Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Nghiên cứu tìm hiểu về các thế hệ VXL AMD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.5 MB, 34 trang )

Mục lục
Các nội dung
Mục lục.......................................................................................................................................................1
Phần 1: Giới thiệu tổng quan về họ vi xử lý AMD...................................................................................2
VXL AMD là gì?.......................................................................................................................................2
Giới thiệu tổng quan về họ VXL AMD..................................................................................................3
AMD Ryzen (phổ thông)....................................................................................................................3
AMD FX...............................................................................................................................................4
AMD Athlon.......................................................................................................................................5
AMD Threadripper.............................................................................................................................6
AMD Epyc...........................................................................................................................................7
Phần 2: Các thế hệ và đặc trưng công nghệ của từng họ vi xử lý..........................................................9
I.

Nhận biết ban đầu về hiệu năng của CPU thông qua tên...........................................................9

II.

Sơ lược về các thế hệ vi xử lý của AMD trước năm 2017........................................................11

1. Dòng chip AMD kiến trúc x86.........................................................................................................11
2. Dòng chip AMD kiến trúc x86 – x64...............................................................................................13
III.

Chi tiết các thế hệ của AMD Ryzen.........................................................................................17

1. Vi xử lý AMD Ryzen thế hệ 1 (Gen.1/ 1st Generation).............................................................18
2. Vi xử lý AMD Ryzen thế hệ 2 (Gen.2/ 2nd Generation)............................................................19
3. Vi xử lý AMD Ryzen thế hệ 3 (Gen.3/ 3th Generation).............................................................22
4. Vi xử lý AMD Ryzen thế hệ 4 (Gen.4/ 4th Generation).............................................................24
Phụ lục: Các thế hệ cấu trúc vi xử lý AMD Ryzen..................................................................................27


1. Tổng quan về “Zen”.........................................................................................................................27
2. Zen/Zen+..........................................................................................................................................27
a) Zen................................................................................................................................................27
b) Zen+..............................................................................................................................................28
3. Zen 2.................................................................................................................................................28
4. Zen 3.................................................................................................................................................29

1


2


3


Phần 1: Giới thiệu tổng quan về họ vi xử lý AMD

VXL AMD là gì?
Bộ vi xử lý AMD (viết tắt Advanced Micro Devices) là thương hiệu
chip máy tính lớn thứ 2 thế giới – đứng sau Intel. AMD là một cơng ty
bán dẫn đa quốc gia lớn có trụ sở tại Santa Clara, California, Austin và
Texas. AMD là một thương hiệu lớn về sản xuất card đồ họa rời và
các linh kiện điện tử khác.
AMD sản xuất CPU máy tính, laptop với cấu trúc thiết kế chip độc
quyền của hãng. Ngồi ra hãng cịn sản xuất cả chip GPU rời và GPU
tích hợp trên CPU của hãng.
Ưu:
- Khả năng xử lý mạnh mẽ nhờ tích hợp sẵn card đồ họa: Khơng
cần VGA (Card đồ họa) vẫn có khả năng đồ họa tốt: AMD đã

tích hợp card đồ họa Vga vào trong vi xử lý và đặt tên là APU.
- Tiết kiệm điện năng và nâng cao hiệu suất xử lý: Các dịng chip
AMD được sản xuất trên tiến trình 7nm chuyên dành để sản
xuất các bóng bán dẫn siêu nhỏ giúp tăng số lượng bóng bán
dẫn từ đó nâng cao hiệu suất của chip xử lý AMD.

