SANs):
-

Mạng kết nối của các hệ thống thiết bị lưu trữ chuyên dụng

Thường có tốc độ rất cao
Giúp giải quyết vấn đề quy mô dữ liệu truy cập đồng thời (giúp giải quyết vấn đề

-

nghẽn mạng)
Tính sẵn sàng: Có khả năng vẫn hoạt động khi có 1 số lỗi cụ thể xảy ra
Tính linh động: Dễ dàng di chuyển, mở rộng, nhân bản, nâng cấp v…v…

Virtual Pirate Network (VPN – Mạng riêng ảo):
-

Được xây dựng trên mạng công cộng (thường là mạng internet)
Giúp kết nối 4 đối tượng với nhau: Head quarter (mạng trung tâm), Brand (cơng ty
con), SOHO (gia đình, văn phịng), Telecomputer (cá nhân di dộng – laptop)
Có 2 kiểu kết nối:
o Giữa network và network
o Giữa người dùng và network

Intranet VPN và Extranet VPN:
-

Intranet VPN: Kết nối giữa công ty con và công ty mẹ
5


-

Extranet VPN: Kết nối giữa 2 công ty khác nhau


Băng thông (Bandwidth)
Các loại phương tiện truyền dẫn (Cable – cáp)
-

Đối với mạng LANs

-

Đối với mạng WANs:

6


-

-

-

Các công nghệ kết nối mạng WANs:

Throughput: Thông lượng mạng
Độ đo băng thông tại 1 thời điểm cụ thể  Throughput < Băng thông
Các yếu tố ảnh hưởng đến throughput:
o Kiểu dữ liệu truyền
o Network Topology
o Số lượng kết nối vào mạng
o Số lượng máy tính
o Số lượng server
o Nguồn năng lượng

Công thức: P = S/T
o T: thời gian download (s)
o S: kích thước tập tin (Bits)
o P: Thoughtput (Bps)
Các yếu tố ảnh hưởng đến q trình truyền thơng:

-

Địa chỉ gửi và nhận
7


-

Đường truyền
Protocal

8


MẠNG MÁY TÍNH – ONLINE BUỔI 2
CÁC THUẬT NGỮ CƠ BẢN – PHẦN 2
Giao thức (Protocal):
-

Protocal là bộ quy tắc giúp 2 đối tượng trên mạng truyền thông với nhau. Nhiệm
vụ của protocal (giống như ngôn ngữ tiếng Việt)
o Quy định cấu trúc gói tin (định dạng dữ liệu trao đổi) – Như ngữ pháp tiếng
o
o


Việt
Quy định thứ tự truyền thơng (bước 1 gửi dữ liệu gì, bước 2 gửi dữ liệu gì)
Mơ tả những hành vi cụ thể sau mỗi sự kiện gửi hoặc nhận dữ liệu
VD: protocal: HTTP – câu lệnh get – nhận 1 dữ liệu; câu lệnh put – gửi lên
1 dữ liệu

Băng thông (Bandwidth):
-

Lượng thông tin (tối đa) có thể truyền đi trên 1 kết nối mạng trong 1 khoảng thời

-

gian
Đơn vị tính: bit/s (bps, Mbps …)

Thông lượng mạng (througput):
-

Băng thông thực tế
Nhỏ hơn so với băng thông
Các yếu tố ảnh hưởng đến thông lượng mạng:
o Thiết bị kết nối mạng
o Topology
o Số lượng user
o Máy tính của user, server

Độ trễ:
-


Thời gian trễ của việc gửi 1 gói tin (tính từ máy a của mạng A sang mạng B –
khơng tính việc sang máy b)
Các nguyên nhân trễ:
o Trễ do tốc độ truyền của card mạng (transmission delay)
D trans = L/R (s)
R: Băng thông của đường truyền
L: Dung lượng của gói tin
o Độ trễ xử lý gói tin tại router (thiết bị mạng) (nodal processing – xử lý tại
nút)
Kiểm tra lỗi bit
Xác định đầu ra (vd như dựa trên địa chỉ đến)
 Thường nhỏ
9


