Tải bản đầy đủ (.ppt) (10 trang)

Luyện tập Trang 58

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.73 KB, 10 trang )

TOÁN
LUYỆN TẬP

GV: Nguyễn Thị Lan Hương


Bài cũ
1 Nhân nhẩm:
a) 1,4 x 10 = 14
2,1 x 100 = 210
7,2 x 1000 = 7200
b) 9,63 x 10 = 96,3
25,08 x 100 = 2508
5,32 x 1000 = 5320

c) 5,328 x 10 = 53,28
4,061 x 100 = 406,1
0,894 x 1000 = 894


TOÁN

Luyện tập


- Muốn nhân một số thập phân với 10; 100;
1000; ... ta làm như thế nào?
1a) Tính nhẩm:
1,48 x 10 = 14,8

5,12 x 100 =



512

15,5 x 10 = 155

0,9 x 100 =

90

2,571 x 1000 = 2571
0,1 x 1000 = 100


Bài 2. Đặt tính rồi tính:
a)7,69 x 50;
b) 12,6 x 800

7,69
x
50
3 8 4,50
c) 12,82 x 40;

12,82
x
40
512,8 0

12,6
x

800
10 080,0
d) 82,14 x 600

82,14
x
600
4 9 28 4,00


Bài 3: Một người đi xe đạp, trong 3 giờ đầu mỗi
giờ đi được 10,8km, trong 4 giờ tiếp theo mỗi giờ đi
được 9,52km. Hỏi người đó đi được tất cả bao
nhiêu ki-lô-mét?
Tóm tắt
10,8km

...?km

9,52km

+

...?km = ... ?km


Bài 3: Một người đi xe đạp, trong 3 giờ đầu mỗi giờ
đi được 10,8km, trong 4 giờ tiếp theo mỗi giờ đi
được 9,52km. Hỏi người đó đi được tất cả bao nhiêu
ki-lô-mét?


Giải
Trong 3 giờ đầu người đi xe đạp đi được là:
10,8 x 3 = 32,4 (km)
Trong 4 giờ sau người đi xe đạp đi được là:

9,52 x 4 = 38,08 (km)
Quãng đường người đi xe đạp đi được tất cả
là 32,4 + 38,08 =70,48 (km)
Đáp số: 70,48 km


4. Tìm số tự nhiên X biết:
2,5x X< 7
X = 0; 1; 2


Đúng ghi Đ sai ghi S
2050
2,05
2,05 xx XX == 205
20,5
=10
100
X X=X=10

Đ
S

Chuẩn bị bài:

Nhân một số thập phân với một số thập phân


Chúc các em chăm ngoan học giỏi



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×