Nhược:
- Chip AMD khi hoạt động sinh ra nhiều nhiệt lượng, máy dễ
nóng lên nhanh. Vì máy bị nóng nên quạt phải chạy nhanh hơn,
gây tiếng ồn. Tuy nhiên ở các thế hệ mới, vấn đề này đã được
khắc phục.
- CPU AMD thường hay gặp một số lỗi liên quan đến xung đột
phần mềm. Tuy nhiên các phần mềm đang càng ngày càng tối
ưu cho các loại vi xử lý Ryzen.
4


Giới thiệu tổng quan về họ VXL AMD
- AMD Ryzen
- AMD FX
- AMD Athlon
- AMD Threadripper
- AMD Epyc

AMD Ryzen (phổ thơng)
AMD Ryzen là dịng chip phổ thơng của AMD được thiết kế dưới
cấu trúc Zen dưới tiến trình từ 14nm đến 7nm, có số nhân lên đến 16
lõi và 32 luồng với khả năng tiêu thụ điện năng thấp hơn các đời
AMD trước nhưng vẫn đem lại khả năng xử lý mạnh mẽ. Hiện tại
(27/09/2021), thế hệ AMD Ryzen mới nhất là Gen 4 (5000 Series),

bao gồm Ryzen 3, Ryzen 5, Ryzen 7 và Ryzen 9. Đây là dòng vi xử lý
phổ thông và nổi tiếng nhất của AMD. AMD Ryzen sử dụng socket
AM4 tương thích với nhiều loại mainboard. Tương tự như Core I3,
5


Core I5, Core I7 và Core I9 của Intel, AMD cũng phân chỉa sản phẩm
của mình thành 4 dịng nhỏ: Ryzen 3, Ryzen 5, Ryzen 7 và Ryzen 9.
 Ryzen 3: :  Thường  chúng  sở   hữu  số   nhân  là   2  hoặc  4.
Khơng hỗ  trợ  SMT trên các bản dành cho máy tính để
bàn, cho phân khúc bình dân, giá rẻ, được tối giản các chức
năng khơng cần thiết để tiết kiệm điện năng xử lý tác vụ nhẹ
như Word, excel, lướt web, Facebook,…tiết kiệm chi phí và giảm
bớt điện năng hao phí.
(chú thích: SMT ( Surface Mount Technology)   là   cơng
nghệ dán bề mặt. Một thuật ngữ riêng của ngành chế tạo điện tử.
Ám chỉ việc sản xuất các bo mạch bằng cách hàn qua các mối chì
nóng chảy thay cho việc đục lỗ  truyền thống. Các thành phần sử
dụng SMT có thể chế tạo thiết bị rất nhỏ)

 Ryzen 5: cho phân khúc tầm trung chia làm 2 loại nổi bật là 4
nhân + 8 luồng và 6 nhân + 12 luồng. Dòng này tương đương
với Intel I5. Tức là dòng trung cấp, với  việc máy được
trang bị  chip dịng này, bạn có thể  giải quyết đa nhiệm,
nhiều tác vụ  cùng 1 lúc mà tốc độ  vẫn tốt. Làm các cơng
việc đồ  họa bán chun, chơi các game khá nặng, 1 số
game   AAA   phổ   biến.   Tất   nhiên   là   còn   phụ   thuộc   vào
lượng Ram và GPU có trên máy. Đây là dịng chip phổ
thơng nhất
 Ryzen 7: tiêu biểu là loại 8 lõi + 16 luồng luồng và 20MB Cache

nằm trong phân khúc cao. Đây là dịng hướng tới những đối
tượng chun nghiệp hơn. Như lập trình viên, đồ họa cao,
edit video, người làm nghề thiết kế, kiến trúc sư, game thủ
chun nghiệp…
 Ryzen 9: Cũng như Ryzen 7, Ryzen 9 với hiệu năng mạnh mẽ và
vượt trội nhất. Thường   chúng   có   8   nhân   16   luồng.,Nằm
trong phân khúc đẳng cấp và đặc biệt nhất.  làm những cơng
việc đặc biệt có tính chun mơn rất sâu. Như đồ họa 3D,
6


dựng phim, kiến trúc sư cao cấp với những cơng trình lớn
tới rất lớn, thử nghiệm các cơng việc nghiên cứu khoa học
mức dộ nhỏ và vừa.