Độ trễ trong hàng đợi (của thiết bị mạng – router) (queing delay)
(ra chậm hơn vào do cần thời gian xử lý)
Phụ thuộc số lượng gói tin đến
o Trễ do thời gian truyền từ bên này sang bên kia (độ trễ trên đường truyền)
o

(propagation delay) – thường đây là yếu tố chính gây trễ
D prop = d/c (s)
d: chiều dài đường truyền
c: tốc độ truyền
 D = D trans + D proc + D queue + D prop
Một vài lệnh kiểm tra độ trễ:
-


Ping: gửi 1 tín hiệu đến địa chỉ được ping, sau đó nhận phản hồi

-

Send 4 gói tin, nhận 4 gói trả lơi, mỗi gói 32 bytes, mỗi gói tốn 1 ms
 Kiểm tra đường mạng có thông nhau hay không ? Mạng nhanh hay chậm
Tracert: Kiểm tra các router gói tin đi qua

-

Để gửi gói tin dến máy 172.29.2.2, phải đi qua 2 router 172.29.70.1 và
-

172.29.90.1
Pathping: kết hợp ping và tracert

Firewall:
-

Chức năng của firewall là packet filter (lọc gói tin)
Hệ thống firewall có thể là phần cứng hoặc phần mềm
10


-

Mỗi firewall có access policy (chính sách cho qua) – các gói tin nào được thơng

-


qua
Giúp kiểm sốt dịng dữ liệu (cả 2 hướng vào và ra)

Proxy - tìm hiểu lại
-

Là 1 ứng dụng đặc biệt
“Thay thế” các kết nối
Thực hiện việc trung gian truyền gói tin
o Giả dụ 1 brower bị chặn 1 trang web, do firewall chặn yêu cầu truyền gói
tin (ra hoặc vào), yêu cầu gói tin đó sẽ được gửi lên proxy server, proxy
server sẽ kiểm tra các access pollicy của firewall

11


MẠNG MÁY TÍNH – ONLINE BUỔI BỔ SUNG
MƠ HÌNH OSI VA TCP/IP
Mơ hình OSI là mơ hình mang tính lý thuyết để xây dựng các protocal, và TCP/IP là sự
cài đặt cụ thể của mơ hình OSI.
Mơ hình OSI gồm 7 tầng, mỗi tầng giải quyết 1 vấn đề nhỏ của q trình truyền thơng
giữa 2 thiết bị trên mạng với nhau, sau đó kết hợp lại với nhau để hồn tất q trình
truyền thơng, đây là mơ hình lý thuyết. TCP/IP gồm 4 tầng nhưng bao gồm đầy đủ 7 tầng
của mơ hình OSI, đây là nghi thức cụ thể.
MƠ HÌNH OSI (OPEN SYSTEM INTERCONNECTION):
-

Protocal của tầng i chỉ có thể tương tác với protocal tầng i + 1 và i – 1. Protocal ở
tầng i sẽ sử dụng dịch vụ ở tầng i – 1 và cung cấp dịch vụ cho tầng i + 1 (dịch vụ


-

thông thường là gửi nhận dữ liệu)
tầng nào trên máy 1 sẽ giao tiếp với tầng tương ứng trên máy 2, giao tiếp thơng
qua protocal tương ứng của tầng đó
 Xem mạng như 1 chồng các lớp (layer) protocal với nhau
 Ưu điểm: Giảm độ phức tạp khi sử lý dữ liệu, dễ quản lý, dễ mở rộng, dễ phát
triển
 Đây là mơ hình chung thống nhất cho tất cả các thiết bị mạng
Bảy tầng của mơ hình OSI:

-

7: Application (Tầng ứng dụng): liên quan đến các phần mềm, ứng dụng, dịch vụ
trên mạng như gửi nhận thư điện tử, download tập tin v..v... (1 dịch vụ có thể giải
quyết bằng nhiều protocal khác nhau)  Giải quyết nhu cầu của người dùng
12


-

6: Presentation (Tầng trình bày): Đảm bảo sự hiển thị dữ liệu của bên nhận chính
xác như khi bên gửi gửi (Vd bên gửi gửi chữ A, bên nhận phải hiển thị được chữ
A. Nếu 2 máy gửi và nhận sử dụng 2 bộ mã khác nhau, sẽ gây ra lỗi hiển thị ký
tự) Giải quyết vấn đề biểu diễn dữ liệu bên nhận sao cho chính xác với dữ liệu
bên gửi (như chuyển đổi cấu trúc dữ liệu, chuyển đổi bộ mã ký tự, nén và mã hóa