AMD FX
AMD FX là dịng chip đời đầu của nhà AMD với 8 nhân, 8 luồng xử lý,
đem lại hiệu năng ổn ở mức giá rẻ tuy nhiên mức tiêu thụ điện năng
khá cao. Dòng chip này hiện đã được ngừng sản xuất và thay bằng
Ryzen.
Để tiết kiệm chi phí, nếu như người dùng chỉ có nhu cầu lướt web và
sử dụng các tác vụ văn phòng đơn giản như word, excel thì AMD
FX sẽ là lựa chọn hợp lý nhất. “CPU” AMD FX sử dụng thế hệ vi kiến
trúc cũ và socket AM3 nên APU này chỉ hỗ trợ được Ram DDR3, khá
hạn chế về sức mạnh nhưng vẫn đáp ứng tốt các nhu cầu giải trí và
làm việc văn phòng.

7



AMD Athlon
AMD Athlon là dòng CPU của AMD, sử dụng kiến trúc Zen với 2 nhân,
4 luồng, xung nhịp lên đến 3,2 Ghz. Đủ sức để phục vụ các tác vụ cơ
bản văn phòng, học tập và chơi game online khơng u cầu cấu hình
cao. Chạy trên nền tảng socket AM4 nhưng hiệu năng của phiên bản
này không mạnh bằng Ryzen 3, vì vậy dịng Ryzen vẫn là dịng giúp
AMD có được vị trí đứng như ngày hơm nay.

8


AMD Threadripper
AMD Threadripper là dòng CPU cao cấp nhất của nhà AMD, hỗ trợ
16 nhân, 32 luồng cho khả năng xử lý cực mạnh mẽ cùng công nghệ
AMD SenseMI để tăng cường hiệu suất chip và AMD Ryzen Master để
quản lý điện năng tiêu thụ ở mức tối ưu. Chip này sử dụng cấu trúc
Zen tương tự như Ryzen ở các đời mới nhất, phù hợp với các máy
trạm, render chuyên nghiệp, dựng phim và hình ảnh.
Là bộ vi xử lý AMD dành riêng cho pc. Phiên bản này sử dụng socket
4049 TR4 nên yêu cầu phải dùng mainboard chuyên dụng mới sử
dụng được hết sức mạnh của bộ xi xử lý này. Không dễ nâng cấp như
Ryzen, AMD Threadripper địi hỏi người nâng cấp phải có kiến thức
về sự tương thích giữ CPU và mainboard khá phức tạp.

9


Ryzen Threadripper mang sức mạnh khủng chuyên dùng để đáp ứng
nhu cầu trải nghiệm các tựa game nặng, yêu cầu đồ họa cấu hình cao,
hoặc các nhu cầu khác chuyên đồ họa như livestream, thiết kế video

4K,… ngành y tế hay sáng tạo nội dung.

AMD Epyc
AMD Epyc là nhóm CPU dành cho các máy chủ gồm 24 nhân và 48
luồng. Phát triển trên kiến trúc AMD Infinity Architecture gồm 8
luồng cho lỗi bộ xử lý và 1 luồng cho bảo mật và giao tiếp bên ngoài.
Với sức mạnh khủng khiếp, dành riêng cho các máy chủ hiệu suất cao
và trung tâm dữ liệu, được tạo ra trên nền kiến trúc Zen. Đây là dòng
chip AMD duy nhất sử dụng nền tảng 2 socket, với số lõi nhiều hơn
45%, băng thông vào / ra hơn 60% (I / O), và băng thông bộ nhớ
nhiều hơn 122%.

10


Nguồn :
- />- />- />
11


Phần 2: Các thế hệ và đặc trưng công nghệ của
từng họ vi xử lý

Ryzen là họ CPU phổ biến nhất của AMD hiện nay, chính
Ryzen đã đưa AMD lên vị trí hiện tại. Phần này sẽ tập trung về
các thế hệ của vi xử lý AMD Ryzen là chính.

I.

Nhận biết ban đầu về hiệu năng của CPU thông qua

tên.
-Tên của CPU chứa rất nhiều các thông tin

12


 Ryzen là tên thương hiệu, ngồi Ryzen ra cịn có Athlon, Ryzen
PRO, Ryzen Threadripper.
 Chữ số tiếp theo thể hiện phân khúc: 3 là dịng phổ thơng, 5 là
dịng hiệu năng cao, 7 là dòng dành cho người dùng có nhu cầu
cao. Trước kia, AMD dành dịng 9 chỉ cho phân khúc HEDT
(Ryzen Threadripper), nhưng năm 2019 họ đã ra mắt dịng 9
dành cho phân khúc phổ thơng chạy socket AM4.
 Chữ số tiếp theo thể hiện thế hệ của CPU, ví dụ trên hình là số 1
trong 1700X thể hiện Ryzen đời 1.
 Sau thế hệ CPU sẽ là phân khúc hiệu năng, 7 8 9 sẽ là hiệu năng
cực cao, 4 5 6 sẽ là hiệu năng cao, 3 là hiệu năng bình thường, 2
1 là dịng hiệu năng thấp.
 2 chữ số tiếp theo sẽ thể hiện số mã sản phẩm.
 Chữ cái cuối cùng thể hiện đặc điểm khác của CPU.
+ Đối với desktop
X: Hậu tố gặp nhiều nhất. Các CPU có hậu tố này thường sở hữu mức
xung và hiệu năng cao hơn 1 chút so với các CPU khác. Đổi lại nó
cũng tốn nhiều điện hơn.
G: Hậu tố này cũng rất hay gặp. Nó báo hiệu cho người dùng rằng
CPU này được tích hợp nhân đồ họa RX Vega.

13



E: Tương tự với hậu tố T bên phía Intel, đây biểu thị các CPU được
tinh chỉnh nhằm tiết kiệm điện năng. Chỉ đính kèm trên các máy đồng
bộ, khơng bán lẻ.
+ Đối với Laptop
H: Viết tắt của High-performance. Các CPU có hậu tố này có hiệu
năng cao hơn các mã CPU Ryzen Laptop khác.
HS: các vi xử lý đóng vai trị là các biến thể được tối ưu hóa năng
lượng với công suất 35W nhưng đi kèm với số lượng lõi và nhân đồ
họa tương tự như các mẫu H-Series. Có nghĩa là các chip HS này là
các biến thể được thiết kế dành cho laptop với các giải pháp làm mát
ít hơn với thiết kế mỏng hơn. Chữ "H" biểu thị rằng đây là các bộ
phận của dòng H, trong khi "S" biểu thị rằng chúng dành cho các thiết
bị mỏng.
HX: Các cpu hiệu năng cao trên laptop trang bị khả năng ép xung.
U: Y hệt như hậu tố U bên phía Intel. Nó ám chỉ các mã CPU tiết kiệm
điện. Chúng đánh đổi hiệu năng để có thời lượng pin lâu hơn.
Nguồn: />
II.

Sơ lược về các thế hệ vi xử lý của AMD trước năm
2017

1. Dòng chip AMD kiến trúc x86
AMD K5: Là thế hệ chip xử lý kiến trúc x86 đầu tiên của AMD được
phát hành vào năm 1995. Dựa trên nguyên mẫu vi xử lý AMD Am29k
với bộ giải mã x86. Mặc dù có thiết kế tương đồng với đối thủ Intel –
Pentium Pro nhưng hiệu năng trên AMD K5 vẫn vượt trội hơn Intel
Pentium Pro.

14



AMD K6: phiên bản tiếp theo của chip xử lý AMD không dựa trên
“người tiền nhiệm” K5 mà dựa vào mẫu CPU Nx686 đến từ hãng sản
xuất NexGen sau khi được AMD mua lại. Trong “gia đình” vi xử lý
AMD K6 thì AMD cịn phát triển những phiên bản tiếp theo với
những tên mã như sau:
- AMD K6-2 (Chompers/CXT); AMD K6-2+
- AMD K6-2-P (Mobile K6-2): dành cho laptop
- AMD K6-III (Sharptooth); AMD K6-III+; AMD K6-III-P