-

dữ liệu, chuyển đổi cấu trúc tập tin)

5: Sesstion (Tầng phiên): Điều khiển sự hội thoại giữa các ứng dụng (diag log
control). Giữa 2 thiết bị trên mạng, có 2 kiểu hội thoại là full duplex (có thể thực
hiện cùng lúc cả gửi và nhận dữ liệu) và half duplex (mỗi lần chỉ có thể gửi hoặc
nhận dữ liệu, khơng thực hiện cùng lúc)  Quyết định phương thức hội thoại giữa
2 thiết bị là half duplex hay full duplex  Quản lý phiên kết nối giữa 2 ứng dụng
 3 tầng 7, 6, 5 thông thường sẽ gộp thành 1 tầng là tầng Application (Tầng
Presentation và tầng Session được xem như chức năng mở rộng của tầng

-

Applicaion)
4: Transport (Tầng vận chuyển): Cung cấp dịch vụ vận chuyển dữ liệu cho tầng
application, chịu trách nhiện gửi và nhận dữ liệu giữa 2 thiết bị  Có 2 kiểu truyền
dữ liệu là tin cậy và không tin cậy  Chịu trách nhiệm truyền và nhận dữ liệu giữa
2 Application với nhau dưới dạng thư viện (hàm và thủ tục) (2 ứng dụng này có
thể cùng trong 1 máy tính, 1 mạng hoặc trong 2 mạng khác nhau, nhưng tầng
transport không chịu trách nhiệm cho việc truyền dữ liệu giữa các mạng với nhau)

-

(End to end)
5: Network (Tầng mạng): Chịu trách nhiệm truyền và nhận dữ liệu giữa 2 mạng

-

khác nhau với nhau (host to host)
6: Data link (Tầng liên kết): Chịu trách nhiêm truyền và nhận dữ liệu giữa 2 thiết

-


bị trên cùng 1 mạng với nhau (link to link)
7: Physical (Tầng vật lý): Truyền các bits nhị phân 0 và 1 lên phương tiện truyền
dẫn bằng các kỹ thuật vật lý (như áng sáng, vơ tuyến, tín hiệu điện v…v…)  Chịu
trách nhiệm đưa gói tin từ máy tính lên đường truyền mạng
 3 tầng trên (Application, Presentation, Session) được gọi là Upper layer; 4 tầng
dưới (Transport, Network, Data link và Physical) được gọi là Lower layer
Q trình đóng gói dữ liệu:
13


-

Ở các tầng Application, Presentation và Session: Dữ liệu ở dạng Data

-

Tầng Transport: Dữ liệu được chia thành các đoạn dữ liệu (Segment)

-

Network: Dữ liệu được tạo thành 1 gói dữ liệu (Packet) với 1 Network Header
biểu diễn cấu trúc của gói dữ liệu

-

Tầng Data link: Dữ liệu được đưa vào khung (Frame)

-

Tầng Physiccal: Dữ liệu ở dạng bits:

Truyền thông ngang hàng:

-

Mỗi tầng của mơ hình OSI trên máy 1 sẽ truyền tin ngang hàng cho tầng tương
ứng trên máy 2
Đơn vị dữ liệu ở mỗi tầng:
o Application, Presentation và Session: Data (dữ liệu)
o Transport: Segment (đoạn dữ liệu)
o Network: Packet (gói dữ liệu)
o Data link: Frame (khung dữ liệu)
o Physical: Bits

MƠ HÌNH TCP/IP:
-

Đây là mơ hình nghi thức cụ thể dựa trên mơ hình lý thuyết OSI
Mơ hình TCP/IP gồm 4 tầng:
o 4: Application:
 Tầng Applicaion
 Tầng Presentation
 Tầng Session
o 3: Transport: Tầng transport
o 2: Internet: Tầng Network
o 1: Network Access:
 Tầng Physical
 Tầng Data link
14