AMD K7 Athlon: Đây là mẫu chip có thiết kế hiện đại với kích thước
nhỏ gọn, thiết kế chip của dòng này vẫn còn phổ biến cho tới ngày
nay. Trên model này thì AMD đã tách riêng L2-cache và đặt tên là cấu
trúc mở rộng MMX. Một số tên mã phổ biến của dòng AMD K7 là:
15


- Athlon (Argon, Pluto/Orion, Thunderbird)
- Duron (Spitfire, Morgan, Applebred)
- Athlon MP (Palomino, Thoroughbred, Barton, Thorton)
- Mobile Athlon 4 (Corvette/Mobile Palomino)
- Athlon XP (Palomino, Thoroughbred (A/B), Barton, Thorton)
- Mobile Athlon XP (Mobile Palomino)
- Mobile Duron (Camaro/Mobile Morgan)
- Sempron (Thoroughbred, Thorton, Barton)
- Mobile Sempron

2. Dòng chip AMD kiến trúc x86 – x64
AMD K8: hay còn gọi là AMD Family 0Fh với thiết kế dựa trên K7

nhưng sử dụng cấu trúc hệ chip 64-bit ISA, tích hợp thêm trình điều
khiển bộ nhớ, cơng nghệ HyperTransport (tăng băng thông, giảm độ
trễ trên chip). L2 cache được nâng lên 1MB (tổng cộng 1128 KB), hỗ
trợ SSE2, SSE3. Những mẫu chip K8 còn được biết đến với những mã
sau:
- Opteron (SledgeHammer)
- Athlon 64 FX (SledgeHammer)
16


- Athlon 64 (ClawHammer/Newcastle)
- Mobile Athlon 64 (Newcastle)
- Athlon XP-M (Dublin)
- Sempron (Paris)
- Athlon 64 (Winchester)
- Turion 64 (Lancaster)
- Athlon 64 FX (San Diego)
- Athlon 64 (San Diego/Venice)
- Sempron (Palermo)
- Athlon 64 X2 (Manchester)
- Athlon 64 X2 (Toledo)
- Turion 64 X2 (Taylor)
- Athlon 64 X2 (Windsor)
- Athlon 64 X2 (Brisbane)
- Athlon 64 (Orleans)
- Sempron (Manila)
- Sempron (Sparta)
- Opteron (Santa Rosa)
- Opteron (Santa Ana)
- Mobile Sempron


17


AMD K9: Tên mã chip này vẫn còn là một điều bí ẩn và chưa từng
được AMD cơng bố. Tên mã này từng được đặt cho phiên bản cải tiến
của K8 nhưng sau đó bị huỷ bỏ và đổi lại tên mã mới.
AMD K10 (Family 10h): Hỗ trợ công nghệ AMD-V Nested Paging
virtualization dành cho ảo hoá, nâng cấp HyperTransport từ 2.0 lên
3.0. Tên mã của dòng CPU Family 10h phổ biến với những tên gọi sau:
- Opteron (Barcelona)
- Phenom FX (Agena FX)
- Phenom X4 (Agena)
- Phenom X3 (Toliman)
- Athlon 6 (Kuma)
18


- Athlon 4 (Kuma)
- Athlon X2 (Rana)
- Sempron (Spica)
- Opteron (Budapest)
- Opteron (Shanghai)
- Opteron (Magny-Cours)
- Phenom II (X4, X6)
- Athlon II
- Turion II (Caspian)

AMD Family 11h: Là sự kết hợp giữa các thành phần trên AMD K8 và
K10. Tên gọi các dòng này là Turion X2 Ultra và Puma (dành cho máy

tính xách tay).

19


AMD Fusion Family 12h: Đối với mẫu CPU với nhân đồ hoạ tích hợp
được gọi là APU (nhân CPU K10 + nhân GPU Northbridge). Tên mã
của dòng này là Llano AMD Fusion và ra mắt lần đầu vào năm
2011. Llano là tên gọi cho thiết kế mẫu còn Fusion là tên đặt cho
thiết kế cuối cùng của dòng APU này.