Các công nghệ protocal stack (Các chồng nghi thức) của mơ hình TCP/IP:

15


MẠNG MÁY TÍNH - ONLINE BUỔI 3
ĐỊA CHỈ IP VÀ CHIA ĐỊA CHỈ SUBNET ID
Địa chỉ IP và chia Subnet (đường mạng con):
Mỗi thiết bị kết nối vào mạng sẽ có 1 địa chỉ IP độc nhất (địa chỉ của Card mạng trên
máy tính), địa chỉ IP gồm 2 phần:
- Địa chỉ đường mạng (Net ID – Net Address): định dạng thiết bị thuộc đường mạng
-

nào
Host ID – Host address: định dạng thiết bị

Có 2 loại địa chỉ:
-

Địa chỉ vật lý: do nhà sản xuất ấn định trên card mạng  Không thể thay đổi

-

(MAC Adress)
Địa chỉ logic: do người dùng ấn định, nhà quản trị mạng ấn định  Có thể thay đổi
(IP Adress)

Địa chỉ IP:
-


-

Thuộc tầng 3 trong mơ hình OSI (Network)
Version:
o IPv4
o IPv6
Ipv4: (xem lại phần này)
o Kích thước 4 Byte (32 Bits)
o Gồm 2 phần (khơng nhất thiết phải đều kích thước):
 Net ID
 Host ID
o Xác định kích thước từng phần dựa vào Subnet Mask (kích thước 4 Byte)
 Các bit thuộc Net ID có giá trị 1
 Các bit thuộc Host ID có giá trị 0

 18 bits là Net ID, 14 bits là Host ID
 Subnet Mask có 2 cách biểu diễn (dạng số thập phân 255.255.192.0 hoặc dạng

số bits 1, như 18  18 bits Nets)
Địa chỉ đường mạng và địa chỉ Broadcast:
16


-

-

Địa chỉ đường mạng (Net Address):
o Các bits của Net ID giữ nguyên
o Các bits thuộc Host ID: xóa về 0

Địa chỉ broadcast: (kiểu truyền broadcast – truyền tin từ 1 máy đến tất cả các máy
trong mạng)  Địa chỉ broadcast là địa chỉ đặc biệt để truyền tin đến tất cả các
máy
o
o

Các bits của Nets ID giữ nguyên
Các bits thuộc Host ID: bật lên 1

 Hai note có cùng địa chỉ mạng phải có cùng Net ID
 1 địa chỉ đường mạng có thể chứa tối đa 2m – 2 địa chỉ host hợp lệ (với m là số

bits trong phần Host ID) vì 1 bits có 2 giá trị 0 và 1, m bits có thể chứa tối đa
2^m địa chỉ, bỏ địa chỉ Nets và địa chỉ Broadcast  2^m – 2 địa chỉ địa chỉ host
hợp lệ
Phân lớp địa chỉ Ipv4
Có 3 lớp A, B, C: Dựa vào byte đầu tiên:
A: 1 – 126  8 Bits Nets ID, 24 Bits Host ID

 255.0.0.0 (/8)



Nhiều địa chỉ khả dụng nhất (do có 8 Bits Nets chứa địa chỉ mạng, mỗi địa chỉ
mạng chứa 32 bits Host chứa địa chỉ khả dụng), nhưng có số địa chỉ đường mạng
ít nhất
B: 128 – 191  16 Bits Nets ID, 16 Bits Host ID
C: 192 – 223  24 Bits Nets ID, 8 Bits Host ID

 255.255.0.0 (/16)

 255.255.255.0 (/24)

 Chứa nhiều địa chỉ đường mạng nhất, tuy nhiên số địa chỉ host khả dụng
trên mỗi đường mạng lại ít nhất
Địa chỉ byte đầu tiên 127 (127.0.0.1) khơng dùng đến do là địa chỉ đặc biệt (địa
chỉ máy tính cá nhân)
Địa chỉ byte đầu tiên khơng được bằng 0

17


Thông thường chỉ chia đường mạng nếu không ghi subnet mask sẽ mặc định là /
8, /16 và /24
Các quốc da khác nhau thơng thường sẽ có số địa chỉ IP khác nhau
VD cuối bài:

18


MẠNG MÁY TÍNH - ONLINE BUỔI 4
ĐỊA CHỈ IP VÀ CHIA ĐỊA CHỈ SUBNET ID – PHẦN 2
ĐỊA CHỈ PUBLIC VÀ ĐỊA CHỈ PRIVATE:
-

Mục đích: tiết kiệm địa chỉ IP
o Vì chỉ cần 1 vài máy có u cầu truy cập tới  Thông thường là các máy

-

server

Địa chỉ Public: đây là địa chỉ thật, dùng để trao đổi trên Internet  Đây là địa chỉ

-

để các máy khác trên Internet truy cập trực tiếp vào
o VD: 25 Trần Hưng Đạo
Địa chỉ Private: đây là địa chỉ ảo, dùng để đánh địa chỉ cho các mạng LAN trong
tổ chức  Đây là địa chỉ không cho phép các máy khác trên Internet truy cập trực
tiếp vào, các địa chỉ Private muốn truy cập vào internet phải thông qua địa chỉ
Public
o VD: Phòng 5, 25 Trần Hưng Đạo
 Hầu hết thiệt bị máy tính tại nhà sử dụng địa chỉ Public tại địa chỉ moderm

-

-

Địa chỉ loopback: 127.x.x.x (các địa chỉ đặc biệt)
o 127.0.0.1  Local host  Ám chỉ chính máy tính đang sử dụng (Địa chỉ máy
hiện tại)
Quy định đặt địa chỉ Private:
o Lớp A: 10.0.0.0
o Lớp B: 172.16.0.0  172.31.0.0
o Lớp C: 192.168.0.0  192.168.255.0

CHIA SUBNET (ĐỊA CHỈ ĐƯỜNG MẠNG CON)
-

-


Mục tiêu:
o Giảm số lượng note  Tăng thơng lượng mạng
o Tăng tính bảo mật
o Dễ quản trị, dễ bảo trì
o Tránh lãng phí địa chỉ IP (chủ yếu là từ các nhà cung cấp dịch vụ
mạng, cần tối ưu hóa địa chỉ IP khi cung cấp cho khách hàng)
Quy tắc:
o Mượn các bit đầu ở HostID làm NetID
o Số subnet = 2n (n là số bit vay mượn từ phần HostID
19


-

Kế hoạch:
o Số Subnet cần chia
o Số note trong mỗi subnet
VÍ DỤ:
o 203.162.48.0/24 , chia thành 6 subnet ?
 Net ID: 203.162.48 , Host ID: .0
o Cần chia 6 subnet 2^3 = 8  Mượn 3 bit tại byte thứ 4 của host ID chuyển
thành Net ID của Subnet
o Còn 5 bits tại byte thứ 4 cho host ID  Còn 2^5 = 32 host/ mỗi Nets  Mỗi
đường mạng con cách nhau 32 giá trị
 8 đường mạng con là:

-

.0
.32

.64
.96
.128
.160
.192
.224
Trong Đường mạng con số 2: 203.162.48.32/27 (27 do 24 Nets ID + 3 ID Host ID
chuyển qua)
Trong đường mạng con số 2: 203.162.48.32/27 có các đường mạng khả dụng là:
o 203.162.48.33 – 203.162.48.62 (do mỗi đường mạng con có 32 địa chỉ khả
dụng nhưng trừ 1 địa chỉ của Net Address, ở đây là 203.162.48.32 và 1 địa
chỉ của Broad, ở đây là 203.162.48.63 nên chỉ còn 30 địa chỉ khả dụng từ .
33 đến .62)
CỤ THỂ VÍ DỤ:
o 203.162.48.0/24
1111 1111
1111 1111
1111 1111
0000 0000
Xanh: Net ID
Đỏ: Host ID
o Cần chia 6 đường mạng  mượn 3 bits ở Host ID (chia 8 đường mạng)
1111 1111
1111 1111
1111 1111
1110 0000
Xanh: Net ID
Đỏ: Host ID
Xanh lá: Subnet ID
o Vậy các đường Subnet chia được là:

1111 1111
1111 1111
1111 1111
0000 0000
1111 1111
1111 1111
1111 1111
0010 0000

1111 1111
1111 1111
1111 1111
1110 0000
Tương đương: 203.162.48.0 đến 203.162.48.224
o Đường subnet số 1 (203.162.48.0) có các đường mạng khả dụng là:
1111 1111
1111 1111
1111 1111
0000 0001
1111 1111
1111 1111
1111 1111
0000 0010
20



1111 1111
1111 1111
1111 1111

Tương đương: 203.162.48.1 đến 203.162.48.31

0001 1111

CÁCH CHIA NHANH
-

Trong ví dụ trên: 203.162.48.0/24 chia thành 6 đường mạng
 Chúng ta chia 2^3 = 8 đường mạng con  Chúng ta cần mượn 3 bits của host
chuyển thành subnet ID
 Chúng ta có 32 – 24 = 8 bits Host ID  Chuyển 3 bits sang Subnet ID  Cịn 5

bits ở host ID  Có 2^5 – 2 = 30 ID khả dụng /Subnet ID  Bước nhảy mỗi
Subnet ID là 2^5 = 32 (tính cả Subnet address và Broadcast Address)
 Số Subnet chia được là: 203.162.48.0; .32; .64; .96; .128; .160; .192; .224
 Số ID khả dụng ở Sub net số 1: 203.162.48.0/27 (24 + 3) là:
o 203.162.48.1 đến 203.162.48. 30 (địa chỉ đường subnet kế tiếp

-

203.162.48.32 trừ địa chỉ broadcast 203.162.48.31 = 203.162.48.30) với
 203.162.48.0 là Subnet ID
 203.162.48.31 là Broadcast ID
VD 2: 172.16.32.0/19 chia thành 6 subnet
 Chúng ta cần chia 2^3 = 8 subnet  Mượn 3 Bits của Host ID làm Subnet ID
 Chúng ta có 32 – 19 = 13 bits host  gồm 5 bits ở byte thứ 3 và 8 bits ở byte
cuối cùng  Chúng ta dùng 3 bits ở byte thứ 3 làm Subnet ID  Còn 2 bits ở
byte thứ 3 ở Host ID (Lưu ý, 172 là nhóm B  đã có 19 – 16 = 3 bits dùng để
chia subnet, đây đã là lần chia subnet thứ 2)
 Mỗi Subnet ID có : 2^2 – 2 = 2 ID khả dụng/ mỗi subnet ID  Bước nhảy mỗi


subnet ID là: 2^2 = 4 ở byte thứ 3
 Số Subnet chia được là: 172.16.32.0; .36.0; .40.0; 44.0; 48.0; 52.0; 56.0; 60.0
 Số ID khả dụng trên đường Subnet 1: 172.16.32.0/22 (19+3) là:
o 172.16.32.1 đến 172.16.35.254 (địa chỉ đường subnet kế tiếp
172.16.36.0 trừ địa chỉ broadcast 172.16.35.255 = 172.16.35.254) với
 Địa chỉ Subnet Address: 172.16.32.0
 Địa chỉ Broadcast: 172.16.35.255
Giải thích chi tiết:
Subnet mask ban đầu (lưu ý, đây là 1 subnet đã chia 1 lần):
1111 1111 1111 1111
0010 0000 0000 0000
Sau khi sử dụng 3 bits làm subnet ID:
1111 1111 1111 1111
0011 1100 0000 0000
Các subnet ID bắt đầu từ:
21


1111 1111 1111 1111
0010 0000 0000 0000 ~ 172.16.32.0 /22
1111 1111 1111 1111
0010 0100 0000 0000 ~ 172.16.36.0 /22
1111 1111 1111 1111
0010 1000 0000 0000 ~ 172.16.40.0 /22

1111 1111 1111 1111
0011 1100 0000 0000 ~ 172.16.60.0 /22
ID khả dụng trên đường Subnet 1, bắt đầu từ:
1111 1111 1111 1111

0010 0000 0000 0001 ~ 172.16.32.1 /22
1111 1111 1111 1111
0010 0011 1111 1110 ~ 172.16.35.254
VD3: Cho đường mạng 172.16.36.0/22, yêu cầu chia 6 subnet
-