AMD Bobcat Family 14h: đây là dòng vi xử lý hướng tới tính tiết
kiệm điện năng và tối ưu q trình xử dụng pin dành cho laptop. Với
mục tiêu sử dụng chỉ dao động từ 1W-10W, hai mã
chip Ontario và Zacate là hai mã đầu tiên của dòng này. Những phiên
bản kế nhiệm của nhân Bobcat là Jaguar Family 16h và Puma Family
16h (thế hệ thứ 2).

AMD Bulldozer Family 15h: Tiếp nối sự thành công từ AMD K10
(10h), Bulldozer trải dài các model chip dành cho cả laptop lẫn
desktop với hệ số tiêu thụ điện TDP dao động từ 10 – 220W, bổ sung
các công nghệ mới như XOP, FMA4, CVT16. Tên mã chip đầu tiên
của AMD Bulldozer là Orochi. Ngoài ra, những phiên bản tiếp theo
của dòng này là:
20


- AMD Piledriver Family 15h (thế hệ thứ 2)
- AMD Steamroller Family 15h (thế hệ thứ 3)
- AMD Excavator Family 15h (thế hệ thứ 4)


Nguồn: />III. Chi tiết các thế hệ của AMD Ryzen.
1. Vi xử lý AMD Ryzen thế hệ 1 (Gen.1/ 1st Generation)
a) Các đặc điểm nổi bật
Dòng CPU đầu tiên dùng Zen là series Ryzen 1000 tháng
2/2017. Zen cải tiến so với thế hệ trước của AMD ở chỗ họ dồn
nhiều nỗ lực để cải thiện instructions-per-cycle/clock (IPC). IPC
có thể xem như một chỉ số đo để biết được CPU có thể thực thi
các tác vụ tính toán cơ bản của thế giới kĩ thuật số nhanh tới
mức nào.

21


Đây là thế hệ chip đầu tiên ứng dụng công nghệ siêu phân luồng Simultaneous Multithreading (SMT) tương tự như cơng nghệ Hyper
Threading (HT) của Intel. Nhờ đó, một nhân x86 của Ryzen có thể xử
lý được cùng lúc hai luồng tính tốn so với chỉ một luồng trên các thế
hệ chip cũ. Các chip Ryzen sẽ sử dụng socket AM4 đi cùng với RAM
DDR4 và khơng tương thích ngược với các mainboard AM3 thế hệ cũ.
b) Danh sách các vi xử lý thế hệ 1
- Desktop
+ Ryzen 3 2200GE/2200G
+ Ryzen 3 PRO 2200GE/2200G
+ Ryzen 3 1200/1300X
+ Ryzen 3 PRO 1200/1300
+ Ryzen 5 2400GE/2400G
+ Ryzen 5 PRO 2400GE/2400G
22



+ Ryzen 5 1400/1500X/1600/1600X
+ Ryzen 5 PRO 1500/1600
+ Ryzen 7 1700/1700X/1800X
+ Ryzen 7 PRO 1700
+ Ryzen Threadripper 1900X/1920X/1950X
c) Kiến trúc sử dụng
Sau nhiều năm ngụp lặn trên thị trường CPU máy tính cá nhân,
AMD đã có một màn trở lại vô cùng ấn tượng với thế hệ cpu Ryzen,
một phần không nhỏ là nhờ việc sử dụng vi kiến trúc hoàn toàn mới –
Zen* mang lại hiệu năng đáng gờm.
*Chi tiết về kiến trúc Zen cũng như các thế hệ kiến trúc kế nhiệm Zen sẽ được đề cập trong phần phụ lục