172.  Lớp B  16 Net ID mặc định  22 – 16 = 6 bits đã làm subnet ID
Vậy còn 10 bits ở host ID: 2 bits ở byte thứ 3 và 8 bits ở byte thứ 4
Để chia 6 subnet  Cần mượn ít nhất 3 bits (2^3 = 8)  Ta mượn 2 bits ở byte thứ

-

3 và 1 bits ở byte thứ 4
Byte 3 lúc này còn 0 bits ở host  Bước nhảy ở byte thứ 3 là 2^0 = 1
Byte 4 lúc này còn 7 bits ở host  Bước nhảy ở byte thứ 4 là 2^7 = 128
Byte thứ 3 chia được 4 đường subnet (do mượn 2 bits), Byte thứ 4 chia được 2

-

-

đường Subnet (do mượn 1 bits)  Tổng là 2 x 4 = 8 đường Subnet
Số Subnet ID chia được là:
o 172.16.36.0 /25
 ID Khả dụng: 172.16.36.1 – 172.16.36.126
 Net ID: 172.16.36.0
 Broad ID: 172.16.36.127
o 172.16.36.128 /25
 ID Khả dụng: 172.16.36.129 – 172.16.36.254
 Net ID: 172.16.36.128

 Broad ID: 172.16.36.255
o 172.16.37.0 /25
o 172.16.37.128 /25
o 172.16.38.0 /25
o 172.16.38.128 /25
o 172.16.39.0 /25
o 172.16.39.128 /25
Giải thích chi tiết:
Subnet mask ban đầu (lưu ý, đây là 1 subnet đã chia 1 lần):
1111 1111
1111 1111
0010 0100 0000 0000
Sau khi sử dụng 3 bits làm subnet ID:
1111 1111
1111 1111
0010 0111 1000 0000
Các subnet ID bắt đầu từ:
1111 1111
1111 1111
0010 0100 0000 0000 ~ 172.16.36.0 /25
1111 1111
1111 1111
0010 0100 1000 0000 ~ 172.16.36.128 /25
1111 1111
1111 1111
0010 0101 0000 0000 ~ 172.16.37.0 /25
22


-


1111 1111
1111 1111
0010 0101 1000 0000
1111 1111
1111 1111
0010 0110 0000 0000
1111 1111
1111 1111
0010 0110 1000 0000
1111 1111
1111 1111
0010 0111 0000 0000
1111 1111
1111 1111
0010 0111 1000 0000
ID khả dụng trên đường Subnet 1, bắt đầu từ:
1111 1111
1111 1111
0010 0100 0000 0001
1111 1111
1111 1111
0010 0100 0111 1110

~ 172.16.37.128 /25
~ 172.16.38.0 /25
~ 172.16.38.128 /25
~ 172.16.39.0 /25
~ 172.16.39.128 /25
~ 172.16.36.1 /25

~ 172.16.36.126 /25

VD4: Cho đường mạng 192.168.1.0/24, yêu cầu chia 5 subnet, trong đó có 3
subnet chứa 30 ID khả dụng, 2 subnet chứa 60 ID khả dụng:
192 là lớp C  mặc định 192.168.1.0/24
32 – 24 = 8 bits host
Do mỗi đường mạng có 2^n – 2 ID khả dụng với n là số bits host 2^n – 2 ≥ 60 
n ≥ 6 bits host  Chuyển tối đa 2 bits sang subnet ID
Chia thành 2^2 = 4 đường subnet
 Chuyển 2 bits sang subnet ID  Còn 6 bits host  Bước nhảy 2^6 = 64

.0
.64
.128 .192 /26  Mỗi đường subnet có 60 host khả dụng
Chia 192.168.1.128 thành 2^1 = 2 đường subnet:
 Chuyển 1 bits sang subnet ID  Còn 5 bits host  Bước nhảy 2^5 = 32
-

.128
.160 /27  Mỗi đường subnet có 30 host khả dụng
Giải thích chi tiết:
Subnet mask ban đầu:
1111 1111
1111 1111
1111 1111
0000 0000
Sau khi sử dụng 2 bits làm subnet ID:
1111 1111
1111 1111
1111 1111