2. Vi xử lý AMD Ryzen thế hệ 2 (Gen.2/ 2nd Generation)
a) Các đặc điểm nổi bật
Các vi xử lý thế hệ 2 không chỉ cung cấp tốc độ xung nhịp cao, khả
năng ép xung tốt hơn, mà còn hỗ trợ tối ưu bộ nhớ DDR4 nhanh hơn
so với những phiên bản Ryzen trước. Hơn nữa, nó cịn mang lại khả
năng tương tác giữa các nhân nhanh, giảm thiểu độ trễ của bộ nhớ
cache L2 và L3 cũng như độ lớn của băng thông khi đem so sánh với
các thế hệ Ryzen đời đầu.
Có vài điểm đặc biệt mới so với thế hệ 1 ở Ryzen 2000 series.
Chúng được đẩy tốc độ xử lý lên tới 4.0 GHz và 4.35 GHz.
Dịng Ryzen APU 2000 series có nhiều điểm cải tiến về mặt
cơng nghệ SenseMI. Ngồi việc sử dụng kiến trúc Zen+ được
tối ưu hóa từ Zen thì đây cũng là dòng vi xử lý đầu tiên được
trang bị cơng nghệ Precision Boost 2 cho phép đẩy xung tồn
nhân thay vì chỉ 2 nhân như thế hệ trước nhờ thuật tốn mới.
AMD mơ tả đây là một thuật tốn dạng cơ hội, dựa trên các chỉ
số từ cảm biến như nhiệt độ, điện áp để tìm ra xung nhịp cao
nhất có thể dành cho tất cả các nhân. Cùng với công nghệ

23


XFR 2, người dùng có thể ép xung nhân xử lý lên cao hơn với
các giải pháp tản nhiệt phù hợp.

Bên cạnh đó, AMD cịn cải tiến thiết kế bên trong nhân xử lý
để tăng hiệu năng bộ nhớ và bộ đệm, giảm độ trễ. Công nghệ
nạp trước (prefetch) thông minh cũng giúp các thuật toán tự
học hỏi cải thiện hiệu năng bằng việc nạp trước dữ liệu quan
trọng vào bộ đệm. Ryzen APU 2000 series vẫn chạy tốt trên
dòng chipset 300 series nhưng với dịng chipset X470 thì hiệu
năng và tính năng của các vi xử lý kiến trúc Zen+ sẽ được khai
thác tối đa.
b) Danh sách các vi xử lý thế hệ 2
- Desktop
+ Ryzen 3 1200AF (12nm refresh)
+ Ryzen 3 3200GE/3200G
+ Ryzen 3 PRO 3200GE/3200G
+ Ryzen 3 2300X
+ Ryzen 5 1600 (12nm refresh)
24


+ Ryzen 5 3400G
+ Ryzen 5 PRO 3400GE/3400G
+ Ryzen 5 2500X/2600E/2600/2600X
+ Ryzen 7 2700E/2700/2700X
+ Ryzen 7 PRO 2700/2700X
+ Ryzen Threadripper 2920X/2950X/2970WX/2990WX

- Mobile
+ AMD Ryzen 3 2200U/3200U/3300U
+ AMD Ryzen 5 2600H
+ AMD Ryzen 5 3580U/3500U
+ AMD Ryzen 7 3700U/3780U
+ AMD Ryzen 7 PRO 3700U
+ AMD Ryzen 7 3750H
c) Kiến trúc sử dụng
Vi xử lý Ryzen thế hệ 2 được AMD dùng kiến trúc Zen+ tiến trình 12
nm để sản xuất. Zen+ như cái tên - là phiên bản nâng cấp của cấu
trúc Zen sử dụng trong thế hệ 1.
3. Vi xử lý AMD Ryzen thế hệ 3 (Gen.3/ 3th Generation)
a) Các đặc điểm nổi bật
AMD Ryzen 3000 series được xây dựng dựa trên kiến trúc kế thừa
cho Zen và Zen + được sử dụng trong các chip thế hệ thứ nhất và thứ
hai, được gọi là Zen 2. Nó đại diện cho một đại tu lớn cho thiết kế của
CPU, cũng như thu nhỏ khuôn cho một số thành phần nhất
định. Theo tin từ AMD và dựa trên thiết kế của CPU máy chủ AMD
Rome Epyc, AMD đã chia các chip thế hệ tiếp theo của họ thành các
25


×