0000 0000
Các subnet ID chia được:
1111 1111
1111 1111
1111 1111
0000 0000 ~ 192.168.1.0 /26
1111 1111
1111 1111
1111 1111
0100 0000 ~ 192.168.1.64 /26
1111 1111
1111 1111
1111 1111
1000 0000 ~ 192.168.1.128 /26
1111 1111
1111 1111
1111 1111
1100 0000 ~ 192.168.1.192 /26
ID khả dụng trên đường Subnet 1, bắt đầu từ:
1111 1111
1111 1111
1111 1111
0000 0001 ~ 192.168.1.1 /26
1111 1111
1111 1111
1111 1111
0011 1110 ~ 192.168.1.62 /26
Chia tiếp tục cho đường Subnet 3, mượn 1 bits làm Subnet:
1111 1111
1111 1111

1111 1111
1000 0000 ~ 192.168.1.128 /27
1111 1111
1111 1111
1111 1111
1010 0000 ~ 192.168.1.160 /27
ID khả dụng trên đường Subnet 1, bắt đầu từ:
1111 1111
1111 1111
1111 1111
1000 0000 ~ 192.168.1.128 /27
1111 1111
1111 1111
1111 1111
1001 1110 ~ 192.168.1.158 /27
23


-

Công cụ chia subnet tự động:

CÁCH NHẬN BIẾT ĐỊA CHỈ SUBNET:
- Đối với các lớp A, B, C, nếu số subnetmask khơng phải số mặc định của nó thì nó
là địa chỉ subnet
BỔ SUNG MBOOK:
-

Địa chỉ IP thuộc tầng Network trong mơ hình TCP/IP
Những đường mạng nối các router với nhau cũng được xem là 1 network với 2


-

host duy nhất là 2 router
Trong mỗi gói dữ liệu phải có địa chỉ bên gửi và địa chỉ bên nhận  Nhờ các địa

-

chỉ này mà router xác định được đường đi của gói tin
Địa chỉ IP gồm Net ID và Host ID

PHÂN LỚP ĐỊA CHỈ IP:

24


-

-

-

-

Lớp A: 1 byte Net và 3 byte Host  Có nhiều địa chỉ host/net nhiều nhất
o Bit đầu tiên ln ln bằng 0 (quy định)  Cịn 7 bits Net ID tự do:
 Net ID: 1.0.0.0 đến 126.0.0.0
 Riêng địa chỉ 127.0.0.1 là địa chỉ của máy đang sử dụng (cho cả 3
lớp)
 Host ID: Có 2^24 – 2 địa chỉ khả dụng

Lớp B: 2 byte Net và 2 byte Host
o 2 Bit đầu tiên luôn là 01 (quy định)  Còn 14 bits Net ID tự do
 Net ID: 128.0.0.0 đến 191.255.0.0
 Host ID: Có 2^16 – 2 địa chỉ khả dụng
Lớp C: 3 byte Net và 1 byte Host
o 3 Bit đầu tiên luôn là 110 (quy định)  Còn 21 bits Net ID tự do
 Net ID: 192.0.0.0 đến 223.255.255.0
 Host ID: Có 2^8 – 2 địa chỉ khả dụng
Lớp D: 224.0.0.0 đến 240.0.0.0 (không sử dụng thơng thường)
Lớp E: Các địa chỉ cịn lại (khơng sử dụng thông thường)

ĐỊA CHỈ NET ADDRESS VÀ BROADCAST ADDRESS:
-

Net Address: Các bits host chuyển sang 0  ám chỉ đường mạng
Broadcast Address: Các bits host chuyển sang 1  chuyển tin cho toàn mạng

ĐỊA CHỈ PUBLIC VÀ ĐỊA CHỈ PRIVATE:
-

Địa chỉ Public: là địa chỉ dùng để liên lạc với các mạng bên ngoài (bao gồm cả
mạng Internet)  Các địa chỉ Public là duy nhất trên toàn cầu  Thơng thường tại

-

gia đình là địa chỉ của moderm
Địa chỉ Private: là địa chỉ dùng trong mạng nội bộ, khơng truy cập với các mạng

-


bên ngồi được  Các địa chỉ Private trên các mạng khác nhau có thể trùng nhau
Cấp phát địa chỉ Net ID Private (quy định):
25


×